Câu 1: (1 điểm) Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit axit?
A. SO2, CO2, CaO, CuO.
B. SiO2, CO2, CO, SO3.
C. Na2O, CaO, Fe2O3, Al2O3.
D. SO2, SO3, N2O5, P2O5.
Hãy chọn câu trả lời đúng
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: hoá học thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục&Đào tạo đề thi học kì II lớp 8 - thcs
huyện bắc sơn Năm học 2007 - 2008
Môn: hoá học
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1 điểm) Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit axit?
A. SO2, CO2, CaO, CuO.
B. SiO2, CO2, CO, SO3.
C. Na2O, CaO, Fe2O3, Al2O3.
D. SO2, SO3, N2O5, P2O5.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 2: (2 điểm) Hãy chọn các phương án đúng ghi (Đ) và sai ghi (S) trong các câu sau:
A: Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hoá.
B: Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
C: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoá.
D: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
E: Sự tác dụng của oxi với một chất khác là sự oxi hoá.
G: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
H: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH)
I: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Câu 3: (3 điểm) Lập các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau, và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào?
1) H2 + O2 ---> H2O
2) Al + O2 ---> Al2O3
3) H2O --> H2 + O2
4) Al + HCl ---> AlCl3 + H2
5) Fe + O2 ---> Fe3O4
6) Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Câu 4: (4 điểm) Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 2,4 lít O2 ở điều kiện thường (200C, 1atm). Sau phản ứng người ta thu được 5,12g khí SO2.
a) Tính khối lượng S đã cháy.
b. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng.
Cho biết 1 mol khí bất kì ở điều kiện (200C, 1atm) chiếm thể tích là 24 lít.
Biết khối lượng mol của: S = 32g; O = 16g.
........................... Hết ..........................
Phòng Giáo dục & Đào tạo thi học kì iI lớp 8 - thcs
huyện bắc sơn Năm học 2007 - 2008
hướng dẫn chấm
môn: hoá học
Câu 1: (1 điểm)
Đáp án đúng: D. SO2, SO3, H2O, P2O5. (1 điểm).
Câu 2: (2 điểm)
Mỗi câu trả lời chính xác cho 0,25 điểm x 8 câu = (2 điểm).
Các câu trả lời đúng (Đ): B; D; E; H; I.
Các câu trả lời sai (S): A; C; G.
Câu 3: (3 điểm)
- Mỗi phương trình hoá học cân bằng đúng:
0,25 điểm x 6 PT = (1,5 điểm).
- Xác định đúng chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào:
0,25 điểm x 6 PT = (1,5 điểm).
- Không cân bằng đúng các phương trình thì không cho điểm ở
phương trình đó.
Câu 4: (4 điểm)
Số mol các chất:
a) nO2 = = = 0,1 (mol) (0,5điểm).
nSO2 = = = 0,08 (mol) (0,5điểm).
* Phương trình hoá học:
S + O2 SO2
PT: 1 mol 1 mol 1 mol
ĐB: x mol y mol 0,8 mol (0,5 điểm).
Theo phương trình và đàu bài ta có:
nScháy= x = 0,08 (mol). (0,5 điểm).
mScháy= 0,08 x 32 = 2,56 (g). (0,5 điểm). b) nO2 phản ứng = y = 0,08 (mol). (0,5 điểm). nO2 còn dư = 0,1 - 0,08 = 0,02 (mol). (0,5 điểm). mO2 còn dư = 0,02 x 32 = 0,64 (g). (0,5 điểm). Chú ý: - Nếu HS có cách tính hoặc biện luận khác mà đúng GV vẫn cho điểm tối đa.
- Làm tròn số: VD: 4,25đ làm tròn = 4,5đ; 4,5đ = 4,5 đ; 4,75đ = 5đ.
.........................Hết.........................
File đính kèm:
- De thi HK II Hoa hoc Lop 8 THCS.doc