Ma trận đề kiểm tra môn Địa lý 9 (học kỳ I)

I – MA TRẬN CHO ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT.

 -Ma trận đề gồm có hai chủ đề sau:

 + Chủ đề 1: Địa lý dân cư ( 5 tiết)

 + Chủ đề 2: địa lý kinh tế (11 tiết).

 - Đề gồm 2 phần: Trắc nghiệm khách quan và tự luận.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra môn Địa lý 9 (học kỳ I), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra môn Địa lý 9(học kỳ I) I – Ma trận cho đề kiểm tra 45 phút. -Ma trận đề gồm có hai chủ đề sau: + Chủ đề 1: Địa lý dân cư ( 5 tiết) + Chủ đề 2: địa lý kinh tế (11 tiết). - Đề gồm 2 phần: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. Ma trận đề kiểm tra 45 phút môn địa lý 9 Chủ đề Nhận biết THông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Địa lý dân cư 2 1.0đ 1 0.5đ 1 1.5đ 4 câu 3điểm Địa lý kinh tế 2 1.0đ 2 4đ 1 0,5đ 1 1,5đ 6 câu 7 điểm Tổng 4 câu 2đ 4 câu 6đ 2 câu 2đ 10 câu 10 điểm * Chú thích: - TNKQ: Trắc nghiệm khách quan. - TL : Tự luận - Chỉ số trên là số câu hỏi. - Chỉ số dưới là số điểm. * Biên soạn câu hỏi Đề kiểm tra 45 phút. Môn : Địa lý 9. Phần I: Trắc nghiệm khách quan. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. 1- Nước ta có tất cả bao nhiêu dân tộc? A- 60 B: 54 C: 45 D: 52 2-Dân tộc có số dân đông nhất là: A: Mường B: Tày C: Thái D: Việt (Kinh). 3 – Nhìn chung từ năm 1989 đến năm 2003, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta đã chuyển theo hướng tích cực, biểu hiện ở chỗ: A: Số lượng lao động nông nghiệp tăng lên. B: Tỉ lệ lao động trong 3 ngành đều tăng. C: Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỉ lệ trong lao động công nghiệp –Xây dựng và dịch vụ. D: Tăng tỉ lệ trong công nghiệp, giảm tỉ lệ lao trong lao động ngông nghiệp và dịch vụ. 4 – Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ thời gian nào? A: năm 1986 B: năm 1996 C: năm 1976 D: năm 1966 5- Quan sát lược đồ giao thông vận tải nước ta trong Atlat dịa lý cho biết: ba cảng lớn nhất nước ta là cảng nào? A: Hải Phòng, Cam Ranh, Sài Gòn. B:Vũng Tàu, Sài Gòn, Đà Nẵng. C: Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng D: Nha Trang, Dung Quất, Hải Phòng 6- Công nghiệp cơ khí - điện tử là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm vì: A: Nước ta có một đội ngũ cán bọ cơ khí lành nghề. B: Nhu cầu đóng góp lớn nhất trong các ngành công nghiệp. C: Nhu cầu trang thiết bị máy móc lớn. D: Khả năng liên doanh với nước ngoài. Phần II: Tự luận. Câu 1: Những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh là gì? Câu 2:Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống con người? Câu 3: Thực hành. Cho bảng số liệu sau: Tốc độ phát triển đàn trâu, bò, lợn, gia cầm năm 1995 -2002 .( Đơn vị :%) Tốc độ tăng trưởng năm Gia súc/gia cầm 1990 1995 2000 2002 Trâu 100 103,8 101,5 98,6 Bò 100 116,7 132,4 130,6 Lợn 100 133,0 164,7 189,0 Gia cầm 100 132,3 182,6 217,2 a) Vé 4 đường biểu diễn thể hiện tốc độ phát triển đàn gia súc, gia cầm qua từ năm 1990 đến 2002? b) Giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất, đàn trâu không tăng? * Xây dựng đáp án và biểu điểm: Chú ý: - Đề kiểm tra trên trắc nghiệm khách quan chiếm 30% số điểm toàn bài ( 3/10 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Với 6 câu hỏi trả lời đúng được 3 điểm , trả lời sai câu nào trừ điểm câu đó. Học sinh có 9 phút để hoàn thành phần TNKQ. Chú ý: ở trắc nghiệm khách quan dù dễ hay khó thì chúng ta cho điểm như nhau. - Phần tự luận có 4 câu hỏi tương ứng với 7 điểm. Chú ý: trong câu hỏi tự luận, trong một câu hỏi có thể chia ra nhiều mức nhận thức. Ví dụ như câu thực hành của đề kiểm tra trên gồm 2 mức nhận thức: Thông hiểu và vận dụng. * Đáp án và biểu điểm Phần I TNKQ. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D C A C B Phần II: Tự luận Câu 1: Học sinh cần trả lời đúng và đầy đủ như Sau:(1,5 điểm) - Những hậu quả chính do dân số đông và tăng nhanh là: + Phát triển kinh tế khong đáp ứng kịp với nhu cầu đời sống như: việc làm, học hành, y tế,. + bất ổn về xã hội + Gây ra suy thoái môi trường, khó khăn trong việc bảo vệ môi trường. Câu 2:Học sinh cần trình bày được những vai trò cơ bản của dịch vụ đối với sản xuất và đời sống như:(3điểm) - Nhờ có hoạt động dịch vụ mà các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp được cung cấp nguyên liệu để sản xuất và đưa đi tiêu thụ các sản phẩm đã sản xuất được. - Các hoạt động của dịch vụ cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng sản xuất và giữa nước ta với nước ngoài. - Cung - Các ngành dịch vụ nói chung thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng trong việc nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho kinh tế nước nhà. - Ví dụ: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống: phục vụ thông tin giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất.Hay đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm điện báo, cứu hộ, cứu nạn, giải trí,trong đời sóng nhân dân.. Câu 3:Thực hành a) Yêu cầu học sinh vẽ dúng, đẹp.(1 điểm). - Dang biểu đồ: đường biểu diễn. - Ghi chú thích đầy đủ cho mỗi yếu tố địa lý. - Ghi tên biểu đồ. b) Từ biểu đồ đã vẽ và kết hợp với kiến thức đã học để giải thích được: ( 1,5 điểm) - Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh do: + Diện tích gieo trồng lúa, hoa màu tăng , cung ứng phần lớn thức ăn cho lợn và gia cầm. + Nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng. + áp dụng khoa học kĩ thuật chăn nuôi tiên tiến, thuốc phòng dịch - Đàn trâu không tăng vì: + Số lượng máy cày, máy kéo tăng dần thay sức trâu kéo, cày trong nông nghiệp. + Điều kiện nuôi trâu không thực sự thích hợp cho nhiều địa phương.

File đính kèm:

  • docMa tran de kiem tra.doc
Giáo án liên quan