Một số ma trận và đề kiểm tra tham khảo - Vật lí lớp 9

1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm

11 tiết 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.

3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.

4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

5. Nhận biết được các loại biến trở.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1774 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Một số ma trận và đề kiểm tra tham khảo - Vật lí lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO - VẬT LÍ LỚP 9 ------------------- A. HỌC KỲ 1 I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học). 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 11 9 6,3 4,7 31,5 23,5 2. Công và Công suất điện 9 6 4,2 4,8 21 24 Tổng 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5 1. ĐỀ SỐ 1: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 1.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 31,5 3,15 ≈ 3 2 (1đ; 4') 1 (2đ, 8') 3,15 2. Công và Công suất điện 21 2,1 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,75đ; 7') 2,1 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 23,5 2,35 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (1,75đ; 8') 2,35 2. Công và Công suất điện 24 2,4 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 7') 2,4 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 (đ) 2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 11 tiết 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Số câu hỏi 1 (C1.1) 1 (C3.7) 1 (C6.3) 2 (C12.5) (C9.6) 1 C13.9 6 Số điểm 0,5 2,0 0,5 1,0 1,75 5,75 (55,7%) 2. Công và công suất điện 9 tiết 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 1 (C14.2) 1 (C20.8) 1 (C21.4) 1 (C22.10) 4 Số điểm 0,5 1,75 0,5 1,5 4,25 (42,5%) TS câu hỏi 3 2 4 10 TS điểm 3,0 2,25 4,75 10,0 (100%) 1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 Câu 3. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì: A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít. B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W. Câu 6. Cho hai điện trở, R1 = 20W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V B. TỰ LUẬN Câu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? A V U R Rx Hình 1 Câu 8. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 9. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V? Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên? 1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A D C B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). 1 điểm 1 điểm Câu 8. 1,75 điểm - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). 1 điểm 0,75 điểm Câu 9. 1,75 điểm Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó: R1 = = 1W. Điện trở R = = 0,8W b) Để von kế chỉ 2V. A V U R Rx Hình 1 Cường độ dòng điện trong mạch là: I' = = 2,5A. Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8W 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: Thời gian làm bài 45 phút Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 32 theo PPCT (sau khi học xong bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái). Nội dung kiến thức: Chương 1chiếm 40%; chương 2 chiếm 60% 1. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5 21 19 CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 12 10 7 5 58,3 41,7 35 25 Tổng 32 25 9 11 110,8 89,2 56 44 * Cách tính: - Trọng số của mỗi chương như sau: + Tỷ lệ: Chỉ số LT = số tiết lí thuyết x 70%, Chỉ số VD = T. số tiết - Chỉ số LT. + Trọng số của chương: Chỉ số lý thuyết = Chỉ số LT (cột tỷ lệ) chia cho t.số tiết của chương rồi nhân với 100, Chỉ số VD = Chỉ số VD (cột tỷ lệ) chia cho t.số tiết của chương rồi nhân với 100. Ví dụ : Trọng số LT chương 1 = 10,5/20*100 = 52,5; Trọng số LT chương 2 = 7/12*100 = 58,3 - Trọng số của bài kiểm tra = Trọng số chương 1 x tỷ lệ kiến thức của chương dự kiến cho bài kiểm tra. Ví dụ: Trọng số LT của chương 1 trong bài kiểm tra là: 52,5 * 40% = 21 Trọng số LT của chương 2 trong bài kiểm tra là: 58,3 * 60% = 35 2. ĐỀ SỐ 1. Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.1: ĐIỆN HỌC 21 2,1 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,5đ; 6') 2,1 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 35 3,5 ≈ 3 2 (1,0đ; 4') 1 (2,5 đ; 11') 3,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: ĐIỆN HỌC 19 1,9 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 6') 1,9 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 25 2,5 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (1,5đ; 8) 2,5 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 2.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải: A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. Câu 2. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Dòng điện gây ra từ trường. B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường. C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường. D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường. Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. Câu 4. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8W.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V. B A K - + N S Hình 1 Câu 5. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K? A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B. B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B. C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu. D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây. Câu 6. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng? Hình 2 F F F F I B. I C. D. I A. I + B. TỰ LUẬN Câu 7. Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động? Câu 8. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều? A M R0 Hình 3 N C A B Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3); MN = 1m là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10W; R0 = 3W. Hiệu điện thế UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trí mà MC = 0,6m. Tính điện trở của đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số chỉ của ampekế. Câu 10. a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào? b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác) 2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C D A D B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7. 1,5 điểm. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng. 0,75 điểm 0,75 điểm Câu 8. 2,5 điểm - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua, bộ phận này quay gọi là roto. Ngoài ra còn bộ phận góp điện gồm hai bán khuyên, có tác dụng đổi chiều dòng điện trong khung mỗi khi qua mặt phẳng trung hòa. - Hoạt động: Dựa và tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. 1,5 điểm 1 điểm Câu 9. 1,5 điểm Mạch có dạng (R0//RMC) nt RCN Vì dây đồng chất, tiết diện đều nên điện trở của dây tỷ lệ với chiều dài của dây: RMC = 6W; RCN = 4W Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = 6W. Số chỉ của Ampekế là: I = = 2A. Hiệi điện thế giữa hai điểm AC là: UAC = I.RAC = 4V 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 10. 1,5 điểm a. Do kim nam châm luôn định hướng Bắc – Nam, nên có thể coi trái đất là nam châm. Cực từ Bắc trùng với cực Nam địa lí; Cực từ Nam trùng với cực Bắc địa lí. b. Đặt hai thanh vuông góc với nhau, di chuyển một thanh dần dần từ đầu thanh vào giữa thanh kia, nếu: + Lực hút giữa hai thanh không đổi thì thanh di chuyển là nam châm. + Lực hút giữa hai thanh thay đổi thì thanh di chuyển là sắt. 0,75 điểm 0,75 điểm 3. ĐỀ SỐ 2. Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (70%TNKQ, 30% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.1: ĐIỆN HỌC 21 3,36 ≈ 3 2 (1đ; 4') 0,7 (1,1đ; 4') 2,1 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 35 5,6 ≈ 6 6 (3,0đ; 12') 0,3 (0,5đ; 3') 3,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: ĐIỆN HỌC 19 3,04 ≈ 3 3 (1,5đ; 7') 0,3 (0,4đ; 3') 1,9 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 25 4,0 ≈ 4 3 (1,5đ; 7') 0,7 (1,đ; 5') 2,5 Tổng 100 16 14 (6đ; 30') 2 (3đ; 15') 10 2.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. Câu 2. Đơn vị cuả điện trở là A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe. Câu 3. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau. Câu 4. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí. C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí. D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải? A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây. B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây. C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 6. Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng: A. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc. B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc. C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện. D. Đóng mạch điện cho nam châm điện. Câu 7. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây. C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì. Câu 8. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía. B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau. C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây. D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm. Câu 9. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị A. 0,00016W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W. Câu 10. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là A. 9000J. B. 9kW.h. C. 9kJ. D. 32400W.s. Đ Rb + - Hình 1 Câu 11. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là: A. 3W. B. 9W. C. 6W. D. 4,5W. Câu 12. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm? A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam. B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc. C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam. D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam. Câu 13. Quan sát hình vẽ 2, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ? B. A B + _ D. A B + _ A. A B + _ C. A B + _ Hình 2 Câu 14. Cho hình vẽ (hình 3). Hãy chỉ ra hình vẽ nào không đúng? F Hình 3 F F F + I A. I B. I C. D. I B. TỰ LUẬN Câu 15. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn? b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn? Hình 4 N S a b c d O O' N S c) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 5V, tính công suất tiêu thụ của đèn? Câu 16. Quan sát hình vẽ (hình 4). Cho biết. a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao? b. Khung có quay được mãi không? Vì sao? Cách khắc phục? 2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B C B A C A B A D B C A D D B. TỰ LUẬN: 3 điểm Câu 15. 1,5 điểm a) Con số ghi trên đèn chỉ các giá trị định mức của đèn khi đèn hoạt động bình thường Uđm = 6V; Pđm = 3W. b) Cường độ dòng điện định mức của đèn: A Điện trở của đèn khi nó sáng bình thường: c) Khi mắc đèn vào hai điểm có hiệ điện thế 5V Cường độ dòng điện qua đèn là: A ≈ 0,417A Công suất tiêu thụ của đèn là P = U.I = W (Có thể tính theo công thức khác P = W) 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 16. 1,5 điểm Hình 4 N S a b c d F1 F2 O O' N S a. Do đoạn BC, AD song song với các đường cảm ứng, nên không chịu tác dụng của lực điện từ. Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn AB, ta thấy đoạn AB bị đẩy xuống; đoạn CD bị đẩy lên, do đó khung sẽ quay. b. Khung chỉ quay đến vị trí mặt phẳng của khung vuông góc với các đường sức từ. Để làm khung quay được thì phải có hai vòng bán khuyên và hai thanh quét luôn tì vào để đưa dòng điện chạy vào khung theo một chiều nhất định. 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm B. HỌC KỲ II: I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 49 theo PPCT (sau khi học xong bài 49: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ). 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 9 7 4,9 4,1 30,6 25,6 2. Khúc xạ ánh sáng 7 6 4,2 2,8 26,3 17,5 Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1 2. ĐỀ SỐ 1. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 30,6 3,06 ≈ 3 2 (1đ; 4,5') 1 (2đ, 8') 3,0 2. Khúc xạ ánh sáng 26,3 2,63 ≈ 3 2 (1,0đ; 4,5') 1 (1,5đ; 7') 2,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 25,6 2,56 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (2,0đ; 8') 2,5 2. Khúc xạ ánh sáng 17,5 1,75 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 7') 2,0 Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 (đ) 2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm ứng điện từ 9 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm. 17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . Số câu hỏi 1 C2.1 1 C9.2 1 1 C17.3 1 C16,17.9 5 Số điểm 0,5 0,5 2,0 0,5 2,0 5,5 (55%) 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết 18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. Số câu hỏi 1 C19.4 1 C18.8 1 C22.5 1 C25.6 1 C25.10 5 Số điểm 0,5 1,5 0,5 0,5 1,5 4,5 (45%) TS câu hỏi 3 3 4 16 TS điểm 2,5 3,0 4,5 10,0 (100%) 1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện n

File đính kèm:

  • docvd ma tran kiem tra.doc
Giáo án liên quan