ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí lớp 12
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
Phạm vi kiểm tra: Học kì I theo chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan.
1. Xác định hình thức kiểm tra:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
Chương I. Dao động cơ 11 6 4,2 6,8 13 20
Chương II. Sóng cơ và sóng âm 8 6 4,2 3,8 13 12
Chương III. Dòng điện xoay chiều 14 8 5,6 8,4 17 25
Tổng 33
8 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí lớp 12
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
Phạm vi kiểm tra: Học kì I theo chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan.
1. Xác định hình thức kiểm tra:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương I. Dao động cơ
11
6
4,2
6,8
13
20
Chương II. Sóng cơ và sóng âm
8
6
4,2
3,8
13
12
Chương III. Dòng điện xoay chiều
14
8
5,6
8,4
17
25
Tổng
33
14,0
19,0
43
57
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ đề kiểm tra trắc nghiệm (30 câu).
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2
Chương I. Dao động cơ
13
3,9 » 4
1,33
Chương II. Sóng cơ và sóng âm
13
3,9 » 4
1,33
Chương III. Dòng điện xoay chiều
17
5,1 » 5
1,66
Cấp độ 3, 4
Chương I. Dao động cơ
20
6 » 6
2,0
Chương II. Sóng cơ và sóng âm
12
3,6 » 4
1,34
Chương III. Dòng điện xoay chiều
25
7.5 » 7
2,34
Tổng
100
30
10
3. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí lớp 12
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
Phạm vi kiểm tra: Học kì I theo chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: 30 câu trắc nghiệm khách quan.
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Chủ đề 1: Dao động cơ (11 tiết)
1. Dao động điều hòa
(1 tiết) =3,0%
- Phát biểu được định nghĩa dao động điều hòa.
- Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.
[1 câu]
2. Con lắc lò xo
(2 tiết)=5,9%
- Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hòa của con lắc lò xo.
- Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật.
- Vận dụng tính được chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc lò xo.
Giải được những bài toán về dao động của con lắc lò xo nằm ngang và treo thẳng đứng:
- Biết cách lập phương trình dao động chứng minh dao động của con lắc lò xo là một dao động điều hòa.
- Xét các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì dao động của con lắc lò xo.
- Liên hệ bài toán với thực tiễn.
[1 câu]
[1 câu]
3. Con lắc đơn
(2 tiết)=5,9%
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hòa của con lắc đơn.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
[1 câu]
- Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật.
- Vận dụng tính chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc đơn.
[1 câu]
Giải được những bài toán về dao động của con lắc đơn:
- Biết cách lập phương trình dao động chứng minh dao động của con lắc đơn là một dao động điều hòa.
- Xét các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì dao động của con lắc đơn.
- Liên hệ bài toán với thực tiễn.
[1 câu]
4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
(1 tiết)=3,0%
- Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì.
- Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
[1 câu]
5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen.
(3 tiết)=8,8%
Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương dao động.
- Biểu diễn được dao động điều hòa bằng vectơ quay.
- Vận dụng tính được các đại lượng trong các công thức và phương trình của dao động tổng hợp và hai dao động thành phần.
[1 câu]
Giải được các bài toán về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương dao động:
- Viết được phương trình của dao động tổng hợp.
- Xét các trường hợp dao động cùng pha, ngược pha và vuông pha.
- Liên hệ bài toán với thực tiễn.
[1 câu]
6. Xác định được chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm.
(2 tiết)=5,9%
- Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí thí nghiệm.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm.
Biết tính toán các số liệu thu được để đưa ra kết quả thí nghiệm.
[1 câu]
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
4 (1,33 đ)
13,3 %
6 (2,0 đ)
20 %
10 (3,33 đ)
33,3 %
Chủ đề 2: Sóng cơ và sóng âm (8 tiết)
1. Sóng cơ
(1 tiết)=3,1%
- Nêu được được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang là gì.
- Nêu được ví dụ về sóng dọc và sóng ngang.
- Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng.
- Viết được phương trình sóng.
[1 câu]
2. Sự giao thoa
(2,5 tiết)=7,85%
Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
[1 câu]
- Giải thích sơ lược hiện tượng giao thoa sóng mặt nước.
- Biết dựa vào công thức để tính bước sóng, số lượng các cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa.
[1 câu]
Giải được các bài toán về giao thoa:
- Biết cách tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ để tính vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa, năng lượng sóng.
- Liên hệ bài toán với thực tiễn.
[1 câu]
3. Sóng dừng
(2,5 tiết)=7,85%
Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó.
[1 câu]
- Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây.
- Vận dụng tính được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng.
[1 câu]
Giải được các bài toán về sóng dừng.
- Bài toán xác định số nút, bụng sóng, tính chu kì, tần số, năng lượng sóng.
- Liên hệ bài toán với thực tiễn.
[1 câu]
4. Đặc trưng vật lí của âm
(1 tiết)=3,1%
Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì.
- Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm.
- Nêu được các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các họa âm).
- Trình bày được sơ lược về âm cơ bản và các họa âm.
[1 câu]
5. Đặc trưng sinh lí của âm
(1 tiết)=3,1%
- Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) của âm.
- Nêu được ví dụ để minh họa cho khái niệm âm sắc.
- Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng.
Số câu(số điểm)
Tỉ lệ ( %)
4 (1,33 đ)
13,3 %
4 (1,34 đ)
13,4 %
8 (2,67 đ)
26,7 %
Chủ đề III: Dòng điện xoay chiều (14 tiết)
1. Đại cương về dòng điện xoay chiều
(1 tiết)=3,0%
- Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời.
- Phát biểu được định nghĩa và viết công thức tính giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện, của điện áp.
[1 câu]
2. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
(4 tiết)=12,3%
- Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp (đối với giá trị hiệu dụng và độ lệch pha).
- Nêu được những đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
[1 câu]
- Vẽ được giản đồ Fre-nen cho đoạn mạch RLC nối tiếp.
- Viết các công thức tính cảm kháng, dung kháng và tổng trở của đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp và nêu được đơn vị đo các đại lượng này.
- Biết cách tính các đại lượng trong công thức của định luật Ôm cho mạch điện RLC nối tiếp và trường hợp trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
[1 câu]
Giải được các bài tập đối với đoạn mạch RLC nối tiếp:
- Biết cách lập biểu thức của cường độ dòng điện tức thời hoặc điện áp tức thời cho mạch RLC nối tiếp.
- Bài toán về cộng hưởng điện.
- Bài toán liên hệ thực tiễn.
[2 câu]
3. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
(3 tiết)=9,1%
- Viết được công thức tính công suất điện và công thức tính hệ số công suất của mạch RLC nối tiếp.
- Nêu lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện.
[1 câu]
Biết cách tính các đại lượng trong công thức tính công suất điện.
[1 câu]
Giải được các bài tập đối với đoạn mạch RLC nối tiếp:
- Bài toán công suất.
- Bài toán liên hệ thực tiễn.
[1 câu]
4. Máy biến áp
(2 tiết)=6,0%
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
[1 câu]
- Biết cách tính các đại lượng trong các công thức của máy biến áp.
- Bài toán truyền tải điện năng đi xa. Liên hệ thực tiễn.
[1 câu]
5. Máy phát điện xoay chiều
(1 tiết)=3,0%
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
[1 câu]
6. Động cơ không đồng bộ ba pha
(1 tiết)=3,0%
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
7. Khảo sát mạch RLC nối tiếp
(2 tiết)=6,1%
Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí thí nghiệm.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm.
- Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
[1 câu]
Số câu(số điểm)
Tỉ lệ ( %)
5 (1,66 đ)
16,6 %
7 (2,34 đ)
23,4 %
12 (4đ)
40%
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ %
13 (4,32 đ)
43,2 %
17 (5,68 đ)
56,8 %
30 (10 đ)
100 %
File đính kèm:
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I -12.doc
- ma tran kiem tra 1 tiet 12-HK1.doc