1. MỞ ĐẦU VỀ PHÉP BIẾN HÌNH, PHÉP TỊNH TIẾN . + Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình.
+ Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết vectơ tịnh tiến.
+ Nắm vững các tính chất của phép tịnh tiến.
+ Nắm được biểu thức toạ độ phép tịnh tiến, biết ứng dụng để xác định toạ độ ảnh khi biết toạ độ điểm tạo ảnh.
+Học sinh biết vận dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mục tiêu bài dạy Hình học 11 – chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu bài dạy hình học 11 – chuẩn
Giáo viên: trần thành
Tiết
Kiến thức
kĩ năng
Thái độ
1. mở đầu về phép biến hình, phép tịnh tiến .
+ Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình.
+ Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết vectơ tịnh tiến.
+ Nắm vững các tính chất của phép tịnh tiến.
+ Nắm được biểu thức toạ độ phép tịnh tiến, biết ứng dụng để xác định toạ độ ảnh khi biết toạ độ điểm tạo ảnh.
+Học sinh biết vận dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán.
+ Sau khi học xong, học sinh biết dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến và biết trình bày cách dựng.
+ Trình bày được lời giải một số bài toán hình học có ứng dụng phép tịnh tiến, biết nhận dạng các bài toán.
+ Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế.
2. phép đối xứng trục
-học sinh nắm được định nghĩa phép đối xứng trục, hiểu phép đối xứng trục là phép biến hình hoàn toàn xác định khi biết trục đối xứng.
-Thông qua bài học này, học sinh rèn luyện được các kĩ năng sau:
+Cách vẽ ảnh của đường thẳng, đường tròn và một hình qua phép đối xứng trục thông qua ảnh của một số điểm cấu tạo nên hình.
+Mối liên quan giữa các phép biến hình để thấy được phương pháp học tập tự nghiên cứu, tự học cho bản thân.
3.Bài tập
-Nắm được quy tắc tìm ảnh khi biết tạo ảnh của phép đối xứng trục và ngược lại.
-Nắm được biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục nhận hai trục toạ độ làm trục đối xứng. Biết tìm ảnh khi biết tạo ảnh và ngược lại.
+Kĩ năng sử dụng các tính chất của phép đối xứng trục để giải các bài toán đơn giản có liên quan đến phép đối xứng trục.
+Kĩ năng nhận biết được hình có trục đối xứng và tìm được trục đối xứng của một hình.
+Mối liên quan giữa các phép biến hình để thấy được phương pháp học tập tự nghiên cứu, tự học cho bản thân.
4. phép đối xứng tâm
-Học sinh nắm vững định nghĩa phép đối xứng tâm và quy tắc xác định phép đối xứng tâm để xác định ảnh theo tạo ảnh.
-Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ.
- Tâm đối xứng của một hình, hình có tâm đối xứng
- Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép đối xứng tâm.
- Xác định được biểu thức toạ độ, tâm đối xứng của một hình.
- Hiểu được tính thực tiễn phép đối xứng tâm và ứng dụng phép đối xứng tâm vào cuộc sống.
5. phép quay
-Hs nắm được định nghĩa phép quay. Biết được phép quay xác định được khi biết tâm và góc quay.
-Nắm được tính chất của phép quay, các hệ quả của phép quay.
-Vận dụng phép quay để giải các bài tập liên quan.
-Xác định ảnh của phép quay khi biết tạo ảnh.
-Xác định được ảnh của một điểm, đường thẳng, đường tròn
-Cần thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học đó là các phép biến hình
6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau.
- Học sinh nắm được phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.
- Nắm được khái niệm hai hình bằng nhau.
- Biết cách xác định được ảnh của một hình qua phép dời hình.
- Nắm được tính chất cơ bản của phép dời hình để giải toán.
- Dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn thành thạo qua phép dời hình cụ thể (phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay).
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
7. phép vị tự
- Nắm được định nghĩa phép vị tự.
- Nắm được các tính chất của phép vị tự.
- Biết dựng ảnh của một số hình, điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự.
- Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
8. Bài tập
- Cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỷ số vị tự.
- Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh.
- Cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn.
- Biết dựng ảnh của một số hình, điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự.
- Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
- Học sinh có thái độ học tập tốt, biết nhận xét và vận dụng các tính chất của phép vị tự.
9. phép đồng dạng
- Nắm vững khái niệm phép đồng dạng, tỉ số đồng dạng, hai hình đồng dạng.
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép đồng dạng và vận dụng để giải toán.
-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đồng dạng và dời hình.
- Tìm tỉ số đồng dạng của hai hình đồng dạng đúng, vẽ hình đúng, biết nhận dạng các dạng toán.
- Học sinh có thái độ học tập tốt, biết nhận xét và vận dụng các tính chất đồng dạng vào cuộc sống.
10. ôn tập chương I
- Nắm được khái niệm các phép biến hình, các yếu tố xác định một phép biến hình: Phép tịnh tiến, đối xứng trục, phép quay, phép vị tự, phép đồng dạng. Nhận biết mối liên hệ qua sơ đồ sách giáo khoa.
- Biểu thức toạ độ tương ứng qua phép biến hình: Phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự.
-Nắm chắc vận dụng tính chất của phép biến hình để giải các bài toán đơn giản.
- Xác định được ảnh của một điểm, đường thẳng, đường tròn, thành thạo qua phép biến hình.
- Xác định được phép biến hình khi biết ảnh và tạo ảnh.
- Biết được các hình có tâm đối xứng, trục đối xứng, các hình đồng dạng với nhau.
- Vận dụng tốt các khái niệm phép biến hình, tính chất vào việc giải toán và cuộc sống.
11. Kiểm tra 45 phút
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
12. đại cương về đường thẳng và mặt phẳng( mục 1, 2)
- Học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng, nắm được tính liên thuộc điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
- Nắm được các tính chất thừa nhận và bước đầu dùng các tính chất đó chứng minh một số tính chất của hình học không gian.
- Nắm khái niệm hình chóp, hình tứ diện.
- Nắm được ba cách xác định mặt phẳng.
- Vẽ được hình biểu diễn của một số hình không gian đơn giản.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Biết sử dụng giao tuyến của hai mặt phẳng để chứng minh ba điểm thẳng hàng trong không gian.
- Xác định được đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, mặt bên, mặt đáy của hình chóp
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
13. đại cương về đường thẳng và mặt phẳng( mục 3)
- Hs nắm được các cách xây dựng mặt phẳng. Phân biệt vận dụng các cách xác định mặt phẳng vào việc giải toán linh hoạt
- Vẽ hình biểu diễn hình không gian tương đối chính xác, ghi kí hiệu đúng.
- Vận dụng tính chất thừa nhận và cách xác định mặt phẳng để giải toán đặc trưng, tìm thiết diện, giao diện của mặt với đường.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
14. đại cương về đường thẳng và mặt phẳng( mục 4)
- Hs nắm vững định nghĩa hình chóp, các loại hình chóp.
- Nắm vững các loại tứ diện đều, vuông.
- Nắm vững pp tìm giao điểm của đường với mặt, mặt với mặt. Từ đó suy ra cách tìm thiết diện mặt với khối, với hình chóp, hình hộp.
- Biết vẽ hình biểu diễn của một hình không gian.
- Có kĩ năng tìm thiết diện.
- Giải một số bài tập hình chóp, hình tứ diện.
- Rèn luyện tư duy logic trong giải toán.
- Rèn luyện trí tưởng tượng, rèn luyện suy luận chặt chẽ trong khi giải các bài tập.
15. Bài tập
- Nắm vững pp tìm giao điểm của đường với mặt, mặt với mặt. Từ đó suy ra cách tìm thiết diện mặt với khối, với hình chóp, hình hộp.
- các pp: Tìm thiết diện, Tìm giao điểm của đường thẳng và mp, mp và mp, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
- Rèn luyện trí tưởng tượng, rèn luyện suy luận chặt chẽ trong khi giải các bài tập.
16. Hai đt chéo nhau và hai đt song song.
- Nắm được khái niệm hai đường thẳng song song với nhau và hai đường thẳng chéo nhau
- Nắm định lý: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song mà cắt nhau thì giao tuyến của chúng song song với một trong hai đường thẳng đó
- Xác định được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song.
- Biết áp dụng định lý trên để xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản.
- Thấy được toán học bắt nguồn từ thực tế và phục vụ cho cuộc sống.
17. Hai đt chéo nhau và hai đt song song.
- nắm vững các định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: Đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng.
- Biết sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Vận dụng định lý một cách nhuần nhuyển vào các trường hợp cụ thể.
- Vẽ hình chính xác.
- Thấy được toán học bắt nguồn từ thực tế và phục vụ cho cuộc sống.
- Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng và rút ra những kết luận
18. ôn tập chương (tiết 1)
- Khái niệm mặt phẳng, các cách xác định mặt phẳng.
- Nắm được định nghĩa hình chóp, tứ diện.
- Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng
- Nắm được định lý Talet và vận dụng vào giải các bài toán cụ thể.
- Nắm được cách biểu diễn một hình hình học trong không gian. Đưa vào phép chiếu son song hoặc các cách biểu diễn.
- Xác định giao điểm của đường với mặt.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Biết cách chứng minh ba điểm thẳng hàng.
- Đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Biết cách xác định thiết diện tạo bởi một mặt phẳng và một khối
- ý thức học tập kiên trì, chịu khó.
Rèn luyện phẩm chất tư duy sáng tạo.
19. ôn tập cuối học kì I
- Học sinh ôn tập phép biến hình: Phép dời hình, phép đồng dạng. Trong phép dời hình phải nắm được phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
- Vận dụng các phép dời hình, các phép đồng dạng để giải các bài toán chứng minh, quỹ tích, dựng hình.
- Nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu vận dụng vào tìm giao điểm với mặt phẳng, với đường thẳng. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Dựng thiết diện mặt phẳng với hình chóp.
- Vận dụng lý thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác.
- Có ý thức học tập tích lũy, thấy được mối quan hệ giữa các kiến thức với nhau. Thấy được mô hình xây dựng môn hình học theo phương pháp tiên đề. Từ đó tạo cho bản thân tự học, tự giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
20. Bài kt cuối học kì I
- Củng cố lại tính chất phép dời hình, biểu thức tọa độ, phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng, phương pháp tìm thiết diện của hình chóp.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận, kĩ năng phân tích tổng hợp
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
21.Hai mp song song (mục 1,2)
- Nắm vững định nghĩa hai mặt phẳng song song và điều kiện để hai mặt phẳng song song;
- Biết cách chứng minh hai mặt phẳng song song.
-Thấy được sự thay đổi các hình qua sự biến đổi, nhưng vẫn giữ được tính chất quan trọng chung các hình. Giúp học sinh suy luận logic
22. Hai mp song song (mục 3,4)
- Định lý Ta-lét trong không gian;
Khái niệm hình lăng trụ, hình hộp;
Khái niệm hình chóp cụt.
- Vẽ được hình biểu diễn của hình hộp, hình lăng trụ, hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác.
- Vẽ được hình biểu diễn của hình chóp cụt với đáy là tam giác, tứ giác
- Thấy được sự thay đổi các hình qua sự biến đổi, nhưng vẫn giữ được tính chất quan trọng chung các hình. Giúp học sinh suy luận logic
23.Bài tập
- Khái niệm mặt phẳng, các cách xác định mặt phẳng.
- Nắm được định nghĩa hình chóp, tứ diện.
- Nắm được vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian. Chứng minh hai mặt phẳng sông song.
- Nắm được định lý Talet và vận dụng vào giải các bài toán cụ thể.
- Xác định giao điểm của đường với mặt.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Biết cách chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Biết cách xác định thiết diện tạo bởi một mặt phẳng và một khối.
- ý thức học tập kiên trì, chịu khó.
- Rèn luyện phẩm chất tư duy sáng tạo.
24. Trả bai kt học kì I
-Củng cố lại tính chất phép dời hình, biểu thức tọa độ, phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng, phương pháp tìm thiết diện của hình chóp.
- Xem cách chữa bài và đáp án.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc cho học sinh.
File đính kèm:
- muc tieu bai day hinh 11 co ban.doc