Ma trận kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý
Nội dung
1. Đo độ dài. Đo thể tích
2. Khối lượng và lực
3. Máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 Tiết: 18
Ngày KT…../…../…… Lớp …..
MA TRẬN KIỂM TRA HKI
LỚP : 6. MÔN : VẬT LÝ
I . Phạm vi kiến thức : Từ tiết 1 đến tiết 16 theo PPCT
II. Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khắc quan và tự luận ( TNKQ 40%, TL 60%)
Trọng số kiểm tra theo PPCT :
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
Cấp độ 1, 2
VD
Cấp độ 3,4
LT
Cấp độ 1, 2
VD
Cấp độ 3, 4
1. Đo độ dài. Đo thể tích
2
2
1,4
0,6
9,3
4
2. Khối lượng và lực
10
8
5,6
4,4
37,3
29,3
3. Máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
3
3
2,1
0,9
14
6
Tổng
15
13
9,1
5,9
60,6
39,3
Tính số câu hỏi và điểm số của mỗi chủ đề :
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Tổng số câu
Câu TN
Câu TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
9,3
1
1 – 0,5 đ
0
1 – 0,5 đ
2. Khối lượng và lực
37,3
4
2 – 1đ
2 – 3 đ
4 – 4 đ
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
14
1
0
1 – 1,5 đ
1 – 1,5 đ
1. Đo độ dài. Đo thể tích
4,0
1
1 – 0,5 đ
0
0 – 0,5 đ
2. Khối lượng và lực
29,3
4
3 – 1,5 đ
1 – 1,5 đ
4 – 3 đ
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
6,0
1
1 – 0,5 đ
0
1 – 0,5 đ
Tổng
100
12
8 – 4 đ
4 – 6 đ
12 – 10 đ
3. Ma trận đề :
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
2 tiết
1. Những dụng cụ đo độ dài : thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu m
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là ki lô mét ( km ) và nhỏ hơn mét là đề xi mét ( dm ); centi mét ( cm ); mi li mét ( mm ).
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình
8. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
9. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3 ) và lít ( l ); 1 l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1cc.
10. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
11. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
12. Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau torng phòng thí nghiệm.
13. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
14. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như : hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu
C1. 1
C14. 4
2 c
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2. Khối lượng và lực
15. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
16. Đơn vị để đo khối lượng là ki lô gam, kí hiệu kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam ( g ), tấn ( t ).
17. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
18. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
19. Cường độ ( độ lớn ) của trọng lực tác dụng lên vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.
20. Đơn vị lực là Niu tơn, kí hiệu N.
21. Một quả cân có khối lượng 0,1 kg thì có trọng lượng gần bằng 1 N.
22. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
23. Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.
24. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10. m; trong đó, m: khối lượng của vật, đơn vị đo kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo N
25. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
26. Công thức : D = ; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.
27. Đơn vị của khối lượng riêng là ki lô gam trên mét khối ( kg/m3 ).
28. Đọc được khối lượng riêng của sắt, chì, nhôm, nước, cồn…… theo bảng khối lượng riêng của một số chất ( trang 37 SGK ).
29. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
30. Công thức : d = ; trong đó, d là trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của vật; V là thể tích của vật.
31. Đơn vị của trọng lượng riêng là Niu tơn trên mét khối ( N/m3 ).
32. Sử dụng cân để biết cân một số vật: sỏi cuội; cái khóa; cái đinh ốc.
33. Nêu được ít nhất một ví dụ về tác dụng đẩy, một ví dụ về tác dụng kéo của lực.
34. Nêu được một ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
35. Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến đổi chuyển động ( nhanh dần, chậm dần, đổi hướng ).
36. Đo được một số lực bằng lực kế : trọng lượng của quả gia trọng, quyển sách, lực của tay tác dụng lên lò xo của lực kế theo đúng quy tắc đo.
37. Vận dụng công thức : P = 10. m để tính được P khi biết m và ngược lại.
38. Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức D = để tính toán.
39. Vận dụng được các công thức D = ; d = để tính các đại lượng m, D, d, P, V khi biết hai trong các đại lượng có trong công thức.
Số câu
C15. 2; C20. 3; C24. 7
C18. 9
C33. 5
C4. 6
C37. 10
C39. 12
8 c
Số điểm
1,5 đ
1,5 đ
1 đ
3 đ
7 đ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
3. Máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
40. Các máy cơ đơn giản thường gặp :
- Mặt phẳng nghiêng : tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc….
- Đòn bẩy: búa nhổ đinh, kéo cắt giấy..
- Ròng rọc : máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng.
41. Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
42. Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Khi nền nhà cao hơn sân nhà, để đưa xe máy vào trong nhà nếu đưa trực tiếp ta phải khiêng xe, nhưng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể đưa xe vào trong nhà một cách dễ dàng, bởi vì lúc này ta đã tác dụng vào xe một lực theo hướng khác( không phải là phương thẳng đứng ) và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của xe.
43. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
- Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống.
- Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Cụ thể, khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật.
44. Nêu được ít nhất một ví dụ trong thực tế cần sử dụng mặt phẳng nghiêng và chỉ rõ lợi ích của nó.
45. Nêu được ít nhất một ví dụ trong thực tế cần sử dụng đòn bẩy và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu
C41. 8
C43. 11
2 c
Số điểm
0,5 đ
1,5 đ
2 đ
Tổng số câu
7
3
2
12
Tổng số điểm
5,5 đ
1,5 đ
3 đ
10 đ
File đính kèm:
- MA TR_N KI_M TRA HKI L6 .doc