Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
17 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 6038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi vào lớp 10 chuyên năm học: 2010 – 2011 môn: hóa học (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên hóa), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Kú thi vµo líp 10 thpt chuyªn
n¨m häc: 2010 – 2011
§Ò chÝnh thøc
M«n: Hãa häc
(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang
Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;
N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137
Câu
Ý
NỘI DUNG
Điểm
I
1
* Với NaHSO4 : Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2
BaO + 2NaHSO4 → BaSO4+ Na2SO4 + H2O
Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 : Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
BaO + CuSO4 + H2O → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓
1,0
2
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nóng chảy: 2Al2O3 4Al + 3O2↑
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag không tan.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + CO Cu + CO2
1,0
II
1
Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4)
CxHy xC + y/2 H2
Theo bài ra ta có y/2 = 2 Þ y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. Þ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
0,5
2
A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2.
- A tác dụng với Na giải phóng khí H2. Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là: CH2=CH-CH2-OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H2, B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B là axit có công thức cấu tạo là: : CH2=CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH2=CH-CH2-OH + Na → CH2=CH-CH2-ONa + 1/2H2
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 + NaOH→CH2=CH-COONa + CH2=CH-CH2-OH CH2=CH-COOH + CH2=CH-CH2-OH CH2=CH-COOCH2-CH=CH2+ H2O
1,0
3
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C2H4, C2H2 nhờ phản ứng:
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2,…v.v), lúc đó CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Khí còn lại là CH4 nguyên chất.
0,5
III
1
Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
(1)
(2)
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
Từ (II) thế vào (I) rồi rút gọn ta được:
hay (III)
Điều kiện: và thuộc nhóm
M
87,6 137
b
0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
y y (mol)
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 (3)
x 3x x 3x/2 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
y 2y y y (mol)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H2 thu được là 0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n= 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n= 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
---------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl3, y mol FeCl2.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H2O (5)
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V1 = = 0,1 lít.
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ (6)
x 3x x mol
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (8)
x x mol
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol 4x + 2y = 1 mol 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam.
0,5
0,5
0,5
-------
0,5
-------
0,25
0,25
-------
0,5
IV
1
Phương trình phản ứng xảy ra là:
(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Đặt A là RCOOH (x mol), A1 : , C : R1OH
Este B : (y mol)
*
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
*
x x
y y y
*Ta có:
+ (2)
*
Từ (2) ta được:
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
Ta có:
Hay:
(3)
Từ (1) và (3):
(4)
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n = 2 R = 29 ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH,
B:
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)
0,5
-------
0,25
0,25
0,5
0,5
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2011 – 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (2,5 điểm)
1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau, chứa trong các lọ mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2, (Fe + FeO). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Bài II: (1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chữ cái A, B, C, ... . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra, ghi rõ các điều kiện. Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỷ lệ 33: 88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Bài III: (2 điểm)
1. Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác, nếu dùng 0,02 mol kim loại M tác dụng H2SO4 loãng lấy dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
2. Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen (ở 15000C và điều kiện thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2. Tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đốt.
Bài IV: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A mạch thẳng thu được . Mặt khác, nếu lấy 0,2mol A tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 58,4 gam chất kết tủa. Xác định công thức cấu tạo, công thức phân tử của A.
Bài V: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ CH3COOH (A) và RCOOC2H5 (B) (có tỷ lệ số mol 1:1). Cho X tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi rượu và 36,6gam chất rắn Z (trong Z có 2 chất với số mol bằng nhau). Ngưng tụ hết hơi rượu, cho tác dụng hết với Na thấy giải phóng 1,68 lít H2 (đktc).
1. Viết PTHH của phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của B. Biết phân tử khối của B < 168.
2. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Cho: Ag = 108 ; Na = 23; K = 39 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64
Zn = 65 ; Al = 27 ; Mn = 55 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; N = 14 ; C = 12 ; H = 1.
Hết
- Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SBD thí sinh: .................................. Chữ ký GT 1: ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
A1
+Z
A2
+T
A3
to
Fe(OH)3
+X
+Y
CÂU 1:(3,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá :
Fe(OH)3
B3
B2
B1
Tìm công thức các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .
CÂU 2:(2,5 điểm)
Có 5 dung dịch: HCl ; NaOH; Na2CO3; BaCl2; NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm quỳ tím hoá xanh.
CÂU 3:(2,5 điểm)
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al, Fe3O4, Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KOH .
CÂU 4:(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) mê tan (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .
Tính thể tích V.
Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
CÂU 5:(2,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 7,4% và V lít khí (đktc).Xác định kim loại M.
CÂU 6:(2,0 điểm)
Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 ( đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
CÂU7:(2,0 điểm)
Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu A có công thức CnH2n(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Lấy phần thứ nhất tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 ( đktc). Tìm công thức phân tử rượu A.
CÂU 8:(2,0 điểm)
Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị 2 .
CÂU 9:(2,0điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa 380 ml dung dịch Ba (OH)2 0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu kết tủa cực đại.
Tìm công thức phân tử của X, biết MX = 108 .
Cho : C = 12, Ba = 137, H = 1, Fe = 56, Cl = 35.5 , Al = 27, Cu = 64
----------HẾT----------
Thí sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:………………...……………
Chữ ký giám thị 1:……………………………………………..Chữ ký giám thị 2:……………………….
SỞ GD & ĐT
***
KỲ THI TUYỂN SINH THPT
NĂM HỌC
MÔN : HOÁ HỌC -Chuyên
-------
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang
I- Hướng dẫn chung:
1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II- Đáp án và thang điểm:
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
3,0 điểm
1
Tìm A1 (Fe2O3, B1 (H2O)
0,25
Viết đúng pt
0,25
2
Tìm X (HCl), A2 (FeCl3)
0,25
Viết đúng pt
0,25
3
Tìm Z (Ba), B2 (Ba(OH)2
0,25
Viết đúng pt
0,25
4
Tìm Y (AgNO3), A3(Fe(NO3)3)
0,25
Viết đúng pt
0,25
5
Tìm T (Na2CO3, B3(NaOH)
0,25
Viết đúng pt
0,25
6
Viết đúng pt A3+B3
0,25
Cân bằng đúng
0,25
2
Học sinh diễn đạt đúng nhận biết các chất
2,5 điểm
1
HCl đỏ, NaOH xanh
0,25
2
BaCl2, NaCl không màu
0,50
3
Dùng HCl nhận Na2CO3
0,50
Viết pt
0,25
4
Dùng Na2CO3 nhận BaCl2
0,50
Viết pt
0,25
5
Còn lại NaCl
0,25
3
2,5 điểm
1
Al +AX
0,25
Cân bằng đúng
0,25
2
Fe3O4 + AX
0,25
Viết đúng pt
0,25
3
Al2O3+ AX
0,25
Viết đúng pt
0,25
4
Al+ H2O+ KOH
0,25
Viết đúng pt
0,25
5
Al2O3 + KOH
0,25
Viết đúng pt
0,25
4
2,0 điểm
1
Viết đúng 2 pt :khi CO2 thiếu
CH4 +O2 ; CO2+ Ba(OH)2à BaCO3 + H2O
0,50
2
Tính V CH4: n CO2 = BaCO3 = CH4 = 0,08àV=1,792 lít
0,50
3
Khối lượng dung dịch giảm :15,76 –(0,08.44 +0,08.2.18) = 9,36
0,50
4
Khi CO2 dư: viết đúng thêm 2CO2 dư + Ba(0H)2àBa(HCO3)2
0.25
5
Tính đúng V=2,688 lít .
Bình giảm 15,76 - (0,12.44+0,12.2.18) = 6,16 gam
0,25
5
2,0điểm
1
Viết đúng pt tổng quát
0,50
2
M chất tan = (M+17x)a ( a là số mol )
0,50
3
M dung dịch = Ma+96,2- ax Þ
0,50
4
Tính được M = 20x Þ M = 40 (Ca)
0,50
6
2,0 điểm
1
Viết đúng 5 pt
1,00
2
Lập được hệ pt : 64a+56b+27c = 23,8
a+ 3b/ 2 +3c/2 = 0,65
0,25
3
Lập được pt : 0,2( a+b+c) = 0,25(b+3c/2)
0,25
4
Giải hệ:a =0,2 (%Cu=53,78);b = 0,1(%Fe = 23,53);c = 0,2(22,69)
0,50
7
2,0 điểm
1
Viết đúng 4 pt mỗi pt 0,25
1,00
2
Lập được hệ phương trình số molC2H5OH = 0,1.A=0,2
0,50
3
Giải đúng n =3 .CTPT C3H6(OH)2
0,50
8
2,0 điểm
1
Viết đúng 2 pt
0,50
2
Đặt x,y số mol Fe, M : 56x + My = 4
x+y =0,1
y =, 0 <y< 0,1 Þ M < 40
1,00
3
Dựa vào phản ứng với HCl : 9,6
9,6< M< 40 Þ M = 24 (Mg)
0,50
9
2,0 điểm
1
Viết được phương trình kết tủa tan một phần
CO2+ Ba(OH)2 à BaCO3 + H2O
CO2 +H2O +BaCO3 à Ba(HCO3)2
0,50
2
nBa(OH)2 = 0,019. CxHyOz + O2 à x CO2+ H2O
nx = 0,003 Þ n CO2 = 0,003 x > 0,019 Þ x > 6,3.
0,50
3
Kết tủa cực đại :Ba(OH)2 đủ hoặc dư
Þ n CO2 n Ba(OH)2 Þ x 7,3
0,50
4
Tìm x =7 ,dựa khối lượng bình tăng 1,44 gam tìm y = 8.
Dựa KLPT = 108 tìm được z = 1 .
CTPT C7H80.
0,50
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
NĂM HỌC
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
CÂU 1:(3,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá :
+X +Y
A1 A2 A3
CaC03 CaC03 CaC03
+Z +T
B1 B2 B3
Tìm công thức các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng đó .
CÂU 2:(2,5 điểm)
Có 5 gói bột trắng : đá vôi, cát trắng, xô-đa (Na2CO3); muối ăn; PE. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng.
CÂU 3:(2,0 điểm)
Hoàn thành phương trình theo sơ đồ biến hoá sau:
Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axít axetic Etyl axetat Rưọu etylic.
CÂU 4:(2,0 điểm)
Cho 220 ml rượu etylic lên mem giấm. Dung dịch thu được cho trung hoà vừa đủ bằng dung dịch NaOH thu được 208 gam muối khan. Tính hiệu suất phản ứng rưọu lên men thành giấm, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
CÂU 5:(2,0 điểm)
Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axít và 2,84 gam muối trung hoà.
Tính a, b.
Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch sau phản ứng.
CÂU 6:(2,0 điểm)
Hoà tan 6,4 gam CuO và 16 gam FeO3 vào trong 320 ml HCl 2 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m.
CÂU7:(2,0 điểm)
Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức ROH và R’OH tác dụng hết với Na thu 2,24 lít H2 (đktc). Mặc khác cũng cho khối lượng như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH (có xúc tác). Tính tổng khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%.
CÂU 8:(2,5 điểm)
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6 M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4 M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3.
CÂU 9:(2,0điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu p gam CO2 và q gam H2O. Cho p= và q = , khối lượng mol của chất X là 90 gam. Tìm công thức phân tử của X.
Cho: C = 12, H = 1, S = 32, O = 16, Na = 23 , Cu = 64, Fe = 56, Cl = 35,5 , Al = 27.
----------HẾT----------
Thí sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:………………...……………
Chữ ký giám thị 1:……………………………………………..Chữ ký giám thị 2:……………………….
SỞ GD & ĐT
***
KỲ THI TUYỂN SINH THPT
NĂM HỌC
MÔN : HOÁ HỌC -Chuyên
-------
ĐỀ DỰ BỊ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn chấm gồm 02 trang
I- Hướng dẫn chung:
1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II- Đáp án và thang điểm:
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
3điểm
1
A1( CaO) B1(CO2 )
0,25
Viết pt
0,25
2
X ( H2O) ,A2( Ca(OH)2
0,25
Viết đúng pt
0,25
3
Y ( HCl) ,A3(CaCl2)
0,25
Viết pt
0,25
4
Z(Ba(OH)2 ,B2 (Ba(HCO3)2
0,25
VPT
0,25
5
T(NaOH),B3 (Na2CO3)
0,25
VPT
0,25
6
VPT tạo CaCO3
0,50
2
2,5 điểm
1
Hoà vào nước :tan(NaCl,Na2CO3 )
0,25
2
Dùng HCl nhận Na2CO3 ( PT )
0,75
3
Không tan 3 gói còn lại
0,50
Dùng HCl nhận CaCO3 .VPT
0,50
4
Đốt cháy nhận Cho CO2 ,H2O (PE)
0,25
Còn SiO2
0,25
3
2,0 điểm
1
Tinh bột-à glucozo
0,50
2
Glucozoà rượu
0,50
3
ỉượu à ax
0,50
4
Axít à ESTE
0,25
5
ESTEà Rượu
0,25
4
2,0 điểm
1
M rượu =176 g
0,25
2
vpt
0,25
3
Tính kl ax :229,57
0,50
4
Vpt + NaOH
0.25
5
Tính: M ( ax) Thực thu= 152,2g và hiệu suất =66,3%
0,75
5
2,0điểm
1
viết 2 pt tạo muối
0,50
2
từ số mol 2 muối suy ra tổng số mol NaOH =0,07
0,25
3
từ số mol 2 muối suy ra tổng số mol H2SO4 =0,05
0,25
4
Tính b=35g,a= 25g ,c% NaHSO4=6,55 .Na2SO4=5,16
1,00
6
2,0 điểm
1
Viết 2 pt :
1,00
2
Nếu CuO hết chất rắn Fe2O3 có dư =3,2 g
0,50
3
Nếu Fe2O3 hết CuO dư chất rắn bằng 4,8 g .
m nhỏ thua hoặc bằng 4,8g lớn hơn hoặc bằng 3,2g.
0,50
7
2,0 điểm
1
Viết được 4 pt
1,00
2
Tính được khối lượng este =14,08 g
1,00
8
2,5 điểm
1
Vpt HCl + NaOH
0,50
2
Khi dư HCl :Al203 tác dụng ta có V1+ V2 = 0,6
Tacó 0,6V1=0,4V2 +0,06 à V1=V2 = 0,3
1,00
3
Khi NaOH dư : Al2O3 tác dụng ta có pt :2V2-3V1=0,1 .
Kết hợp với pt đầu àV1= 0,22l ,V2=0,38l 0,36 --->5g ,c% NaHSO
1,00
9
2,0 điểm
1
Tính Mc =2a/ 5
0,50
2
Tính Mh =a/15
0,50
3
Tính MO =8a /15
0,50
4
Tìm CTPT C3H603
0,50
=Hết=
UBND Tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--------------------- -------------------------
Đề chính thức
KỲ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN
MÔN : HÓA HỌC
Năm học :
( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề )
A: Phần tự luận : ( 6 điểm )
Câu 1 : ( 1,5 điểm )
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
CaCO3 " CO2 " Na2CO3 " NaHCO3 " Na2CO3 " Na2SO4 " NaCl
b. Từ các chất : NaOH, Fe2(SO4)3, nước cất , điều kiện và xúc tác cần thiết coi như có đủ . Hãy viết các phương trình hóa học điều chế sắt kim loại.
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
a.Từ chất ban đầu là tinh bột,viết các phương phản ứng hóa học điều chế etylaxetat.(ghi rõ điều kiện nếu có).
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau : rượu etylic , axit axetic , benzen và dung dịch glucozơ . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
Câu 3 :( 1,5 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam một kim loại M vào nước thì thu được 100ml dung dịch (A) và 3,36 lít khí (đktc).
Cho 8,7 gam manganđioxit phản ứng với dung dịch HCl đặc, dư thì thu được khí (B). Sục khí (B) vào dung dịch (A) thì được dung dịch (C).
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất có trong dung dịch (C).
Câu 4 :( 1,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm metan, axetylen và propylen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch brôm dư thì thấy có 4 gam brôm tham gia phản ứng.
Tính % theo khối lượng .
Đốt cháy hoàn 2,2g hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư . Khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
B: Phần trắc nghiệm khách quan : ( 4 điểm )
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 3.9 gam một kim loại kiềm vào nước thu được 1.12 lít khí hidro (ở đktc) . Kim loại kiềm này là :
A. Li B. Na C. Rb D. K
Câu 2 : Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại . Thành phần chất rắn D gồm những chất nào :
A. Al , Fe , Cu B. Fe , Cu , Ag C. Al , Cu , Ag D. Kết quả khác .
Câu 3 : Có các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3 . Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên .
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. HCl D. CaCl2
Câu 4 : Dãy kim loại nào dưới đây có thể tác dụng với Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại .
A. Al , Zn, Fe . B. Mg, Fe, Ag . C. Zn, Pb, Au . D. Na, Mg, Al .
Câu 5: Một mảnh kim loại X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl ta được muối Y, phần 2 cho tác dụng với Cl2 ta được muối Z. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch muối Z ta được muối Y. Vậy X là kim loại nào sau đây:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
Câu 6 :Cho 10 lít hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (đktc) hấp thụ vào dung dịch KOH, sau phản ứng tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là :
A. 16,8% B. 28% C. 42% D. 50%
Câu 7 :Có 3 dung dịch sau : K2CO3, K2SO4, Ba(HCO3)2. Để phân bi
File đính kèm:
- 3.18.doc