Hiện nay một số khái niệm và cách gọi tên một số chất hóa học do có nhiều người chưa am hiểu nên sử dụng sai
Để làm sáng tỏ vấn đề này tác giả trình bày 3 vấn đề sau: Đioxit, Peoxit, Pe
1.:
Ví dụ :
CO2 : cacbonđioxit
SiO2 : silicđioxit
MnO2 : manganđioxit
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Làm sáng rõ một số khái niệm trong hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÀM SÁNG RÕ MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG HÓA HỌC
Hiện nay một số khái niệm và cách gọi tên một số chất hóa học do có nhiều người chưa am hiểu nên sử dụng sai
Để làm sáng tỏ vấn đề này tác giả trình bày 3 vấn đề sau: Đioxit, Peoxit, Pe
Đioxit :
Ví dụ :
CO2 : cacbonđioxit
SiO2 : silicđioxit
MnO2 : manganđioxit
NO2 : Nitơđioxit
Như vậy những oxit mà trong phân tử có 2 nguyên tử oxi kết hợp với 1 nguyên tử của một nguyên tố khác được gọi là “đioxit”
Trong các đioxit, các nguyên tử oxi không liên kết trực tiếp với nhau, do đó không có cầu peoxit (– O – O –)
Như CO2 có cấu tạo
Peoxit :
Cầu peoxit : cầu peoxit là liên kết – O – O – trong đó O có số oxihóa –1 nhưng vẫn có hóa trị 2
2a. Một số ví dụ :
* Peoxit :
- H2O2 : H – O – O – H hiđropeoxit (thường được gọi là nước oxi già), H2O2 cũng được gọi là đihiđrođioxit; chứ không được gọi là hiđrođioxit
- Na2O2 : Na – O – O – Na natripeoxit (không được gọi là natriđioxit)
- Các peoxit của Mg, Ca, Ba có dạng MO2 trong đó M có hóa trị 2, số oxihóa +2; còn O có hóa trị 2, số oxihóa –1
Như vậy những oxit trong phân tử có cầu peoxit (– O – O –) được gọi là peoxit
Các peoxit là những chất oxihóa mạnh ở dạng rắn hay dung dịch, nhưng khi gặp chất oxihóa mạnh hơn, chúng thể hiện tính khử; tuy nhiên tính oxihóa là đặc trưng. Các peoxit có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp, đời sống và nhiều lĩnh vực khác
Những hợp chất khác oxit, nhưng trong phân tử có cầu peoxit đều có tiếp đầu ngữ “-peoxi” khi đọc tên
H2SO5 axit peoximonosunfuric
H2S2O8 axit peoxisunfuric
(không được gọi là axit pesunfuric)
Với Bo (B) có axit othoboric H3BO3 trong đó B có hóa trị 3 và số oxihóa +3. Axit H3BO3 mất nước dần ở 100oC thành HBO2 – axit metaboric và ở nhiệt độ cao hơn biến thành B2O3 theo sơ đồ :
Đun nóng
H2O
Đun nóng
H2O
H3BO3 HBO2 B2O3
* Peoxiborat : Các peoxiborat có thành phần rất khác nhau, chúng giống borat là trong phân tử B có hóa trị 3 và số oxihóa +3 nhưng khác borat là trong phân tử peoxiborat có cầu peoxit – O – O – (còn trong borat thì không có cầu peoxit)
Ví dụ : NaBO3.4H2O , KBO3 , NH4BO3 : chúng là những chất oxihóa mạnh, người ta thường dùng NaBO3.4H2O làm chất tẩy trắng trong bột giặt vì khi thủy phân nó tạo H2O2
Nhiều người ngộ nhận, cho rằng NaBO3 là peborat, đó là một sự nhầm lẫn đáng buồn. Trong NaBO3.4H2O thì B có có hóa trị 3 và số oxihóa +3 như borat nhưng khác là có cầu peoxit – O – O – nên gọi là natripeoxiborat, nếu đọc peborat là sai
Còn khi nào dùng pe, ta xét dưới đây :
“Pe...”
Ví dụ 1 : Clo tạo ra 4 axit có Oxi
HClO axit hipoclorơ ; Cl có số oxihóa +1
HClO2 axit clorơ ; Cl có số oxihóa +3
HClO3 axit cloric ; Cl có số oxihóa +5
HClO4 axit pecloric ; Cl có số oxihóa +7
Ví dụ 2 :
H2MnO4 axit manganic ; K2MnO4 kalimanganat
Trong đó Mn có số oxihóa +6
HMnO4 axit pemanganic, KMnO4 kalipemanganat
Trong đó Mn có số oxihóa +7
Số oxihóa Cl
Tên
HClO3
+5
axit cloric
HClO4
+7
axit pecloric
Số oxihóa Mn
Tên
H2MnO4
+6
axit manganic
HMnO4
+7
Axit pemanganic
Số oxihóa Mn
Tên
K2MnO4
+6
kali manganat
KMnO4
+7
kalipemanganat
Như vậy những axit hay muối do cùng một nguyên tố tạo nên :
- Nếu trong phân tử, nguyên tố có số oxihóa gần cao nhất (axit – đuôi ic, muối – đuôi at) thì hợp chất trong đó nguyên tố trên có số oxihoá cao nhất thêm tiếp đầu ngữ “Pe”, trong các hợp chất này không có cầu peoxit (– O – O –)
Như vậy, 3 khái niệm “Đi ...” , “Pe ...” , “peoxit” hoàn toàn khác nhau
Trong bài báo này, tác giả làm sáng rõ ý nghĩa và cách dùng “Đi ...” , “Pe ...” , “peoxit”, mong rằng bạn đọc hiểu và sử dụng đúng các tiếp đâu ngữ trên
* Tài liệu tham khảo :
1. Hóa Vô Cơ – Hoàng Nhâm – NXBGD Hà Nội
2. 106 nguyên tố hóa học
3. Từ điển hóa học
TRẦN TRỌNG CHẤM
File đính kèm:
- 1 so khai niem trong hoa hoc.doc