HOẠT ĐỘNG CHUNG
- Thứ hai : THMT
Một số con vật nuôi trong gia đình (gia suc
- Thứ ba : THỂ DỤC
Bật sâu 15 cm
TC : Thỏ đổi lồng
- Thứ tư : LQVT
Khác nhau
- Thứ năm : TẠO HÌNH
Nặn các con vật nuôi trong gia đình
- Thứ sáu : ÂM NHẠC
Con ngựa hồng
VĐ : Vỗ nhịp
Nghe : Mèo con ra bờ sông
TC : Đoán tên người hát.
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3333 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mạng hoạt động: Một số con vật nuôi trong gia đình (tuần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng Hoạt Động
Một Số Con Vật Nuôi Trong Gia Đình
(Tuần 2)
HOẠT ĐỘNG CHUNG
- Thứ hai : THMT
Một số con vật nuôi trong gia đình (gia suc
- Thứ ba : THỂ DỤC
Bật sâu 15 cm
TC : Thỏ đổi lồng
- Thứ tư : LQVT
Khác nhau
- Thứ năm : TẠO HÌNH
Nặn các con vật nuôi trong gia đình
- Thứ sáu : ÂM NHẠC
Con ngựa hồng
VĐ : Vỗ nhịp
Nghe : Mèo con ra bờ sông
TC : Đoán tên người hát.
HOẠT ĐỘNG GÓC
- PV : Mẹ con (nấu ăn) chăm sóc vật nuôi, bác sĩ thú y, bán thực phẩm
- XD : Dán hình con thỏ, nặn cà rốt, nặn giun cho gà ăn. Vẽ con gà, đàn gà
- HT : Kể chuyện về các con vật, tìm hình con vật trong tranh, tranh so hình, phân nhóm động vật.
- TN : Chơi với cát
THỂ DỤC SÁNG
- Tập kết hợp bài “thật đáng yêu”
Gia Súc
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Thứ hai : LQGĐBH
Con ngựa – TC : Mèo đuổi chuột
- Thứ ba – năm : Quan sát con thỏ
TC : Thỏ đổi lồng
- Thứ tư : Đàm thoại về các con vật nuôi
TCC : Mèo đuổi chuột
- Thứ sáu : Trò chuyện cùng cháu về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, các món ăn từ động vật.
TC : Thỏ đổi lồng
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Thứ hai : HDTC
Mèo đuổi chuột
- Thứ ba : HDTT
Rửa ca cốc
- Thứ tư LQTPVH
Con ngựa hồng
- Thứ năm
Oân thơ : Đàn gà con
- Thứ sáu : SHTT
NỘI DUNG
YÊU CẦU –CHUẨN BỊ
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN
1. Hăng hái phát biểu ý kiến.
2. Giữ gìn ghế sạch sẽ
3. Biết cảm ơn khi nhận quà
GIÁO DỤC LỄ GIÁO
- Cháu : Giữ gìn của công .
Cháu hiểu của công là những đồ dùng nơi công cộng dùng phục vụ cho tất cả mọi người.
- Cháu có ý thức giữ gìn ĐDĐC sử dụng lâu dài
- Cháu biết lấy cất ĐDĐC đúng chỗ.
* Chuẩn bị :
- Những bài hát bài thơ có nội dung ca ngợi việc giữ gìn của công.
* Hướng dẫn :
- Cô giải thích cho cháu hiểu vì sao phải giữ gìn của công .
- Đưa vào tiêu chuẩn bé ngoan.
- Tổ chức đàm thoại để cháu hiểu giữ gìn của công để những đồ dùng đó sử dụng lâu dài.
- Lồng vào các hoạt động trong sinh hoạt hằng ngày.
- Nêu gương điển hình.
- Tuần 1 : Cô giải thích và giúp cháu nhận thức đúng.
- Tuần 2 : Cô giúp cháu thực hiện tốt
- Tuần 3 : Cháu thực hiện, cô theo dõi.
- Tuần 4 : Cháu có thói quen thực hiện tốt.
THỂ DỤC SÁNG
- Tập kết hợp theo bài hát
- Cháu biết tập thể dục để cho thân thể được khoẻ mạnh, tránh bệnh tật.
- Cháu tập thành thạo động tác của bài tập TD sáng.
- GD c/c có thói quen tập TD sáng.
* Chuẩn bị :
- Sân rộng, sạch,
- Hướng dẫn :
1. Khởi động : Đi chạy các kiểu chân về hàng dọc -> hàng ngang.
2. Trọng động : Tập kết hợp theo bài hát “Thật đáng yêu”
3. Hồi tỉnh : Chơi TC : Ngửi hoa
- Nhận xét – tuyên dương
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Thứ hai
LQGĐBH
- Con ngựa hồng
- TC : Mèo đuổi chuột
- Cháu làm quen với giai điệu bài hát mới, hiểu nội dung bài.
- Cháu hát được theo cô cả bài.
- Cháu hứng thú tham gia.
- Tập trung cháu, giới thiệu nội dung hoạt động SHNT
- Dẫn c/c đi dạo xung quanh trường.
- Cho cháu LQGĐBH : “con ngựa hồng”
+ Cô hát mẫu cho cháu nghe 2 lần.
+ Đàm thoại về nội dung bài hát
+ Dạy c/c hát từng câu đến hết bài.
- Cô gợi cho cháu về tình cảm của mình đối với con vật.
- Chơi TC : Mèo đuổi chuột.
- Chơi tự do
Thứ ba – năm
- Quan sát con thỏ
- Cháu biết thỏ là động vật nuôi trong gia đình, chúng thuộc nhóm gia súc.
* Chuẩn bị :
- 1 chuồng thỏ, sân rộng, sạch không có chướng ngại vật.
* Hướng dẫn :
- Tập trung cháu, giới thiệu nội dung hoạt động.
- Dẫn c/c đi dạo vừa đi vừa đọc đồng dao “con gà cục tác lá chanh. . . “
- Cô đọc câu đố đoán tên
Con gì đuôi ngắn tai dài
Mắt hồng lông mượt có tài chạy nhanh.
- cô hỏi : Nhà bạn nào có nuôi thỏ, nói cho các bạn mình nghe đi.
- Cho cháu quan sát con thỏ thật và gợi để các cháu trẻ lời : Đây là con gì ? Bộ lông thỏ có màu gì ? Mắt nó như thế nào ? Thỏ sống ở đâu ? Thỏ ăn gì ? Chân nó để làm gì ? Thỏ có mấy chân ?
- Cô tạo điều kiện cho con vật ăn, vận động và để cho c/c nhận xét. Nó đi bằng gì ? Nuôi thỏ có ích lợi gì ?
- GD cháu chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
- Chơi TC : Thỏ đổi chuồng.
Thứ tư
- Đàm thoại về các con vật nuôi.
- Cháu biết tên và thức ăn của các con vật nuôi,
- Cháu nhận nhanh và đúng các con vật nuôi.
- GD cháu biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
* Chuẩn bị :
- Tranh, câu đố
* Gợi ý hoạt động :
- Tập trung cháu, giới thiệu nội dung hoạt động.
- Dẫn c/c đi dạo vừa đi vừa đọc bài “Làng Chim”
- Đàm thoại về bài đồng dao.
+ Trong bài mà c/c vừa đọc có những con gì ?
+ Thế những con này nuôi ở đâu ?
+ Nó ăn gì ? Nó đẻ trứng hay con ?
+ Con gà con vịt thuộc nhóm nào ?
+ Ngoài gà vịt nuôi trong nhà còn những con vật nào được nuôi trong nhà nữa ?
+ Con chó, con mèo, thỏ được nuôi ở đâu ? Nó ăn gì ?
+ Nuôi chó, mèo, thỏ có ích lợi gì ? Nó đẻ trứng hay con.
+ Chó, mèo, thỏ thuộc nhóm nào ?
À ! gà, vịt, chó, mèo, thỏ là những con vật nuôi trong nhà được người chăm sóc và bảo vệ. Aên gạo, cám, thóc.
- Gà, vịt có 2 cánh – 2 chân, đẻ trứng, thuộc nhóm gia cầm. Nuôi chúng ta lấy thịt ăn ngon và bổ.
- Chó, mèo, thỏ có 4 chân, đẻ con, ăn cơm, cỏ, thuộc nhóm gia súc. Nuôi chó mèo để giữ nhà. c/c nhớ khi nuôi chúng ở trong nhà c/c phải chăm sóc bằng cách cho ăn uống và bảo vệ chúng nhé.
- Chơi TC :Mèo đuổi chuột.
Thứ sáu
- Trò chuyện cùng cháu về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, các món ăn từ động vật.
- Cháu làm quen, phân biệt một số thực phẩm thông thường có nguồn gốc từ động vật.
- Cháu biếttên một số món ăn mà được chế biến từ các loại thực phẩm đó.
- Cháu biết giá trị dinh dưỡng của các thực phẩm có nhiều chất, ăn vào sẽ làm cho cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn, tăng cân, mắt sáng, da đẹp, học giỏi.
- Cháu biết cần ăn nhiều thực phẩm khác nhau.
- Cháu hiểu cần mua các thực phẩm tươi để nấu các món ăn.
* Chuẩn bị :
- Nội dung hoạt động. Tranh cháu cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh, lôtô dinh dưỡng, pha sữa bột.
* Gợi ý hoạt động :
- Tập trung cháu, giới thiệu nội dung hoạt động.
- Dẫn c/c đi dạo vừa đi vừa đọc “dung dăng dung dẻ”
- Cho c/c xem tranh : cháu cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh.
- Cháu quan sát và nói cho cô biết con cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh. Kể tên các thực phẩm cần thiết cho bữa ăn gia đình, mô tả các loại thực phẩm đó. Thực phẩm đó có nguồn gốc từ đâu, cách chế biến thành các món ăn, cách chọn mua thực phẩm để đảm bảo chất dinh dưỡng vàhợp vệ sinh.
- Thực hành pha sữa bột qua lôtô dinh dưỡng.
- Cô và cháu đàm thoại về : Nguyên vật liệu cần dùng để tiến hành pha sữa bột (nước chín để ấm, sữa bột, đường, muỗng, ly)
- Sữa bột được chế biến từ đâu ? uống sữa bò có ích lợi gì cho cơ thể? (nhiều chất dinh dưỡng giúp trẻ mau lớn, cao hơn, khoẻ mạnh hơn)
- Tiến hành cho c/c thực hành, cho c/c thực hiện pha sữa theo đúng quy định trên lôtô dinh dưỡng.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Thứ hai
HDTC
- Mèo đuổi chuột.
- Cháu nắm nội dung luật chơi.
- Cháu chơi đúng luật.
- Cháu hứng thú tham gia TC
* Chuẩn bị :
- Lớp sạch, rộng.
- Cô hướng dẫn và giải thích cách chơi, luật chơi cho c/c nắm.
- Luật chơi : Mèo phải chạy đúng đường và hang mà chuột đã chạy. Nếu mèo chạy sai thì phải ra ngoài 1 lần chơi.
- Cách chơi : 1 bạn làm mèo, 1 bạn làm chuột, còn lại những bạn khác nắm tay nhau thành vòng tròn (đưa tay qua khỏi đầu)
- Mèo và chuột đứng ở giữa đấu lưng lại với nhau, khi nghe hiệu lệnh thì chuột chạy, mèo đuổi theo chuột, mèo bắt được chuột là giỏi
- Lớp tiến hành chơi, cô theo dõi giúp đỡ hướng dẫn cháu chơi đúng luật.
Thứ ba
- Hướng dẫn cách rửa ca cốc.
- Cháu biết ca cốc là đồ dùng để uống.
- Cháu rửa đúng theo thao tác của cô hướng dẫn.
- Cháu biết giữ vệ sinh ca cốc, mỗi khi bẩn biết tự rửa ca cốc
* Chuẩn bị :
- Ca, thau nước, giá ca, xà phòng
* Hướng dẫn :
- Cô giới thiệu thao tác, giới thiệu đồ dùng cần trong hoạt động.
- Cô giải thích và hướng dẫn cách rửa ca cốc.
- Hằng ngày mỗi khi khát nước con dùng gì để uống ? Khi thấy ca bị bẩn thì c/c phải làm sao ?
- Cô biết lớp mình ngoan, thấy ca cốc bẩn biết rửa rất là giỏi nhưng cô thấy lớp mình rửa chưa đúng thao tác. Vậy bây giờ c/c xem cô rửa ca cốc như thế nào nhé !
- Cho nước vào thau, sau đó cho ca cốc vào, 1 tay giữ ca, còn tay kia cho các ngón tay vào rửa, vừa rửa vừa xoay ca cho sạch ở bên trong. Đến miệng ca cũng vậy, 1 tay cầm ca, 1 tay để ở miệng ca vừa rửa vừa xoay cho sạch và cuối cùng bên ngoài ca.
- Kết hợp GDTT cho c/c
- Tiến hành cho c/c rửa, mỗi lần 2-3 cháu, cô theo dõi giúp đỡ cháu thực hành tốt.
Thứ tư
LQGĐBH
- Con ngựa hồng
- Cháu làm quen với giai điệu bài hát mới – hiểu nội dung bài hát.
- Cháu hát được theo cô cả bài.
- Cháu hứng thú tham gia.
- Tập trung cháu bằng bài “ngựa phi”
- Cho c/c xem tranh con ngựa và đàm thoại.
- Cô đố c/c đây là con gì ?
- Ngựa có bộ lông màu gì ?
- Người ta nuôi ngựa để làm gì ?
- Ngựa thuộc nhóm gia súc hay gia cầm ?
- À ! Ngự thuộc nhóm gia súc, người ta nuôi ngựa để cưỡi, kéo xe.
- Ngựa chạy nhanh hay chậm ?
- Ngựa có lông rất nhiều màu, nhưng con ngựa mà cô sắpóoi đây không giống như con ngựa c/c vừa kể, ngựa này được làm bằng gỗ để chơi thôi. Thế c/c muốn biết không, nếu muốn biết thì chú ý nghe nhé !
- Cô hát mẫu 2 lần
- Đàm thoại cùng cháu về nội dung bài hát.
- Dạy c/c hát từng câu đến hết bài.
- Gợi c/c nói lên tình cảm của mình đối với bài hát.
- GD cháu biết chăm sóc vật nuôi.
Thứ năm
Oân thơ
- Đàn gà con
- Cháu hiểu nội dung bài thơ , biết gà thuộc nhóm gia cầm.
- Cháu thuộc thơ, đọc diễn cảm.
- GD cháu biết chăm sóc vật nuôi.
* Chuẩn bị :
- Cô thuộc thơ, đọc diễn cảm.
* Hướng dẫn :
- Tập trung hát bài “Con gà con”
- Cô cho c/c xem tranh, đàm thoại về nội dung bài thơ.
- Cô cho cả lớp đọc.
- Cô ôn luyện cho cháu dưới nhiều hình thức.
+ Đọc tiếp theo, đọc theo yêu cầu.
+ Tổ, nhóm, cá nhân theo kiểu đối đáp.
- Cô nhận xét kết quả.
- GD cháu chăm sóc vật nuôi bằng cách cho ăn, uống để chúng mau lớn cho ta thịt trứng ăn ngon bổ.
Thứ sáu
- Sinh hoạt tập thể
- Cháu biết ngày cuối tuần cháu cùng bạn cùng cô sinh hoạt tập thể.
- Cháu sinh hoạt cuối tuần vui vẻ phấn khởi.
* Chuẩn bị :
- Trò chơi, các bài hát, thơ, nhạc cụ mũ múa.
* Gợi ý hoạt động
- Tổ chức cho c/c chơi TC : Mèo con và cún con.
- Biểu diễn văn nghệ : Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện.
- Cô nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Dặn dò, nhắc nhở c/c
Hoạt Động Góc
- Cháu làm quen , tìm hiểu và củng cố những hiểu biết về các con vật nuôi trong gia đình (gia súc) nhóm động vật.
- Kích thích lòng ham hiểu biết, tính tò mò khám phá sự hứng thú của cháu khi được tiếp xúc với các con vật nuôi.
- Cháu biết sử dụng ngôn ngữ của mình để giao tiếp trong góc chơi, cháu thể hiện được vai chơi.
- Cháu sử dụng những kiến thức đã học để thực hiện tốt vai chơi của mình trong góc chơi.
- Cháu sử dụng đúng đồng dùng đồ chơi, biết lấy cất đồ chơi đúng chỗ, gọn gàng.
TÊN TRÒ CHƠI
GÓC CHƠI
CHUẨN BỊ
GỢI Ý HOẠT ĐỘNG
PHÂN VAI
- Mẹ và con
- Bác sĩ thú ý
- Bán thức ăn
- Đồ chơi gia đình
- Một số thú nuôi.
- Thức ăn ĐDĐC cho bác sĩ thú y
- Mẹ đi chợ mua thức ăn về chế biến, còn con thì dọn vệ sinh, chăm sóc vật nuôi giúp mẹ.
- Bác sĩ thú ý : Khám và chữa bệnh cho các động vật.
- Đàm thoại cùng cháu về cách chăm sóc vật nuôi, về cách chế biến, cách chọn mau thức ăn.
HỌC TẬP
- Kể chuyện các con vật trong tranh so hình phân nhóm động vật
- Sách truyện tranh.
- Một tranh về 1 số con vật nuôi trong gia đình.
- Tranh so hình
- Hình rời 1 số động vật nuôi trong gia đình.
- Sách truyện về động vật.
- Cháu tìm hình con vật trong tranh theo yêu cầu.
- Cháu nhìn tranh kể chuyện về con vật.
- Chơi tranh so hình.
- Phân nhóm động vật theo yêu cầu
- Gia súc là những con vật có 4 chân, đẻ con, nuôi bằng sữa, chó, lợn, mèo, bò.
- Gia cầm là những con vật có 2 chân, 2 cánh, đẻ trứng ấp nở thành con, gà, vịt.
- Cháu chơi đúng theo yêu cầu.
NGHỆ THUẬT
- Dám hình con thỏ
- Nặn củ cà rốt, nặn giun cho gà ăn.
- Vẽ con gà, đàn gà, ôn các bài hát đã học.
- Hình các con thỏ cắt sẵn.
- Hồ dán, giấy mềm, đất nặn, khăn lau, bảng, giấy vẽ, bút màu, nhạc cụ.
- Cháu sử dụng hồ, dán con thỏ vào giấy, vẽ thêm mặt trời, cỏ
- Nặn củ cà rốt : lăn dọc (một đầu to, 1 đầu nhỏ)
- Nặn giun đất
- Vẽ tranh gà con tô màu tranh
- Cháu sử dụng những kỹ năng tạo hình đơn giản để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
XÂY DỰNG
- Trại chăn nuôi
- Gỗ xây dựng các loại.
- Cây xanh, cổng nhà
- Vật nuôi : bò, heo, dê, thỏ, gà, vịt, trâu bằng nhựa.
Cháu sử dụng gỗ XD các loại để xây trại chăn nuôi,có cổng, hàng rào, bố trí chuồng trại, lắp ráp cây xanh, kho chứa thức ăn, nhà bảo vệ.
- Cháu XD được trai chăn nuôi, bố trí chuồng nuôi hợp lý.
THIÊN NHIÊN
- Chơi với cát (in hình con vật)
- Chuồng thỏ, chổi, ky, thùng rác.
- Cháu sử dụng chổi để quét dọn chuồng, hốt rác bỏ vào thùng rác.
- Cháu có ý thức chăm sóc vật nuôi.
Hoạt Động Chung
NGÀY – ĐỀ TÀI
NỘI DUNG TÍCH HỢP
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
Thứ hai
THMT
- Một số vật nuôi trong gia đình.
- ÂN : “Gà trống, mèo con và cún con”
- TH : Tô màu tranh con thỏ
- Câu đố về các con vật.
- Cháu gọi đúng tên con vật, nhận xét được 1 vài đặc điểm rõ nét của các con vật.
- Cháu thích quan sát vật nuôi và biết ích lợi của chúng.
- Phát triển ngôn ngữ và giác quan.
* Chuẩn bị :
- Tranh các con vật (gia súc) heo, bò, chó, mèo, thỏ. . . .
- 1 chuồng thỏ
- 1 số tranh rỗng hình con thỏ, bút chì, bố trí bàn ghế
- Tập trung cháu đọc câu đố “Con gì đuôi ngắn tai dài / mắt hồng lông mượt / có tài chạy nhanh” (con thỏ)
- Đó là con gì c/c ? Nhà bạn nào có nuôi thỏ, kể cho cô và các bạn cùng nghe.
- Cô và cháu quan sát con thỏ : cô khuyến khích cháu trả lời.
+ Đó là con gì ? Mắt ra sao ? Có bộ lông màu gì ?
+ Tai thế nào ? Tai nó dài hay ngắn ? Thỏ sống ở đâu ? Nó nhai cỏ, rau hay là mổ ?
- Thỏ có bộ lông rất mượt, màu trắng, mắt hồng, 2 lỗ tai to dài, thò là con vật nuôi trong gia đình (cũng có loại sống trong rừang). Nó ăn rau, củ cà rốt, có tài chạy nhanh, có tài nhảy nhanh, nó nhai chứ không mổ.
- Cho cháu kể tên các con vật nuôi. Cháu nói lên được đặc điểm nổi bật của con vật đó và nêu ích lợi của chúng.
- Con heo kêu như thế nào ?
- Nó ăn gì ? Mắt nó to hay nhỏ ? Bụng nó ra sao ?
- Người ta nuôi heo để làm gì ? Heo (lợn) có bụng to, mắt híp, kêu ụt ịt, nuôi lớn để lấy thịt.
- Cô bắt chước tiếng kêu của các con vật, cháu đoán tên và bắt chước.
- Tổ chức thi tô màu con thỏ
- Hát và vận động theo bài hát : Gà trống, mèo con, và cún con.
- Kết thúc
Thứ ba
THỂ DỤC
- Bật sâu 15cm
- ÂN : Trời nắng trời mưa
- LQVT : Nhiều ít
- THMT : Đàm thoại về con thỏ
- Cháu gọi đúng tên các con vật, nhận xét được một vài đặc điểm.
- Cháu thích quan sát vật nuôi và biết lợi ích của chúng.
- Cháu nắm yêu cầu của bài tập bật sâu 15cm.
- Cháu thực hiện đúng theo hướng dẫn của cô
- Cháu chú ý khi tập.
- Tập trung cháu bằng bài hát “trời nắng trời mưa”
- Cô cùng cháu đàm thoại về nội dung bài hát (con thỏ), đặc điểm nổi bật của con thỏ.
- Thỏ chạy nhanh và nhảy bật rất tài. Vậy lớp mình bắt chước các chú thỏ, c/c đếm xem có bao nhiêu bậc thang nhé ! Nào c/c đã chuẩn bị chưa ? Chúng ta cùng đi nhé !
1. Khởi động : Làm theo người dẫn đầu.
2. Trọng động :
a. BTPTC : Tập kết hợp bài : “Thật đáng yêu”
b. VĐCB :
- Đã đến hang của thỏ rồi, chúng ta chuẩn bị vào hang. Chú ý khi tập đếm bậc thang thì c/c hãy nhảy bật như thỏ nhé.
- Cô bật, từng cháu bật theo cô (cô bật trước, c/c bật theo cô). c/c chú ý đếm xem mình bật được bao nhiêu bậc thang nhé.
- Cô cùng cháu bật qua 3 bậc thang
- Mỗi lần 2 cháu
- A ! Cuối cùng chúng ta cũng đã đến đúng hang của thỏ rồi. Hang của thỏ rộng và sạch. Vậy chúng ta cùng chơi TC. Trước khi chơi c/c nói cho cô biết hang có mấy bậc thang, nhiều hay ít. Vậy số hang và số bậc thang số nào nhiều (ít) hơn.
c. Chơi TC vận động “thỏ đổi chuồng”
- Cô giới thiệu tên TC, giải thích cách chơi – luật chơi cho c/c nắm.
- Tiến hành chơi 2-3 lần, cô theo dõi, giúp đỡ cháu.
3. Hồi tỉnh.
Thứ tư
LQVT
- Khác nhau.
- ÂN : “Mèo con, gà con và cún con”
- THMT : Đàm thoại về vật nuôi trogn gia đình .
- Cháu nhận biết sự khác nhau của các con vật.
- Cháu trả lời được các câu hỏi.
- Cháu hứng thú tham gia.
- Tập trung cháu chơi TC “Thi xem ai tìm nhanh”
* Cách chơi : Cô bố trí 2 mô hình trại chăn nuôi thú, cô để riêng 1 chỗ, tổ chức cho 2 đội cùng chơi, mỗi đội có 2 bạn. Trên mô hình mỗi chuồng đặt vào. Cô canh thời gian (1-2l) hết giờ đội nào đúng theo yêu cầu là thắng.
- Cho cháu hát VĐ : Gà trống, mèo con và cún con.
- Đàm thoại cùng cháu về bài hát (1 số vật nuôi trong gia đình) so sánh điểm khác nhau giữa hai nhóm :
Gia cầm Gia súc
. 2 chân 4 chân
. Có cánh Không cánh
. Đẻ trứng Đẻ con
- Luyện tập với đồ dùng hình rời các con thú có màu sắc khác nhau (gà, vịt, lợn, thỏ)
- Cô nêu yêu cầu : Chọn và phân nhóm các con vật khác nhau theo màu sắc theo bài.
- Luyện tập trên sách.
- Gọi tên các con vật – đồ vật trong tranh.
- Tìm con vật đồ vật khác nhau, nói môi trường sống, cách sử dụng và ích lợi
- Bé hay khoanh tròn con vật, đồ vật khác với những con vật, đồ vật còn lại trên mỗi hàng ngang.
- Tô màu những đồ vật đó.
- Cháu thực hành, cô nhắc nhở các ngồi, cầm bút, tô màu.
- Thông báo sắp hết giờ
- Nhận xét bài tập.
Thứ năm
TẠO HÌNH
- Nặn các con vật nuôi trong gia đình.
- ÂN : “Một con vịt”
- THMT : Đàm thoại về các con vật nuôi trong gia đình
- Cháu biết được gà vịt, mèo, chó là những con vật nuôi trong gia đình.
- Cháu sử dụng những kỹ năng đã học và gọi đúng tên con vật đã làm ra.
- Cháu yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình làm ra.
- Tập trung cháu và hát “Một con vịt”
- C/c vừa hát bài gì ?
- Vậy con vịt sống ở đâu ? nó có mấy chân? Mấy cánh ? đẻ trứng hay đẻ con ? Thuộc nhóm nào ? (cô cho trẻ xem tranh)
- Từ những con vật trong tranh cô dùng đất sét nặn ra các con vật nuôi. c/c thấy có đẹp không ? (gà, vị, chó, thỏ)
- C/c có muốn làm đẹp giống cô không ?
- Cô nhắc lại cách nặn – cho trẻ hát “ con gà con”, về chỗ ngồi nặn.
- Cô cho cháu thực hiện nặn các con vật nuôi trong GĐ
- Cô theo dõi cháu.
- C/c nặn được con gì nào ? kết hợp GDTT
- Con vật thuộc nhóm nào ? Nó đẻ trứng hay đẻ con ?
- C/c có yêu quý các con vật này không ?
- Chơi TC : “Tiếng kêu của các con vật”
- Nhận xét sản phẩm.
Thứ sáu
ÂM NHẠC
- Con ngựa hồng
- VĐ : Vỗ nhịp
- Nghe : Con mèo ra bờ sông
- TC : Đoán tên người hát.
- ÂN : Ngựa phi
- Thơ : Đàn gà con
- Cháu hiểu nội dung bài hát, biết vận động theo cả bài.
- Cháu thực hiện theo sự hướng dẫn của cô
- GD c/c yêu thương các con vật trong GĐ
- Tập trung cháu hát bài “ngựa phi”
- C/c vừa hát bài gì nào ?
- Cô và cháu cùng đàm thoại về nội dung bài hát.
- Nuôi con ngựa có ích lợi gì ?
- Nó có mấy chân ? Chạy nhanh hay chạy chậm.
- Nó ăn gì nào ?
- Cô giới thiệu tên bài hát “con ngựa hồng – Cô hát 1 lần cho cháu nghe kết hợp vỗ nhịp
- C/c hát theo tổ, nhóm, cô theo dõi sửa sai.
- Cô hát cho cháu nghe bài “Con mèo ra bờ sông
- Chơi TC : “Đoán tên người hát”
- Kết thúc
Ngày soạn . . . . . . . . . . . .
Giáo viên
Tổ trưởng
File đính kèm:
- THE GIOI DONG VAT(1).doc