Câu 1: (2điểm)
Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng , nếu có ) :
1,Cacbon Cacbondioxit Natrihiđrocacbonat Canxicacbonat Canxioxit
2, Canxicacbua Axetilen Etilen Rượu Etylic Axit Axetic
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi vào lớp 10 chuyên lê quý đôn năm học: 2008-2009 môn thi : hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học: 2008-2009
Môn thi : Hóa học
Ngày thi : 25 tháng 6 năm 2008
Thời gian 150' ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên thí sinh: ....................................................................................... Số báo danh: ...........................
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2điểm)
Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng , nếu có ) :
1,CacbonCacbondioxitNatrihiđrocacbonatCanxicacbonatCanxioxit
2, CanxicacbuaAxetilenEtilenRượu EtylicAxit Axetic
Câu 2: ( 1điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X,Y thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu thêm vào A 0,05 mol hiđrocacbon Z rồi đốt cháy thì thu được 17,6 gam CO2 và 8,1 gam H2O.
Hãy xác định công thức phân tử của X, Y,Z. Biết tỉ khối của A so với He là 5,5 và trong A tỉ lệ số mol giữa X và Y là 1/1.
Câu 3: (1điểm )
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn và hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.Khối lượng của hỗn hợp khí B bằng 49,6% khối lượng của hỗn hợp A.Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong A.
Câu 4:(1điểm )
Cho 2 gam hỗn hợp A ( Mg, Al, Fe, Zn) tác dụng với axit HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cũng 2 gam A tác dụng với Cl2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Tính % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp A.
Câu 5: (1điểm )
Tỉ khối của hỗn hợp khí X gồm CH4 và O2 so với hiđro bằng 14,4. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn CH4 thu được hỗn hợp khí Y ( kể cả hơi nước ). Xác định tỉ khối của Y so với X.
Câu 6: (1điểm )
Trên hai đĩa cân đặt hai cốc không: cân thăng bằng. Cho 5,4 gam Al vào một cốc còn cốc kia cho vào 15,38 gam CaCO3, cân mất thăng bằng. Cần thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % vào cốc đựng Al để cho cân trở lại thăng bằng.
Câu 7: (1điểm )
Tính C% của một dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na-Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% lượng dung dịch axit đã dùng.
Câu 8: (2 điểm)
Một hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2 . Tỉ khối của A đối với H2 là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư ) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,392 lít hỗn hợp khí C ( các thể tích khí được đo ở đktc).
Tính % thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A,B,C.
( Biết Mg = 24 , Al = 27 , Fe = 56 , Zn = 65 , S = 32 , Ca = 40 , C = 12 , O = 16 , H = 1 ,
He = 4 , Cl = 35,5 ,Na = 23 , Br =80 )
....................... Hết .......................
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học: 2008-2009
Môn thi : Hóa học
Ngày thi : 25 tháng 6 năm 2007
Thời gian 150' ( Không kể thời gian giao đề )
Câu
ý
Nội dung đáp án
Điểm
Tổng Điểm
1
1
1, C + O2 CO2
2, CO2 + NaOH NaHCO3
3, 2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +Na2CO3 + 2H2O
4 , CaCO3 CaO + CO2
0,25
0,25
0,25
0,25
2
2
1 , CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
2, C2H2 + H2 C2H4
3, C2H4 + H2OC2H5OH
4, C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,25
0,25
0,25
2
Số mol các chất khi đốt cháy hỗn hợp A : n= 0,3 mol ; n= 0,4 mol
Số mol các chất khi đốt cháy hỗn hợp A và 0,05 mol Z : n= 0,4 mol ; n= 0,45 mol .
Ta có MA
Vậy X là CH4. Y là C2H4
Số mol CO2 sinh ra khi đốt Z là : 0,4-0,3 = 0,1 mol
Số mol H2O sinh ra khi đốt Z là : 0,45-0,4 = 0,05 mol
Đặt công thức phân tử của Z là CxHy
CxHy + ( x + )O2 xCO2 + H2O
0,05 0,05x 0,025y
theo bài ra ta có 0,05x = 0,1 x = 2
0,025y = 0,05 y = 2
Vậy Z là C2H2
0,5
0,5
1
3
CaCO3 CaO + CO2
x x
CaSO3 CaO + SO2
y y
Ta có y = 1,25x
%
%m= 100-40 = 60%
0,25
0,25
0,25
0,25
1
4
Số mol H2 = 0,1/2 = 0,05 mol , số mol axit HCl = 2số mol H2 = 0,1 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng Tổng khối lượng muối clorua = 2+36,5.0.1-0.1 = 5,55 gam .
Khối lượng muối clorua do hỗn hợp A phản ứng với Cl2 là 5,763 gam, như vậy hơn khối lượng muối do hỗn hợp A phản ứng với HCl là 5,763-5,55 = 0,213 gam.
Ta có số mol Fe trong A = số mol nguyên tử Cl ( có khối lượng là 0,213 gam )= 0,213/35,5 = 0,006 mol
% Fe trong A =
0,25
0,25
0,25
0,25
1
5
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O
Nhận xét số mol hỗn hợp trước phản ứng bằng số mol hỗn hợp sau phản ứng
Vậy d( do nx = ny , mx = my )
0,25
0,25
0,25
0,5
1
6
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
x 0,5x
Gọi số mol HCl phản ứng là x mol
Khối lượng dung dịch của HCl = gam
ta thấy để cân trở lại thăng bằng thì : mAl + mdd HCl - mH= mCaCO
5,4 + 500x -x = 15,38 x = 0,02
Vậy khối lượng dung dịch HCl = 500x =500.0,02 = 10 gam
0,25
0,25
0,25
1
7
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Coi lượng dung dịch axit đã dùng = 100 gam thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5 g
Nếu coi lượng chất tan của axit là x gam thì ta có
vậy x = 30%
0,5
0,5
1
8
Số mol hỗn hợp A(C2H2 và H2) = 0,9 mol
Số mol hỗn hợp B(C2H2 dư, H2 dư , C2H4 và C2H6) = 0,45 mol
Số mol hỗn hợp C( C2H6 và H2 dư ) = 0,33 mol
C2H2 + H2 C2H4 (1)
a a a
C2H2 + 2H2 C2H6 (2)
b 2b b
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Ta có M= 2.5 =10 = và x + y = 0,9 giải ra x = 0,3 và y = 0,6
Gọi số mol C2H2 phản ứng ở (1) , (2) và dư lần lượt là a,b,c mol
Gọi số mol H2 dư là d mol
0,25
theo bài ra ta có giải ra ta có
Trong A
Trong B
0,25
Trong C
2
0,5
0,5
0,5
Lưu ý:
- Phương trình hóa học thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện (nếu có) hoặc cân bằng sai, hoặc sai sót cả cân bằng và điều kiện trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Bài tập giải theo cách khác bảo đảm đúng thì vẫn được điểm tối đa. Nếu viết phương trình sai hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai thì những phần tính toán liên quan đến phương trình hóa học đó dù có đúng kết quả cũng không cho điểm.
File đính kèm:
- Chuyen Tinh Dien Bien 0809.doc