Lý thuyết và bài tập chương: Mắt - Các dụng cụ quang học

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

CHƯƠNG: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh nắm được cấu tạo của lăng kính, đặc điểm và các công thức về lăng kính.

 Học sinh nắm được cấu tạo, phân biệt các loại thấu kính mỏng,trình bày được các khái niệm về quang tâm, trục,tiêu điểm (ảnh,vật),tiêu cự,độ tụ

 Học sinh vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh ( thật ,ảo,;chiều;độ lớn).Vận dụng được các công thức về thấu kính giãi các bài tập về thấu kính và bài tập đơn giản về hệ thấu kính.

 Học sinh nắm được cấu tạo, đặc điểm của mắt, phân biệt được ba tật cơ bản của mắt và cách khắc phục các tật này.

 Học sinh nắm được cấu tạo, đặc điểm và các công thức về các dụng cụ : kính lúp, lính hiển vi, kính thiên văn

 Vận dụng các kiến thức trên giải các bài tập cơ bản về kính lúp, lính hiển vi, kính thiên văn

 Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng hiểu, biết và vận dụng, có kỹ năng nhận dạnh các bài toán cỏ bản về quang hình học để giải một số bài tập về mắt và các dụng cụ quang học.

 Tạo cho học sinh có thói quen tự lực nghiên cứu, yêu khoa học, đặc biệt tự học tập ở nhà.

 

doc19 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập chương: Mắt - Các dụng cụ quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG: MẮT - CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC MỤC TIÊU: Học sinh nắm được cấu tạo của lăng kính, đặc điểm và các công thức về lăng kính. Học sinh nắm được cấu tạo, phân biệt các loại thấu kính mỏng,trình bày được các khái niệm về quang tâm, trục,tiêu điểm (ảnh,vật),tiêu cự,độ tụ Học sinh vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh ( thật ,ảo,;chiều;độ lớn).Vận dụng được các công thức về thấu kính giãi các bài tập về thấu kính và bài tập đơn giản về hệ thấu kính. Học sinh nắm được cấu tạo, đặc điểm của mắt, phân biệt được ba tật cơ bản của mắt và cách khắc phục các tật này. Học sinh nắm được cấu tạo, đặc điểm và các công thức về các dụng cụ : kính lúp, lính hiển vi, kính thiên văn Vận dụng các kiến thức trên giải các bài tập cơ bản về kính lúp, lính hiển vi, kính thiên văn Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng hiểu, biết và vận dụng, có kỹ năng nhận dạnh các bài toán cỏ bản về quang hình học để giải một số bài tập về mắt và các dụng cụ quang học. Tạo cho học sinh có thói quen tự lực nghiên cứu, yêu khoa học, đặc biệt tự học tập ở nhà. NỘI DUNG Trong chủ đề này gồm có: Lý thuyết cơ bản về mắt và các dụng cụ quang học. Phân dạng bài tập và phương pháp giải. Bài tập tương tư. Tài liệu tham khảo. ÔN TẬP LÝ THUYẾT I. LĂNG KÍNH: 1.Định nghĩa: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thuỷ tinh, nhựa, nước) thường có dạng hình lăng trụ tam giác”. 2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính 3. Công thức lăng kính: Ta có: sin i1 = n sin r1 sin i2 = n sin r2 A = r1 + r2 D = i1 + i2 - A 4. Công dụng của lăng kính: - Dùng trong máy quang phổ để tán sắc ánh sáng. - Lăng kính phản xạ toàn phần. II.THẤU KÍNH MỎNG: 1. Định nghĩa :“Thấu kính là một khối chất trong suốt( thuỷ tinh hay nhựa ) giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc bởi một mặt cầu và một mặt phẳng”. 2. Phân loại trong không khí : + Thấu kính hội tụ : thấu kính rìa mỏng,thấu kính lồi + Thấu kính phân kỳ : thấu kính rìa dày,thấu kính lõm 3.Đặc điểm: +Một thấu kính mỏng có một quang tâm O,một trục chính ,vô số trục phụ + Một thấu kính có hai tiêu điểm ( tiêu điểm ảnh ) F (tiêu điểm vật) đối xứng qua quang tâm O. Có vô ssố tiêu điểm phụ n . Mổi trhấu kính có 2 tiêu diện: tiêu điên ảnh và tiêu diện vật.Thấu kính hội tụ thì thì tiêu điểm ảnh thật. Vẽ ảnh của một vật qua thấu kính: + Ảnh thật : Mổi ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm tia hội tụ,ảnh ảo: nếu mỗi ảnh điểm là ảo nếu chùm tia ló là chùm tia phân kỳ. + Cách vẽ ảnh: Ta có thể vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt sau: - Tia BO, đi qua ngang tâm O của thấu kính. Tia này truyền thẳng. - Tia BI song song với trục chính của thấu kính. Tia này, khi ló ra sẽ đi qua tiêu điểm ảnh F’ của thấu kính (hoặc có đường kéo dài qua F’). - Tia BF, đi qua tiêu điểm vật F (hoặc có đường kéo dài qua F’). Tia này ló ra sẽ đi song song với trục chính của thấu kính. Các tia này (hoặc các đường kéo dài của chúng) cắt nhau ở B’, ảnh của B.   Công thức thấu kính: +Tiêu cự và độ tụ: trong đó f (m) D đơn vị đo là điốp (dp) + Công thức thấu kính: f: Tiêu cự         d: Khoảng cách từ vật đến quang tâm O         d’: Khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O Vật thật: d > 0 Vật ảo: d < 0 Ảnh thật: d’ > 0 Ảnh ảo: d’ < 0 Thấu kính hội tụ: f > 0 , D>0 Thấu kính phân kỳ: f < 0 ,D<0 Số phóng đại của ảnh: Hoặc k > 0: Ảnh cùng chiều vật. k < 0: Ảnh ngược chiều 4. Công dụng của thấu kính : Được dùng làm : khắc phục các tật của mắt,kính lúp ,kính hiển vi ,kính thiên văn,ống nhòm,đèn chiếu . . . III. HỆ HAI THẤU KÍNH Sơ đồ tạo ảnh: Các công thức tinh toán: +Ta có : d2= l - hay +d2=l + Số phóng đại ảnh sau cùng: k= k1.k2 + khi hệ ghép sát đồng trục thì : VI.Mắt và các tật của mắt MẮT : Mắt hoạt động như là một máy ảnh ,trong đó có hai bộ phận chính : + Thấu kính mắt đóng vai trò như là vật kính + Màng lưới có vai trò như phim Đặc điêm của mắt + Nhình thấy một vật : Ảnh hiện rõ màng lưới + Điều tiết: Thay đổi tiêu cự ( không điều tiết) + ( điều tiết tối đa) + Năng suất phân ly: 3. Mắt cận thị “Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc”.   “Mắt cận thị là mắt, khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc”.   Mắt cận thị có độ tụ lớn hơn mắt bình thường fmax<OV khoảng cách OCV hửu hạn,điểm CC gần mắt bình thường hơn. Cách khắc phục: Mắt cận thị phải đeo thấu kính phân kỳ (coi như đặt sát mắt) sau cho ảnh của các vật ở vô cực qua thấu kính hiện lên ở diểm cực viễn của mắt. Tiêu cự của kính sẽ bằng khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực viễn. f = - OCv  4. Mắt viễn thị “Mắt viễn thị là mắt, khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc”. Mắt viễn thị có độ tụ nhỏ hơn mắt bình thường : fmax>OV , mắt viễn thị nhìn vật ở vô cùng phải điều tiết ; điểm CC xa mắt bình thường hơn  Cách khắc phục :Mắt viễn thị phải đeo thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp.Tiêu cự kính phải đeo có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người mà người viển thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt. 5. Mắt lão: Khi lớn tuổi mắt không tật ( có điẻm CC dời xa mắt),mắt cận thị mắt viễn thị đều có thêm tật lão thị Khắc phục tật này phải đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp như mắt viễn thị. V. KÍNH LÚP: * Kính lúp: “Kính lúp là dụng cụ quang học hỗ trợ cho mắt trông việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra 1 ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt”. + Cấu tạo : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ ( vài cm) + Để tạo được ảnh quan sát qua kính kúp thì phải đặt vật từ O đến tiêu điêm F và ảnh nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Số bội giác khi ngắm chừng vô cực :           Đ: Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt (Đ = OCc) +Công dụng: quan sát những vật nhỏ ( các linh kiên đồng hồ điện tử....) VI. KÍNH HIỂN VI * Kính hiển vi: “Kính hiển vi là dụng cụ quang học hỗ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ, với số bội giác lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp”.   + Cấu tạo : gòm 2 bộ phận chính Vật kính hộitụ L1 có tiêu cự rất nhỏ ( cở mm) Thị kính là kính lúp L2 Vật kính và thị kính được ghép đồng trục O1O2=l không đổi với Là độ dài quang học +Điều chỉnh kính hiển vi : đưa ảnh sau cùng của vật hiện ra trong khoảng CCCV của mắt. + Khi ngắm chừng ở vô cực : d : Độ dài quang học của kính hiển vi.  f1, f2: Tiêu cự của vật kính và thị kính +Công dụng: quan sát những vật rất nhỏ ( các vi rút, mô tế bào ....) VII: KÍNH THIÊN VĂN: * Kính thiên văn: “Kính thiên văn là dụng cụ quang học hổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất xa(các thiên thể)”. + Cấu tạo : gòm 2 bộ phận chính Vật kính hộitụ L1 có tiêu cự rất lớn ( có thể hàng chục m) Thị kính là kính lúp L2 Vật kính và thị kính được ghép đồng trục O1O2=l thay đổi được +Điều chỉnh kính thiên văn : đưa ảnh sau cùng của vật hiện ra trong khoảng CCCV của mắt. + Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: f1: Tiêu cự của vật kính. tiêu cự của thị kính +Công dụng: quan sát những vật rất lớn nhưng ở xa ( các thiên thể ,các vật lớn ở xa mà mắt thường không nhìn thấy....) B. BÀI TẬP I. BÀI TẬP VÍ DỤ : Bài 1: Cho một lăng kính có góc chiết quang A = có chiết suất n=, chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong một thiết diện thẳng của lăng kính, vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới .Tính góc ló và góc lệch của tia sáng Bài làm: Áp dụng các công thức lăng kính ta có : + thay số vào ta có: + A= r1+r2 r2= -= + + D= i1+i2-A= +-= Đáp số : Góc ló và góc lệch D= Bài 2: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính .A nằm trên trục chính .Gọi O,F, quang tâm tiêu điểm của thấu kính . Xác định vị trí tính chất, độ lớn của ảnh khi vật AB nằm ngoài 2.0F; AB nằm tại2.0F; AB nằm ngoài .0F ;AB nằm tại 0F; AB nằm trong 0F. Trong 2 trường hợp sau: a, Thấu kính hội tụ b, Thấu kính phân kỳ. Bài làm: Bằng cách vẽ ảnh của vật AB theo cách khoảng cách đả cho ta có bảng giá trị của d, a, Thấu kính hội tụ: Vật ảnh Tính chất vị trí Tính chất vị trí độ lớn Vật thật d>2f d=2f f< d<2f d = f 0< d< f d =0 Thật Thật Thật Không xác định ảo Không xác định f< <2f = 2f >2f < 0 = 0 -1<k<0 k=-1 k<-1 Không xác định k>1 k=1 b, Thấu kính phân kỳ Vật ảnh Tính chất vị trí Tính chất vị trí độ lớn Vật thật d>2f d=2f f< d<2f d = f 0< d< f d =0 ảo ảo ảo ảo ảo Không xác định f< <0 f< <0 f< <0 f< <0 f< <0 = 0 0 <k<1 k=1 Bài 3: Tính tiêu cự của thấu kính có độ tụ lần lượt là +0,5 dp; +1 dp; +5 dp; -4 dp; -2 dp; -0,4 dp; .Cho biết thấu kính nào là thấu kính hội tụ, thấu kính nào là thấu kính phân kỳ Bài làm: Từ công thức tính độ tụ ta có: trong đó f (m) D đơn vị đo là điốp (dp) Thay số vào ta có được kết quả tiêu cự là : 2m; 1m ;0,2m ;-0,25m; -0,5m ; -2,5m. Thấu kính hội tụ: f > 0 , D>0 . Thấu kính phân kỳ: f < 0 ,D<0 Bài 4: Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm , nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh của dòng chử cùng chiều và cao bằng một nửa các dòng chử đó. Đó là thấu kính gì? Tính tiêu cự của thấu kính đó. Bài làm: Bài làm: + Cho biết : d= 20cm; k= yêu cầu : Thấu kính gì? Tính f Ta thấy ảnh của dòng chử cùng chiều và cao bằng một nửa các dòng chử đó suy ra ảnh ảo nhỏ hơn vật nên thấu kính trên là thấu kính phân kỳ. Tiêu cự : Ta áp dụng công thức Bài 5: Đặt một vật cách một thấu kính hội tụ 12 cm ta thu được một ảnh cao gấp 3 lần vật . Tính tiêu cự của thấu kính. Bài làm: + Cho biết : d= 12cm; k=3 yêu cầu Tính f a, Nếu là ảnh thật thì k=- 3 Ta áp dụng công thức b, Nếu là ảnh ảo thì k=+3 Ta áp dụng công thức Baøi 6: Một thấu kính hội tụ L1 tiêu cự 30cm. Điểm sáng S đặt trên trục chính cách thấu kính 40cm. a/ Xaùc ñònh vò trí, độ lớn tính chất ảnh của điểm sáng qua thấu kính. b/ Phía sau thấu kính ( không cùng phía với S) đặt thêm một thấu kính hội tụ L2 cách L1 một khảng 90cm, xác định vị trí tính chất độ lớn ảnh cuối cùng : Bài làm: + Cho biết : f1=30 cm; d1=40 cm; f2=20cm;l=90cm Yêu cầu : Tính a, =?; k1=? Tính b, =?; k=? + Bài giải : câu a, Vị trí ảnh : thay số = 120 cm Tính chất ảnh >0 ảnh thật Độ lớn ảnh k= = -3 Câu b, vì hệ thấu kính nên có sơ đồ tạo ảnh: Từ trên ta có = 120 cm nên d2= l - =90-120=-30cm Vị trí ảnh : thay số vào =60 cm Tính chất ảnh thật Độ lớn ảnh: =-6 Bài 7: Một người có mắt bình thừơng nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. khoảng cực cận của người này là 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu? Bài làm: + Cho biết : OCC= 25cm ;OCV=;OV= hằng số không đổi Yêu cầu : Tính =? Ta có phương trình tạo ảnh : Khi nhìn điều tiết tối đa : (1) Khi nhìn không điều tiết (2) Lấy (2)-(1) ta có Bài 8 Một người cận thị lớn tuổi có điểm cực viễn cách mắt 100cm và điểm cực cận cách mắt 50cm tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể (kính đeo sát mắt ): a, Nhìn xa vô cùng không phải điều tiết b, Đọc được trang sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm Bài làm: + Cho biết: OCV=100cm, OCC=50 cm,l=0 Yêu cầu : Tính a, D=? b, d=25cm,= -50cm,D=? Câu a : Để nhìn xa vô cùng không phải điều tiết thì phải có f = -OCV = -100 cm= -1m nên D== -1 dp Câu b: Để đọc trang sách gần mắt nhất, cách mắt 25 cm phải đeo kính có tiêu cự xác định bởi: d=25cm,= - OCC = -50cm, Bài 9: Một người mắt bị tật có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm . a/Mắt người này bị tật gì?Tính ñoä tụ của TK phải đeo đeå tật này ( kính đeo sát mắt ) . b/ Khi đeo kính khắc phục tật trên thì mắt nhìn được điểm gần nhất là bao nhiêu? . Bài làm: + Cho biết : OCC= 12,5cm ;OCV=50cm ;l=0 Yêu cầu : Mắt bị tật gì? tính D =? dC=? Câu a :Do mắt có OCC= 12,5cm < Đ= 25 cm mắt bị tật cận thị . Để nhìn xa vô cùng không phải điều tiết thì phải có : .f = -OCV = -50 cm= -0,5m nên D== -2 dp Câu b: Khi đeo kính khắc phục tật trên nhìn vật gần nhất thi: = - OCC = -12,50cm,f= - 50 cm , nên Bài 10: Một người có khoảng nhìn rỏ từ 20 cm đến vô cùng. Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có ký hiệu 5X.mắt đặt sát kính.Khoảng nhìn rỏ ngắn nhất là 25 cm a, Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính. b, Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Bài làm: + Cho biết : OCC= 20cm ;OCV= ;l=0, Yêu cầu : ; Câu a :Do kính 5X nên tiêu cự là f== 5cm . - Khi nhìn xa vô cùng không phải điều tiết thì phải có : f= 5cm - Khi đeo kính lúp trên nhìn vật gần nhất thi: = - OCC = -20 cm,f= 5 cm , nên Khi đeo kính nhìn vật đặt trong khoảng Câu b: Số bội giác khi ngắm chừng vô cực Thay số vào ta có Bài 11: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f1= 1cm, thị kính có tiêu cự f2= 4 cm. vật kính và thị kính cách nhau l= 21 cm không đổi . Mắt người quan sát không bị tật đặt sát kính có khoảng cực cận là Đ= 20 cm . a, Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính. b, Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Bài làm: + Cho biết : OCC= 20cm ;OCV= ; f1= 1cm, f2= 4 cm; l=21cm, Yêu cầu : ; Câu a: tacó sơ đồ tạo ảnh: + Khi ngắm chừng ở cực cận thì : thay số d2= Mặt khác + d2= l nên = Vậy + Khi ngắm chừng ở vô cùng thì : thay số d2= Mặt khác + d2= l nên = Vậy đặt vật trong khoảng : Câu b: Số bội giác khi ngắm chừng vô cực là : Với thay số vào Bài 12: Vật kính của kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1= 85cm, thị kính có tiêu cự f2= 5cm, khoảng cách từ vật kính đến thị kính là l thay đổi được. Một người mắt bình thường quan sát mặt trăng ở trạng thái không điều tiết. a, Tính khoảng cách từ vật kính đế thị kính. b, Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Bài làm: + Cho biết :OCV= ; f1= 85cm, f2= 5 cm; , Yêu cầu : , l=? ; Câu a: tacó sơ đồ tạo ảnh: + Khi ngắm chừng ở vô cùng thì : thay số d2= Mặt khác d1= = f1= 85 cm, mà: + d2= l nên l= 90cm Câu b: Số bội giác khi ngắm chừng vô cực là : II.BÀI TẬP TƯƠNG TỰ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng Câu 1: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có đặc điểm: A. Vật kính là kính phân kì có tiêu cự rất ngắn và thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn; B. Vật kính là kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn và thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn; C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài và thị kính là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn; D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài và thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn; Câu2 : Điều nào sau đây là sai khi nói về mắt bị tật cận thị ? A. Khi không điều tiết, mắt cận thị có tiêu điểm nằm trước võng mạc. B. Điểm cực viễn và điểm cực cận của mắt cận thị đều gần hơn so với mắt bình thường. C. Để sửa tật cận thị phải đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp. D. Để sửa tật cận thị phỉa đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp. Câu3 : Vật sáng AB cao 2 cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật A’B’ cao 4 cm. Tìm vị trí của vật và ảnh. A. d =10 cm; d’ = -20 cm; C. d =20 cm; d’ = -40 cm; B. d =30 cm; d’ = 60 cm; D. d =15 cm; d’ = 30 cm; Câu4: Vật AB đặt trước một thấu kính phân kì có f= 30 cm cho ảnh cùng chiều A’B’ = 1/3 AB. Tìm vị trí đặt vật A. Vật đặt d = 120 cm; C. Vật đặt d = 60 cm; B. Vật đặt d = 30 cm; D. Vật đặt d = 90 cm. Câu5:Một kính lúp có tụ số +10 điốp. Tính số bội giác khi mắt nhười này ngắm chừng ở vô cực. Biết khoảng cực cận là 25 cm. A. G = 4 B. G = 3 C. G = 2,5 D. G = 2 Câu 6 : Khi một vật thật đặt ở trên trục chính , ngoài tiêu điểm của thấu kính hội tụ .Nếu ta di chuyển vật đi ra xa thấu kính dọc theo trục chính thì ảnh của nó qua thấu kính sẽ là: A. Đi xa thấu kính; B. Đi vào gần thấu kính hơn C. Không thay đổi D. vừa đi vào vừa đi ra Câu7: Khi một vật thật đặt ở trên trục chính của thấu kính phân kỳ .Nếu ta di chuyển vật đi ra xa thấu kính dọc theo trục chính thì ảnh của nó qua thấu kính sẽ là: A. Đi xa thấu kính; B. Đi vào gần thấu kính hơn C. Không thay đổi D. vừa đi vào vừa đi ra Câu 8: Cho một lăng kính có thiết diện là một tam giác ABC vuông cân tại A. Chiếu một tia tới SI vuông góc với cạnh AB thì tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị? A. O ; B. 22,5 ; C. 45 ; D. 90 Câu 9: Cho một lăng kính có thiết diện là một tam giác ABC vuông cân tại A. Chiếu một tia tới SI vuông góc với cạnh AB thì tia ló truyền đi sát mặt BC. Lúc đó chiết suất của chất làm lăng kính có giá trị? A. 1,4 ; B. 1,5 ; C. 1,7 ; D 1,8 Câu 10: Khi một vật thật đặt ở trên trục chính trứơc một thấu kính hội tụ . Ảnh của vật bằng ba lần vật.Nếu ta di chuyển vật đi gần thấu kính dọc theo trục chính thì ảnh của nó qua thấu kính vẩn bằng ba lần vật .Có thể kết luận gì về thấu kính ? A Thấu kính phân kỳ ; B. Thấu kính hội tụ C. Hai loại thấu kính đều phù hợp D. Không thể kết luận được thấu kính gì Câu11: Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm: A.nằm trước võng mạc. B .Cách mắt nhỏ hơn 20cm C..nằm trên võng mạc. D.Nằm sau võng mạc. Câu12: Để nhìn rõ vật qua kính lúp thì phải điều chỉnh để ảnh của vật qua kính là A.ảnh ảo nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến mắt. B.ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. C.ảnh ảo nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến mắt. D.ảnh nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của bội giác? A. Kích thước của vật. B. Đặc điểm của mắt C. Đặc điểm củ kính lúp D. Các yếu tố trên đều không ảnh hưởng Câu 14: Vật kính của kính hiển vi tạo ra ảnh có tính chất nào? A. Thật cùng chiều với vật B. Aỏ cùng chiều với vật C. Aỏ ngược chiều với vật D. Thật ngược chiều với vật, lớn hơn vật. Câu 15: Thị kính của kính hiển vi tạo ra ảnh có tính chất nào? A. Thật cùng chiều với vật B. Aỏ cùng chiều với vật C. Aỏ ngược chiều với vật D. Aỏ cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Câu 16: Thị kính của kính thiên văn tạo ra ảnh có tính chất nào? A. Thật cùng chiều với vật B. Aỏ cùng chiều với vật C. Aỏ ngược chiều với vật D. Aỏ cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Câu 17: Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là?? A. f1+f2 B. f1.f2 C. D. Câu 18.:Trường hợp nào trong các trường hợp sau, mắt nhìn thấy ở xa vô cực? A. Mắt không có tật, không điều tiết. B. Mắt cận thị không điều tiết. C. Mắt viễn thị, không điều tiết. D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa. Câu 19. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và đặt cách thấu kính 40 cm. A nằm trên trục chính. Tiêu cự 30cm..Dịch chuyển vật một khoảng 20 cm lại gần thấu kính , dọc theo trục chính. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ảnh là ảo, ngược chiều với vật. B. Ảnh là thật ngược chiều với vật. C. Ảnh là ảo nhỏ hơn vật . D. A, B và C đều sai. Câu 20. Một vật sáng AB = 3cm nằm vuông góc với trục chính và cách tháu kính hội tụ một khoảng 30 cm. Thấu kính có tiêu cực 20 cm. Kết luận nào trong các kết luận sau đây là SAI khi nói về vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh A’B’ của AB? A. d’ = - 60cm, ảnh ảo, k = 2 B. d’ = 60cm, ảnh thật, k = 2 C. d’ = 60cm, ảnh thật, k = - 2 D. A, B và C đều sai. Câu 21. Một mặt phẳng AB cao 4 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, ảnh của vật qua thấu kính cao 2 cm và cách kính 40 cm. tiêu cự của thấu kính là: A. f = - 60 cm. B. f = - 80 cm. C. f = - 90 cm. D. f = 80cm. Câu 22:. Một người cận thị phải đeo kính cận 0,5. Nếu muốn xem tivi mà người đó không đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất A. 0,5 m. B. 2,0 m. C. 1 m. D. 1,5 m. Câu 23.: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tật cận của mắt? A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa. B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết, tiêu điểm thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc. C. Điểm cực cận của mắt cận thị nằm gần hơn so với mắt bình thường. D. A, B và C đều đúng Câu 24. :Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì 25 cm. A nằm trên trục chính. Thấu kính f=50 cm. Vị trí và độ lớn ảnh là? A. d’ = cm; k= -1 B. d’ = - cm; k = C. d’ = - cm; k = D. Một kết quả khác Câu 25:. Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng 20cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy có một ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần AB. Tiêu cự của thấu kính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau? A. f = 40cm B. f = 20cm C. f = 45cm D. f= 60cm Câu 26. Ñaët một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính phân kì ta thu được ảnh A’B’. Nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 30cm thì ảnh dịch chuyển 1cm. Ảnh lúc đầu cao bằng 1,2 lần ảnh lúc sau.Tiêu cự của thấu kính có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau? A. f = -36cm B. f = -25cm C. f= -30cm D. Một giá trị khác Câu 27. Moät cụ già, khi đọc sách đặt cách mắt 25cm, phải đeo kính 2 dp thì khoảng thấy rõ ngắn nhất của cụ là: A. 50cm B.1m C. 2m D. 0,25m Câu.28. Số bội giác ( hay độ phóng đại) của kính hiển vi: A. tỉ lệ thuận với cả hai tiêu cự của vật kính và thị kính; B. tỉ lệ thuận với hai tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính; C. tỉ lệ nghịch với hai tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính; D. tỉ lệ nghịch cả với hai tiêu cự của vật kính và thị kính; Câu.29. Vật sáng AB cao 2m được thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cho ảnh ảo A’B’ cao 4cm. Tìm vị trí của vật và ảnh. A. d = 10cm; d’ = -20cm B. d = 30cm; d’ = 60cm C. d = 20cm; d’ = -40cm D. d = 15cm; d’ = 30cm. Câu.30. Moät người viễn thị chỉ nhìn được các vật gần nhất là 50cm. muốn nhìn rõ các vật cách mắt 25cm như người bình thường người này phải đeo kinh gì? Có tụ số bao nhiêu? A. Kính hội tụ, tụ số 3 điốp. B. Kính hội tụ, tụ số 2 đi ốp. C. Kính phân kì, tụ số -3 điốp. D. Kính phân kì, tụ số -2 điốp. Câu.31. Một kính lúp có độ tụ D= 20 điốp. khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30cm, Kính này có độ bội giác khi ngắm chùng ở vô cực bằng bao nhiêu? A. 1,8 lần. B.2,22 lần. C. 4 lần. D. 6 lần. Câu.32. Độ bội giác của kính thiên văn: A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. B. tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và thị kính. C. tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính. D. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của cả vật kính và thị kính. Câu .33. Vật sáng AB cao 2 m được thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm cho ảnh thật A’B’ cao 4 cm tìm vị trí của vật và ảnh. A. d = 10cm; d’ =-20cm B. d = 30cm; d’ =60cm C. d = 20cm; d’ =-40cm D. d = 15cm; d’ =30cm Câu.34. Vật thật AB = 2cm, được đặt trên trục chính và thẳng góc trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm và cách thấu kính một đoạn d. Xác định tính chất, vị trí, độ lớn, chiều của ảnh và vẽ ảnh trong các trường hợp d = 30cm. A. Ảnh ảo, ngược chiều, cao 3cm cách TK 50cm. B. Ảnh ảo, cùng chiều, cao 2cm cách TK 60cm. C. Ảnh thật ngược chiều, cao 4cm cách TK 60cm. D. Ảnh thật ngược chiều, cao 2cm cách TK 30cm. Câu 35. Một người đặt mắt cách kính lúp có tiêu cự f một khoảng cách l để quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì l phải bằng : A. Khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực cận( l=OCc) B. Khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực viễn( l=OCv) C. Tiêu cự của mắt ( l = f ); D. 25 cm Câu 36: . Vì sao khi dùng kính lúp ta thường sử dụng cách ngắm chừng ở vô cực? A. Vì ở đây ảnh nhìn rõ nhât. B. Vì ở đây ảnh có độ phóng đại lớn nhất. C. Vì ở đây ảnh có độ bội giác lớn nhất. D. Vì ở đây mắt không phải điều tiết, độ bội giác không phụ thuộc vào vị trí mắt Câu 37:. Nhận định nào sau đây là sai: A. Trong kính hiển vi, tiêu cự của vật kính nhỏ hơn rất nhiều so với tiêu cự của thị kính; B. Trong kính thiên văn, tiêu cự của vật kính lớn hơn rất nhiều so với tiêu cự của thị kính. C. Từ hai nhận xét A và B ta rút ra kết luận: Kính thiên văn có thể chuyển thành kính hiển vi , nếu ta đổi thị kính bằng vật kính và vật kính bằng thị kính. D. Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ, cho phép ta quan sát các vật ở rất xa và kính hiển vi – quan sát các vật rất nhỏ ở gần. Câu 38 . Hai thấu kính hội tụ mỏng lần lượt có tiêu cự f1 = 40cm và f2 = 50cm. Độ tụ của hệ thấu kính được tạo ra từ hai thấu kính trên đặt sát nhau trên cùng một quang trục chính bằng bao nhiêu? A. 1/9 điốp. B. 20/9 điốp. C. 9 điốp. D. 4,5 điốp. Câu 39: Độ phóng đại của vật kính, kính hiển vi với độ dài quang học = 12cm bắng K1 = 30. Nếu tiêu cự của thị kính f2 = 2cm và khoaûng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30cm thì sốä bội giác của kính hiển vi đó bằng bao nhiêu? A. 70 lần B. 180 lần C. 450 lần D. 9.000 lần Câu 40: . Điểm cực viễn của mắt là: A. Điểm xa nhất mà mắt còn nhìn rõ. B. Điểm ở xa vô cùng trên trục nhìn. C. Điểm xa nhất trên trục nhìn mà đặt vật ở đấy mắt còn nhìn thấy rõ. D. Điểm mà nhìn vào đó, mắt không phải điều tiết. Câu 41: Vật thật AB = 2 cm, được đặt trên trục chính và thẳng góc trục chính một thấu kính hội tụ

File đính kèm:

  • docLy thuyet Bai tap chuong Mat dung cu quang.doc
Giáo án liên quan