LỢI THẾ CỦA PHẦN MỀM GEOMETER SKETCHPAD
VÀ CÁCH SỬ DỤNG NÓ VÀO DẠY HỌC
NGUYỄN XUÂN ĐÀN
TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG III
I. VÀI LỜI TÂM SỰ.
Phần mềm Geometer’s sketchpad được các chuyên gia người Mỹ tạo ra vào nhưỡng năm 90 của thế kỷ trước. Đây là một phần mềm mô phỏng hình học được coi là hiện đại nhất. Đã du nhập vào Việt nam ngót chục năm, nhưng sự ứng dụng của nó chưa cao. Ở đây không phải vì phần mềm này khó sử dụng và ít tiện lợi trong việc giảng dạy mà cái chính là do hướng dẫn bằng tiếng anh quá dài và quá rắc rối gây cho người sử dụng “kến” và không dám lao vào. Sau đây là một số kinh nghiệm của tôi khi vào Phần mềm geometer’s sketchpad. Xin trao đổi cùng đồng nghiệp.
7 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lợi thế của phần mềm Geometer Sketchpad và cách sử dụng nó vào dạy học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỢI THẾ CỦA PHẦN MỀM GEOMETER SKETCHPAD
VÀ CÁCH SỬ DỤNG NÓ VÀO DẠY HỌC
NGUYỄN XUÂN ĐÀN
TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG III
VÀI LỜI TÂM SỰ.
Phần mềm Geometer’s sketchpad được các chuyên gia người Mỹ tạo ra vào nhưỡng năm 90 của thế kỷ trước. Đây là một phần mềm mô phỏng hình học được coi là hiện đại nhất. Đã du nhập vào Việt nam ngót chục năm, nhưng sự ứng dụng của nó chưa cao. Ở đây không phải vì phần mềm này khó sử dụng và ít tiện lợi trong việc giảng dạy mà cái chính là do hướng dẫn bằng tiếng anh quá dài và quá rắc rối gây cho người sử dụng “kến” và không dám lao vào. Sau đây là một số kinh nghiệm của tôi khi vào Phần mềm geometer’s sketchpad. Xin trao đổi cùng đồng nghiệp.
NHỮNG ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA PHẦN MỀM GEOMETER’S SKETCHPAD.
Vẽ các hình hình học phẳng và không gian.
Vẽ đồ thị các hàm số .
Tính độ dài các đoạn thẳng và diện tích các hình phẳng.
Trình diễn sự chuyển động của các điểm các đường và các hình ta tạo ra theo một chủ định mà ta mong muốn.
Đặc biệt geometer có thể liên kết được với Word và PowerPoint.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
TỔNG QUAN VỀ GEOMETER’S SKETCHPAD
Hình 3
Hình 1: Giao diện của geometer’s sketchpad
Hình 2: Thực đơn: thực hiện các lệnh dựng hình.
Hình 3: Các công cụ vẽ hình
Hình 2
Hình 1
GIỚI THIỆU CÔNG CỤ VẼ HÌNH.
Chọn đối tượng hình học vào (Selection Arrow Tool) ta được 3 chế độ chọn: Chọn bất kỳ, chọn quay và chọn vuông góc.
Vẽ điểm: vào (Point Tool).
Vẽ đường tròn: vào (Compass Tool).
Vẽ đoạn thẳng: vào (Straightedge Tool) ta được 3 chế độ chọn:
Chọn đoạn thẳng, tia và đường thẳng.
Viết văn bản: vào (Text Tool)
ta được Vào ta được:
để viết công thức toán học.
Tạo thư viện công cụ mới (công cụ tổng hợp do mình tạo ra). Đây là một công cụ mạnh nhằm giúp chúng ta tạo ra những công cụ khác mà chương trình chưa có và đưa vào thư viện cất giữ khi nào cần dùng có lấy ra một cách dễ dàng. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn đối tượng mình tạo ra mà muốn tạo thành công cụ mới.
Bước 2: Vào (Custom Tool) chọn Create new Tools rồi đặt tên cho công cụ mới
Bước 3: Vào OK để chấp nhận.
Thí dụ: Để tạo công cụ mới chưa có là cung tròn hoặc Elip :
Bước 1: ta vẽ cung tròn và Elip rồi chọn chúng (Hình 4)
Bước 2: Vào (Custom Tool) ta được (Hình 5) → Create new Tool ta được (Hình 6).
Bước 3: Đặt tên vào khung New Tool trong Tool Name (Ỏ đây tôi đặt là “Elip+Ctron”).
Bước 4: Để sử dụng công cụ mới vào (Custom Tool) ta được (Hình 7) vào Elip+Ctron sau đó rê chuột ngoài màn hình ta được Elíp và cung tròn.
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
VẼ CÁC HÌNH HÌNH HỌC PHẲNG VÀ KHÔNG GIAN.
Vẽ điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn chỉ việc chọn trên thước công cụ (Hình 3) sau đó rê chuột vào vị trí cần vẽ (Hình 8).
Đặt điểm trên các đường: Vào Construct → Point On Object. (Hình 9)
Đặt trung điểm của các đoạn thẳng: Vào Construct → Midpoint.(Hình10)
Vẽ cung tròn: Đặt 3 điểm bất kỳ Vào Construct → Art though 3 points
Sau đó điều chỉnh như ý muốn (Hình 11).
Vẽ đa giác: Có hai cách vẽ đa giác.
Cách 1: Chọn (Straightedge Tool) rồi nháy chuột trái liên tiếp để được đa giác như ý muốn. (Hình 12).
Cách 2: Chọn (Point Tool) vẽ các đỉnh của đa giác cần vẽ (theo một chiều) sau đó chọn vào Construct → Segments (Hình 12).
Vẽ màu nền cho các hình: Vào Construct → Triangle Interor (Hình 13).
Hình 9
Hình 13
Hình 10
Hình 8
Hình 11
Hình 12
Chọn kiểu nét cho các đường: Vào Display → Line Width trong đó có 3 cách chọn: Dashed (Nét đứt). Thin (Nét mỏng) và Thic (Nét đậm). (Hình 14).
Chọn màu cho các đối tượng: Vào Display → Color rồi chọn màu tuỳ thích.(Hình 15 - 16).
Đặt tên cho các điểm: Chọn Display → Label Point. Nếu muốn đổi tên vào tiếp Label đặt tên theo ý muốn. (Hình 17).
Đặt tên cho các đường: Chọn Display → Show Label. Nếu muốn đổi tên
nháy kép chuột trái vào tên cũ vào tiếp Label đặt tên theo ý muốn.(Hình 17).
Vẽ phân giác của một góc: Vào Construct → Angle Bisector. (Hình 18).
Lấy giao điểm của các đường: Vào Construct → Intersection.(Hình 19).
Hình 15
Hình 14
Hình 17
Hình 16
Hình 19
Hình 18
Các phép đo: Vào Maesure trong đó có các cách chọn sau:(Hình 20).
Hình 20
Length: độ dài đoạn thẳng
Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm,
điểm và đường thẳng
Perimeter: Chu vi đa giác
Circumference: Chu vi đường tròn
Angle: Góc (tạo bởi 3 điểm)
Area: Diện tích
Arc Angle: Góc của cung tròn
Arc Length: Độ dài cung
Radius: Bán kính vòng tròn, cung tròn
Ratio: Tỷ số giữa 2 đoạn thẳng, 3 điểm thẳng hàng.
Hình 20
Các phép biến hình: Vào Transform
trong đó có cách chọn các phép biến hình
sau:(Hình 20).
Phép tịnh tiến (Translate)
Phép quay (Rotate)
Phép đối xứng (Reflect)
Phép vị tự (Dilate)
Trong mỗi phép biến hình đều có các tuỳ
chọn để ta có thể sử dụng theo ý muốn.
Sau đây tôi xin giới thiệu một số hình phẳng và không gian được tạo ra từ Geometer’s sketchpad (Với thời gian rất nhanh và độ chính xác cao):
Hình 21
Hình 22
Hình 24
Hình 23
Hình 25
ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ
Hình 26
Hình 27
Vào Graph chọn Plot New Funstion ta được: (Hình 26).
Vào Equation có 4 cách chọn:
để vẽ các loại đồ thị.
Vào Function có 13 cách chọn:
Gồm các ký hiệu toán học theo thứ tự:
Sin, cos, tan, Arcsin, Arccos, Arctan,
Trị tuyệt đối, Căn bậc 2. ln, log, sgn,
Round và Trunc để viết các ký hiệu
cho các phương trình và hàm số của
các đồ thị cần vẽ. (Hình 27).
Thí dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số
y
x
O
Hình 28
Hình 29
Vào Graph → Plot New Funstion
Gõ: x^4-2*x^2+2 → OK ta được:
(Hình 28). Chỉnh sửa ta được (Hình 29).
Thí dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số
và trên cùng một hệ trục toạ độ.
Vào Graph → Plot New Funstion Gõ: sin(x)+cos(2*x) → OK. Tiếp tục lặp lại
Vào Graph → Plot New Funstion Gõ: tan(x)-cot(2*x) → OK. ta được:
(Hình 30). Chỉnh sửa ta được (Hình 31).
x
y
O
Hình 30
Hình 31
Thí dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục toạ độ.
Vào Graph → Plot New Funstion → Equation → → Gõ:→ OK.
Tiếp tục lặp lại: Vào Graph → Plot New Funstion → Equation →
Hình 32
Hình 33
x
y
Gõ: → OK. ta được: (Hình 32). Chỉnh sửa ta được (Hình 33).
TRÌNH DIỄN SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH.
Tất cả các đối tượng hình học mà ta tạo ra đều có thể chuyển động trong mặt phẳng theo mục đích của mình vào thiết kế bài giảng điện tử. Hơn nữa phần mềm còn cho phép làm hiện vết của các chuyển động và sự ẩn hiện các đối tượng làm cho bài giản trở nên sinh động.
Tạo 1 điểm chạy trên một đoạn, tia, đường, vòng tròn, cung tròn:
Đặt điểm trên đối tượng vào
1 điểm chạy trên một đoạn, tia, đường, vòng tròn, cung tròn
1 điểm chạy trên vùng bên trong hình tròn
2 điểm cùng chạy trên 2 đối tượng khác nhau
File đính kèm:
- Huong dan su dung Geometers Sketchpat Co ban.doc