Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn vật lý lớp 7

Đề 1

 Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

a. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong .

b. Nhiệt độ càng cao thì các . chuyển động càng nhanh.

c. . là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

d. Chất lỏng, chất khí .

 

doc8 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn vật lý lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lý-Lớp 8 (TiếtPPC:7) Mức độ ND Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL CĐ cơ 3 tiết 4 1.5 3 1.5 1 3 50% 5 điểm 8 câu (7TN+1TL) Lực cơ 3 tiết 4 1.5 3 1.5 1 1 50% 5 điểm 8 câu (7TN+1TL) Tổng 6 tiết 30%( 3 điểm) 8câu TN 40%( 4 điểm) 6 câu TN+1TL 30%( 3 điểm) 1TL 100% 10 điểm 16câu (14TN+2TL) Họ và tên:…………………. KIỂM TRA Mã: 812A Lớp:………... Môn: Vật lý STT………… (Thời gian làm bài 45 phút) Điểm……….. I.Trắc nghiệm:( 6 điểm ) Câu1(5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng? A.Ô tô đang chuyển động. B.Ô tô đang đứng yên. C.Ô tô đang chuyển động so vơí hàng cây bên đường. D.Ô tô chuyển động so với người lái xe. 2.Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc. A. Km.h B. m.s C.s/m D. Km/ h. 3.Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức: A. v = s . t B. s= v.t C. v=t/s D. t = s . v 4.Một ô tô chuyển động với vận tốc 45 km/ h trong thời gian 2h. Vậy đoạn đường ô tô đi được sẽ là: A. 90 km B. 60 km C. 22,5 km D. 47 km 5. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? D. Cả 3 công thức trên là không đúng. 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vận tốc không thay đổi. C. Vân tốc giảm dần B. Vận tốc tăng dần D. Có thể tăng, có thể giảm. 7.Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng. A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. 8.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải. C. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột tăng vận tốc. 9.Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát? ATăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. 10. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia Câu 2( 1điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a. Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1)...............................của chuyển động. b. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có(2) ………………… theo thời gian. c. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang chuyển động sẽ (3).......................... d. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có (4).................. II.Tự luận:(4điểm) Câu 1(1điểm ) Biểu diễn véc tơ lưc sau. Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N.(chọn tỉ xích 1cm ứng với 500N ). Câu 2(3điểm)Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90 m trong 15s.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quãng đường. Bài làm .……………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Họ và tên:…………………. KIỂM TRA Mã: 812B Lớp:………... Môn: Vật lý STT………… (Thời gian làm bài 45 phút) Điểm……….. I.Trắc nghiệm:(6 điểm) Câu1(5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng? A.Ô tô đang chuyển động. B.Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường. C.Ô tô đang đứng yên. D.Ô tô chuyển động so với người lái xe. 2.Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc. A. Km.h B. m.s C. Km/ h. D.s/m 3.Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức: A. s = v .t B. v = t /s C. v = s . t D.t = s . v 4.Một ô tô chuyển động với vận tốc 35 km/ h trong thời gian 2h. Vậy đoạn đường ô tô đi được sẽ là: A.37 km B. 70 km C. 15,5 km D. 33 km 5. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? D. Cả 3 công thức trên là không đúng. 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A.Có thể tăng, có thể giảm. C.Vân tốc giảm dần B. Vận tốc tăng dần D.Vận tốc không thay đổi. 7.Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng. A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B.Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. C.Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D.Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. 8.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột tăng vận tốc. 9.Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát? ATăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. B.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. 10. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. D. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. Câu 2( 1điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có (1).................. b. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có(2) ………………… theo thời gian. c. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang chuyển động sẽ (3).......................... d. Độ lớn của vận tốc cho biết sự (4)...............................của chuyển động. II.Tự luận:(4điểm) Câu 1(1điểm ) Biểu diễn véc tơ lưc sau. Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N.(chọn tỉ xích 1cm ứng với 500N ). Câu 2(3điểm)Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90 m trong 15s.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quãng đường. Bài làm .……………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Đề kiểm tra 1 tiết Lý 8 (Tiết PPCT 7) Mã: 812A I.Trắc nghiệm(6 điểm) Câu1(5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D B A C D D A C D Câu 2(1 điểm) Mỗi câu điền thích hợp 0.25 điểm a, (1) nhanh hay chậm b, (2) độ lớn không thay đổi c, (3) sẽ chuyển động mãi mãi d, (4) quán tính II. Tự luận( 4 điểm) Câu1(1 điểm) A F=2000N F Câu2(3 điểm) 500N Tóm tắt ( 0.5 điểm) s1= 150m t1= 30s s2= 90m t2=15s ------------- Tính: v1=? v2=? vtb=? Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là v1= = = 5( m/s) (0.75 điểm) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là v2= = = 6 (m/s) (0.75 điểm) Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là vtb = = 5.3(m/s) (1 điểm) Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Mã: 812B I.Trắc nghiệm(6 điểm) Câu1(5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C A B C A B B B C Câu 2(1 điểm) Mỗi câu điền thích hợp 0.25 điểm a, (1) quán tính b, (2) độ lớn không thay đổi c, (3) sẽ chuyển động mãi mãi d, (4) nhanh hay chậm II. Tự luận( 4 điểm) Câu1(1 điểm) A F=2000N F Câu2(3 điểm) 500N Tóm tắt ( 0.5 điểm) s1= 150m t1= 30s s2= 90m t2=15s ------------- Tính: v1=? v2=? vtb=? Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là v1= = = 5( m/s) (0.75 điểm) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là v2= == 6 (m/s) (0.75 điểm) Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là vtb = =5.3(m/s) (1 điểm) Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.doc
Giáo án liên quan