1. Một số dấu hiệu để lựa chọn biểu đồ thích hợp
a. Dựa vaøo yeâu cầu của đề ra.
Yêu cầu cụ thể, có định hướng:
Cách xử lý: Học sinh phải vẽ biểu đồ theo định hướng đó.
Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ từ 1985 – 2005.
Học sinh phải vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
Yêu cầu có gợi ý ngầm:
Học sinh phải vẽ một loại biểu đồ nhất định.
Cách xử lý:
Dựa vào các từ gợi mở để lựa chọn biểu đồ.
Trong loại yêu cầu này thường chọn:
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số lưu ý khi vẽ biểu đồ Địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
1. Một số dấu hiệu để lựa chọn biểu đồ thích hợp
a. Dựa vaøo yeâu cầu của đề ra.
Yêu cầu cụ thể, có định hướng:
Cách xử lý: Học sinh phải vẽ biểu đồ theo định hướng đó.
Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ từ 1985 – 2005.
Học sinh phải vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
Yêu cầu có gợi ý ngầm:
Học sinh phải vẽ một loại biểu đồ nhất định.
Cách xử lý:
Dựa vào các từ gợi mở để lựa chọn biểu đồ.
Trong loại yêu cầu này thường chọn:
+ Biểu đồ đồ thị:
Khi có các từ: tình hình phát triển, tốc độ tăng trưởng, tình hình biến động, thể hiện tỷ lệ gia tăng
Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện:
Tình hình phát triển dân số của nước ta.
Tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp than, vải, điện
Tình hình biến động diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta
+ Biểu đồ cột
Khi có các từ: Khối lượng, sản lượng, so sánh, qua các thời kỳ, tỷ lệ phân theo các vùng (các nước), biểu hiện các giá trị tổng số xuất khẩu, nhập khẩu, mức độ
Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta.
Sản lượng cà phê nhân của nước ta.
So sánh bình quân lương thực theo đầu người trên toàn quốc, ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong thời kỳ 1976 – 1996.
Tỷ lệ gia tăng dân số trung bình qua các thời kỳ.
Tỷ lệ người chưa có việc làm phân theo các vùng ở nước ta.
Các giá trị tổng số xuất khẩu, nhập khẩu vào các năm 1989 – 1990 – 1992-1995
+ Biểu đồ cột chồng
Khi có các từ: so với, mối quan hệ, cơ cấu, phản ánh vị trí, vai trò
Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện:
Diện tích lúa so với diện tích cây lương thực.
Mối quan hệ giữa lực lượng lao động và số lao động cần giải quyết việc làm ở nước ta.
Vị trí của đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản của cả nước.
Cơ cấu vận tải hàng hóa và hành khách phân theo loại hình vận tải.
+ Biểu đồ hình tròn
Thường có các từ: Cơ cấu, phân theo, phân hóa, trong đó, bao gồm, chia ra, chia theo
Ví dụ: Vẽ biểu đồ:
Cơ cấu vốn đất ở nước ta năm 2005.
Cơ cấu học sinh phổ thông của nước ta phân theo cấp học trong 2 năm học.
Cơ cấu giá trị sản lượng lương thực phân theo các vùng ở nước ta năm 2005.
Cơ cấu xuất nhập khẩu phân theo các thị trường chủ yếu năm 1985 – 1997 (dạng 2 nửa hình tròn).
Cơ cấu thể hiện sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp theo vùng của nước ta năm 1997 và năm 2002.
+ Biểu đồ miền
Thường có các từ: thay đổi, so với thời kỳ, chuyển dịch
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện:
Sự thay đổi cơ cấu diện tích giữa cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm.
Tỷ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu trong hoạt động xuất nhập khẩu nước ta thời kỳ 1965 – 2005.
Sự chuyển dịch cơ cấu GDP qua các năm 1985, 1990, 1995 và 1998.
Yêu cầu không có gợi ý:
Cách xử lý: Nghiên cứu các câu hỏi sau của bài, thường là yêu cầu nhận xét.
Ví dụ: Cho bảng số liệu dân số trung bình của nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kỳ 1990 – 2002 (Đơn vị: nghìn người).
Hãy:
Chọn và vẽ biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện bảng số liệu trên.
Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị trong cơ cấu dân số nước ta và giải thích sự thay đổi đó.
Trong trường hợp này, dựa vào yêu cầu nhận xét ta sẽ vẽ 2 cột (một cột dân số thành thị, một cột dân số nông thôn) cho mỗi năm (hoặc cột chồng) và một đường thể hiện tỷ lệ dân thành thị (phải xử lý số liệu).
b. Dựa vào đặc điểm của bảng số liệu.
* Nếu đề bài đưa ra dãy số liệu (tỷ lệ % hay số liệu tuyệt đối) phát triển theo một chuỗi thời gian ta sẽ chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
Vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển dân số Việt Nam từ năm 1901 – 2003
(Đơn vị: triệu người).
Năm
1901
1936
1956
1970
1981
1989
1999
2003
Dân số
13,0
18,8
27,5
41,0
54,9
64,8
76,6
80,7
* Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về quy mô, khối lượng của một hay nhiều đối tượng biến động theo một thời điểm hay theo các thời kỳ (giai đoạn), ta sẽ chọn vẽ biểu đồ hình cột.
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số và sản lượng lúa gạo của Việt Nam qua các năm
Năm
1981
1985
1989
Số dân (triệu người)
53,3
59,8
64,4
Sản lượng lúa (triệu tấn)
12,6
15,9
18,9
Vẽ trên cùng một biểu đồ về dân số và sản lượng lúa gạo của Việt Nam theo bảng số liệu trên.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta thời kỳ 1976 – 2000.
(Ñôn vò: nghìn ha)
Năm
1976
1980
1985
1990
1998
2000
Cây CN hàng năm
289
372
601
542
808
809
Cây CN lâu năm
185
256
478
657
1203
1379
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta trong thời kỳ 1976 – 2000.
Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau đây:
Tỷ lệ phát triển dân số trung bình ở nước ta thời kỳ 1921 - 1993
Năm
Tỷ lệ %
Năm
Tỷ lệ %
1921 – 1926
1926 – 1931
1931 – 1936
1936 – 1939
1939 – 1943
1943 – 1951
1951 - 1954
1,86
0,69
1,39
1,09
3,06
0,50
1,10
1954 - 1960
1960 – 1965
1965 – 1970
1970 – 1976
1976 – 1979
1979 – 1989
1989 - 1993
3,93
2,93
3,24
3,00
2,16
2,10
2,25
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ phát triển dân số trung bình thời kỳ 1921 – 1993.
* Trường hợp có 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau, có moái quan hệ hữu cơ, ví dụ diện tích (ha) và sản lượng (tấn) lúa của một vùng, diễn biến theo thời gian, ta chọn vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích, sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1990 – 2002
Năm
1990
1995
1997
1999
2000
2002
Diện tích lúa (triệu ha)
6,04
6,8
7,1
7,6
7,6
7,5
Sản lượng lúa (triệu tấn)
19,2
24,9
27,6
31,4
32,6
34,4
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của ngành sản xuất lúa của nước ta thời gian trên.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép, tổng số vốn
đăng ký và vốn pháp định thời kỳ 1988 – 1997.
Năm
Số dự án
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
Trong đó vốn pháp định (triệu USD)
Tổng số
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
2208
37
68
108
151
197
269
343
370
325
340
31436,8
371,8
582,5
839,0
1322,3
2165,0
2900,0
3765,6
6530,8
8497,3
4462,5
14363,6
288,4
311,5
407,5
663,6
1418,0
1468,0
1729,9
2986,6
2940,8
2148,8
Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp sao cho thể hiện rõ nhất tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ nói trên.
*Nếu baûng soá lieäu có từ 3 đñoái tượng trở lên với các đại lượng khác nhau (như sản lượng lương thực “tấn”, diện tích “ha”, năng suất “tạ/ha”) diễn biến theo thời gian, ta cần chọn vẽ biểu đồ chỉ số (tốc độ tăng trưởng).
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1990 – 2000
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất (tạ /ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
1993
1995
1997
1998
2000
6042,8
6559,4
6765,6
7099,7
7362,7
7666,3
31,8
34,8
36,9
38,8
39,6
42,4
19225,1
22836,5
24963,7
27523,9
29145,5
32529,5
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện về diện tích, năng suất, sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1990 – 2000.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong thời kỳ 1976 – 1997.
Năm
Điện (triệu Kwh)
Than sạch (nghìn tấn)
Phân hóa học (Nghìn tấn)
Vải lụa (triệu mét)
1976
1985
1990
1997
3064
5230
8790
19123
5700
5700
4627
10647
435
531
354
994
218
374
318
300
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trong thời kỳ 1976 – 1997.
* Nếu bảng số liệu có sự phân chia ra từng thành phần cơ cấu ta chọn loại biểu đồ cơ cấu:
+ Vẽ biểu đồ hình tròn: phải có số liệu tương đối hoặc số liệu tuyệt đối của các thành phần hợp đủ giá trị tổng thể mới có đủ dữ kiện tính ra tỷ lệ cơ cấu % để vẽ.
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích đất nông nghiệp của nước ta năm 1985 và năm 1992
(Đơn vị: %)
Các loại đất
1985
1992
Đất nông nghiệp: trong đó:
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm đồng c
Đất ỏ chăn nuôi
Diện tích mặt nước dùng vào nông nghiệp
100
81,2
11,6
4,7
2,5
100
75,5
16,3
4,5
3,7
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp của nước ta năm 1985 và năm 1992.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kỳ 1985 – 1997
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
Nông, lâm ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng.
Dịch vụ
1985
1997
117
295.696
47
77.520
32
92.357
38
125.891
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam thời kỳ 1985 – 1997.
+ Vẽ biểu đồ cột chồng: Neáu moät baûng soá lieäu coù nhieàu ñoái töôïng (treân 3) vaø yeâu caàu theå hieän cô caáu cuûa töøng ñoái töôïng (khoâng veõ ñöôïc troøn, mieàn).
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh đồng bằng sông cửu Long của nước ta vào năm 2002.
Tỉnh
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Nuôi trồng chia ra
Cá nuôi
Tôm nuôi
Loại khác
Cả nước
845
486
186
173
An Giang
111
111
0
0
Cà Mau
88
22
61
5
Bến Tre
71
0
11
60
Trà Vinh
38
25
5
8
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng sản lượng ngành nuôi trồng thủy sản của cả nước và của các địa phương thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vẽ biểu đồ miền: khi bảng số liệu, các đối tượng trải qua trên 3 thời điểm ta không vẽ biểu đồ hình tròn mà chuyển sang vẽ biểu đồ miền sẽ hợp lý hơn.
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Cô caáu xuất nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990 – 2002 (Đơn vị: %)
Năm
1990
1992
1996
1999
2002
Xuất khẩu
46,6
50,4
40,1
49,5
45,6
Nhập khẩu
53,4
49,6
59,9
50,5
54,4
Vẽ biểu đồ thích hợp để biểu hiện tỷ lệ xuất nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990 – 2002.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh teá theo ngành ở đồng bằng sông Hồng (%)
Ngành kinh tế
1986
1990
1995
2000
Nông –lâm-ngư nghiệp
49,5
45,6
32,6
29,1
Công nghiệp-xây dựng
21,5
22,7
25,4
27,5
Dịch vụ
29,0
31,7
42,0
43,4
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm của các ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1986 – 2000.
2. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1:
Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng cà phê (nhân) của nước ta thời kỳ 1980 – 2003
1980
1985
1990
1995
2000
2003
Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
22,5
44,2
119,3
186,4
561,9
513,5
Sản lượng (nghìn tấn)
8,4
12,3
92,0
218,0
802,5
771,2
Hãy:
Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện diện tích và sản lượng cà phê qua các năm 1980 – 2003.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng cà phê của nước ta qua các năm.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng của diện tích và sản lượng cà phê của nước ta qua các năm.
Vẽ trên cùng một tọa độ 3 đường biểu diễn diện tích, sản lượng, năng suất cà phê trong thời kỳ 1980 – 2003.
Hướng dẫn:
Chọn biểu đồ kết hợp cột đường theo yêu cầu của đề.
Chọn biểu đồ kết hợp cột và đường (thích hợp nhất) vì 2 đối tượng này có mối quan hệ với nhau.
Chọn biểu đồ đường biểu diễn nhưng phải tính tốc độ gia tăng (lấy năm 1980 = 100%).
Chọn biểu đồ đường biểu diễn nhưng phải tính năng suất, tính tốc độ gia tăng (lấy năm 1980 = 100%).
Ví dụ 2:
Cho bảng số liệu sau:
Toång giaù trò xuất nhập khẩu của Việt Nam thời kỳ 1989 – 1999
(Đơn vị: triệu rúp - đôla)
Năm
Tổng số
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1989
1990
1992
1995
1999
4511,8
5156,4
5121,4
13604,3
23162,0
1946,0
2404,0
2580,7
5448,9
11540,0
2565,8
2752,4
2540,7
8155,4
11622,0
Hãy:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện các giá trị tổng số, xuất khẩu, nhập khẩu vào các năm 1989, 1990, 1992, 1995 và 1999.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu 1989 – 1999.
Vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu từ 1989 – 1999.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu 1989 và 1999.
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng giá trị tổng số, xuất khẩu, nhập khẩu từ 1989 – 1999.
Hướng dẫn:
Chọn biểu đồ hình cột theo đề yêu cầu.
Chọn biểu đồ miền vì đề yêu cầu thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu, thời gian từ 1989 – 1999 (5 năm), phaûi xöû lyù soá lieäu.
Chọn biểu đồ miền nhưng phải tính:
Vì đề yêu cầu thể hiện moái quan hệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu từ 1989 – 1999.
Chọn biểu đồ tròn vì đề yêu cầu “thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu” nhưng chỉ 2 năm 1989 và 1999 (có thể vẽ biểu đồ cột chồng tương đối nhưng không đẹp bằng biểu đồ tròn).
Chọn biểu đồ đường biểu diễn vì đề yêu cầu “thể hiện tốc độ tăng trị giá”, tuy nhiên phải xử lý số liệu tính tốc độ tăng trưởng (lấy giá trị năm 1989 = 100%).
dụ 3:
Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số trung bình của nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kỳ 1990 – 2002 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
1994
1996
1998
2001
2002
12880,3
14425,6
15419,9
17464,6
19469,6
20022,1
53136,4
56398,9
57736,5
57991,7
59216,5
59705,3
Hãy:
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kỳ 1990 – 2002.
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và sự biến động của số dân 1990, 1996, 2002.
Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số của từng khu vực thành thị và nông thôn qua các năm 1990 – 2002.
Chọn và vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện bảng số liệu trên.
Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị trong cơ cấu dân số nước ta và giải thích sự thay đổi đó.
Hướng dẫn:
Chọn biểu đồ miền vì đề yêu cầu thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kỳ 1990 – 2002.(phaûi xử lyù soá lieäu)
Chọn biểu đồ hình cột (mỗi năm 2 cột: một cột số dân thành thị, một cột số dân nông thôn) hoặc dạng cột chồng vì đề yêu cầu “thể hiện số dân và sự biến động của số dân năm 1990, 1996, 2002 (3 năm), nếu nhiều năm có thể chọn biểu đồ đường biểu diễn phù hợp hơn.
Chọn biểu đồ đường biểu diễn vì đề yêu cầu “thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số của từng khu vực thành thị và nông thôn qua các năm 1990 – 2002”, nhưng trước khi vẽ thì phải xử lý số liệu theo công thức:
Trong đó: Rp: Tốc độ tăng dân số trung bình hàng năm trong một khoảng thời gian.
P0, P1: Dân số đầu và cuối thời kỳ.
t1, t0: Thời gian đầu, thời gian cuối.
Chọn biểu đồ kết hợp cột và đường, trong đó mỗi năm có 2 cột (một cột số dân thành thị, một cột số dân nông thôn) và một đường biểu diễn thể hiện tỷ lệ dân thành thị vì yêu cầu của đề không có gợi ý nhưng dựa vào các từ “thể hiện bảng số liệu” và ý nhận xét “sự thay đổi số dân thành thị trong cơ cấu dân số nước ta”. Vậy, để vẽ được ta phải xử lý số liệu “số dân thành thị trong cơ cấu dân số nước ta” chính là tỷ lệ dân thành thị:
File đính kèm:
- KI NANG LAM BT DIA LI.doc