Một số thông tin về Kiên Giang

I VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Kiên Giang là một tỉnh ven biển nằm ở phía Tây Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích khỏang 6269 Km², diện tích hải đảo 63 Km²

Phía Bắc giáp Cam- pu-chia (56,8 Km)

Phía Nam giáp tỉnh Cà Mau

Phía Đông giáp tỉnh An Giang, Hậu Giang, TP Cần Thơ

Phía Tây giáp Vịnh Thái lan (bờ biển dài 200 Km)

+ Giao thông

 -Đường bộ

QL80 nối Cần Thơ-Rạch Giá-Hà Tiên

QL61 nối Rạch Giá-Vị Thanh (Hậu Giang)

QL63 nối Bạc Liêu-Cà Mau

Huyện đảo Phú Quốc có 73 Km đường bộ

 -Đường thủy

Kiên Giang thuận lợi về giao thông đường thủy

Hệ thống kênh rạch dày đặc nối Kiên Giang với các tỉnh An Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Cần Thơ

Tuyến đường biển nối: Rạch Giá-Phú Quốc

 Hà Tiên-Phú Quốc

 -Đường hàng không

Các sân bay: Rạch Sỏi(Rạch Giá),Dương Đông(Phú Quốc)

Có các chuyến bay nối TP HCM-Rạch Giá-Phú Quốc

+ Địa hình

Địa hình Kiên Giang có đủ núi rừng, đồng bằng, hải đảo.

Vùng đất liền: gồm vùng đồi núi thấp và vùng đồng bằng

Vùng hải đảo: có nhiều đồi núi

II HÀNH CHÍNH (1TP,1TX,11huyện với 2huyện đảo)

Tỉnh lỵ : Thành phố Rạch Giá

Thị xã Hà Tiên

Các huyện: KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT, TÂN HIỆP, CHÂU THÀNH, GIỒNG RIỀNG, GÒ QUAO, AN BIÊN, AN MINH, VĨNH THUẬN

Huyện đảo: PHÚ QUỐC, KIÊN HẢI

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số thông tin về Kiên Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIÊN GIANG I VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Kiên Giang là một tỉnh ven biển nằm ở phía Tây Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long Diện tích khỏang 6269 Km², diện tích hải đảo 63 Km² Phía Bắc giáp Cam- pu-chia (56,8 Km) Phía Nam giáp tỉnh Cà Mau Phía Đông giáp tỉnh An Giang, Hậu Giang, TP Cần Thơ Phía Tây giáp Vịnh Thái lan (bờ biển dài 200 Km) + Giao thông -Đường bộ QL80 nối Cần Thơ-Rạch Giá-Hà Tiên QL61 nối Rạch Giá-Vị Thanh (Hậu Giang) QL63 nối Bạc Liêu-Cà Mau Huyện đảo Phú Quốc có 73 Km đường bộ -Đường thủy Kiên Giang thuận lợi về giao thông đường thủy Hệ thống kênh rạch dày đặc nối Kiên Giang với các tỉnh An Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Cần Thơ Tuyến đường biển nối: Rạch Giá-Phú Quốc Hà Tiên-Phú Quốc -Đường hàng không Các sân bay: Rạch Sỏi(Rạch Giá),Dương Đông(Phú Quốc) Có các chuyến bay nối TP HCM-Rạch Giá-Phú Quốc + Địa hình Địa hình Kiên Giang có đủ núi rừng, đồng bằng, hải đảo. Vùng đất liền: gồm vùng đồi núi thấp và vùng đồng bằng Vùng hải đảo: có nhiều đồi núi II HÀNH CHÍNH (1TP,1TX,11huyện với 2huyện đảo) Tỉnh lỵ : Thành phố Rạch Giá Thị xã Hà Tiên Các huyện: KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT, TÂN HIỆP, CHÂU THÀNH, GIỒNG RIỀNG, GÒ QUAO, AN BIÊN, AN MINH, VĨNH THUẬN Huyện đảo: PHÚ QUỐC, KIÊN HẢI III TÀI NGUYÊN +Rừng -Rừng nguyên sinh ở Vườn Quốc Gia Phú Quốc diện tích 31000 Ha với nhiều động thực vật quý hiếm -Rừng ngập mặn ven biển ở Vườn Quốc Gia U Minh Thượng diện tích 8053 Ha +Khóang sản Kiên Giang là tỉnh có nhiều khóang sản so với các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long Với các lọai: than bùn, đá vôi, đá xây dựng, sét, đá bán quý, một ít kim lọai ở Phú Quốc Đặc biệt đá vôi là nguyên liệu làm clinke(CN xi măng) +Đất đai Đát nông nghiệp chiếm 67,4% DT Đất lâm nghiệp chiếm 19% DT + Biển Với hơn 200 Km bờ biển và 105 hòn đảo lớn nhỏ, Kiên Giang có nhiều bãi tắm đẹp là tỉnh có nhiều nguồn lợi hải sản phong phú đa dạng Đặc biệt người ta có thể ngắm cảnh mặt trời lặn trên biển ở đây IV KHÍ HẬU THỦY VĂN + Khí hậu Khí hậu Kiên Giang mang tính chất Khí hậu nhiệt đới đại dương Nhiệt độ trung bình hằng năm 27-27,6ºC Lượng mưa trung bình hằng năm 1600-2000mm( ở bãi biển) 2400-2900mm( ở hái đảo) Ít thiên tai,ít có bão đổ bộ trực tiếp + Thủy văn Hệ thống kênh rạch dày đặc, các sông chính: Sông Cái Lớn (sông Kiên) chảy từ Hậu Giang qua Kiên Giang đổ ra cửa biển Rạch Giá Sông Cái Bé phần gần biển chạy gần như song song với sông Cái Lớn Sông Giang Thành từ Cam-pu-chia chảy vào khu vực Hà Tiên và nối liền với kênh Vĩnh Tế Mùa lũ kéo dài từ tháng 7 đến tháng 11 Mùa khô xảy ra tình trạng xâm nhập mặn vào đất liền V DÂN CƯ Số dân khỏang 1.606.600 người (2003) Dân tộc người Kinh 85,5%, người Kh-Mer 12,2%, ngừơi Hoa2,2% VI SƠ LỰƠC HÌNH THÀNH Mạc Cửu và các con cháu ông là những người khai phá mở mang đất Hà Tiên Triều vua Minh Mạng năm 1831 Hà Tiên là một tỉnh trong 6 tỉnh Nam Kỳ Sau năm 1976 tỉnh Kiên Giang được thành lập như hiện nay VIII VĂN HÓA DU LỊCH Kiên Giang là nơi có nhiều di tích, thắng cảnh, với nhiều lễ hội + Lễ hội Lễ hội Nguyễn trung Trực vị anh hùng dân tộc diễn ra vào ngày 27,28,29 tháng 8 ÂL tại Rạch Giá Lễ hôị kỷ niệm Tao Đàn Chiêu Anh Các HàTiên( thi văn đàn sớm nhất ở Nam Viêt Nam) diễn ra vào ngày 15 tháng giêng ÂL +Thắng cảnh - Hà Tiên với nhiều núi non, hang động chùa chiền và nhiều hòn đảo xứng danh với thơ ca “Hà Tiên thập vịnh” - Thạch Động còn gọi là Thạch Động Thôn Vân cách TX Hà Tiên 3 Km - Đông Hồ nằm ở phía đông TX Hà Tiên một hồ nước phẳng lặng giữa bốn bề sông nước - Hòn Phụ Tử (giống hình cha con) tại danh lam thắng cảnh Hòn Chồng (gồm hòn Phụ Tử, Chùa Hang, Bãi Dương) thuộc huyện Kiên Lương, ngày 9 tháng 8 năm 2006 hòn Phụ dẫ bị ngã đổ (xem ảnh) - Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất nước ta với nhiều cảnh đẹp rừng, biển, đảo, như thắng cảnh Dinh Cậu ở thị trấn Dương Đông Đặc biệt nghề sản xuất nước mắm Phú Quốc rất nổi tiếng, hồ tiêu Phú Quốc có chất lượng cao, nơi đây còn có giống chó Phú Quốc rất khôn ngoan là giống chó quý - Đảo Hòn Tre ngòai khơi TP Rạch Giá với nhiều cảnh đẹp như Bãi Chén, Động Dừa VIII KINH TẾ + Nông nghiệp Cây lương thực mặc dù năng suất chưa cao nhưng Kiên Giang có diện tích trồng lúa cao nhất nước ta Cây công nghiệp dừa, dứa, mía,tiêu +Ngư nghiệp Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản là thế mạnh của Kiên Giang (nghề nuôi tôm nước lợ, nghề nuôi đồi mồi ở Phú Quốc,Hà Tiên) +Công nghiệp KCN Kiên Lương-Ba Hòn –Hòn Chồng chủ yếu sản xuất vật liệu xây dựng KCN Rạch Giá-Rạch Sỏi-Tắc Cậu-Bến Nhật chủ yếu chế biến nông thủy hải sản Các ngành CN chính: nhà máy xi-măng ở Kiên Lương, Hà Tiên,chế biến thủy hải sản ở Rạch Giá,Châu Thành, Phú Quốcchế biến nông sản, xay xát gạo. chế biến đường, chế biến thức ăn gia súc Làng nghề nắn nồi đất ở huyện Hòn Đất

File đính kèm:

  • docmot_so_thong_tin_ve_kien_giang.doc