I/ MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ ăn đúng bữa, ngủ đủ giấc, thích nghi chế độ
- Thực hiện được các VĐCB đúng tư thế: bật tách khép chân qua 5 ô. Định hướng trong không gian: Trườn theo hướng thẳng. Phối hợp các giác quan: Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Thực hiện được các vận động tinh: Vo, vặn, xoáy Lắp ráp 2 -3 chi tiết
- Biết tên một số món ăn hàng ngày ở trường mầm non.
- Có một số thói quen tốt trong ăn uống và vệ sinh, sinh hoạt: mời trước khi ăn, ăn hết suất, không nói chuyện trong giờ ăn, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng.
- Biết 1 số nơi nguy hiểm và nơi không an toàn cho bản thân trong trường, lớp: Lan can, cầu thang, hồ bơi, thang máy Biết gọi cô khi đau bụng, đau đầu, khi có cháy, có người lạ.
2. Phát triển nhận thức:
- Biết quan sát và phân loại các đồ chơi trong lớp theo 1 dấu hiệu đặc trưng của sự vật hiện tượng. Phân biệt được các khu vực trong lớp (các góc chơi, nhà vệ sinh, phòng ngủ )các khu vực trong trường: (các lớp mầm, chồi, lá, nhà trẻ, văn phòng, nhà bếp .)
- Có thể quan sát chi tiết, so sánh 2 đối tượng, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định, phân nhóm các đồ dùng đồ chơi theo 1 dấu hiệu
- Biết tên bạn, tên cô, tên các cô chú trong trường, tên trường lớp. Một số công việc của cô giáo, tên gọi 1 số đồ dùng đồ chơi. Ý nghĩa ngày hội đến trường, ngày lễ trung thu
- Biết diễn đạt sự hiểu biết bằng hành động và lời nói về cô, bạn, đồ dùng đồ chơi, ngày lễ hội
- Có 1 số khái niệm về toán: So sánh chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa hình tròn với hình vuông, tam giác, chữ nhật. Xác định vị trí đồ vật so với bản thân. Biết đếm đến 5 trên các đồ dùng, đồ chơi, nhận ra số lượng 1 và nhiều, nhận dạng được chữ số 1.
45 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 11406 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mục tiêu chủ đề: Trường mầm non thân yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU
I/ MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
Trẻ ăn đúng bữa, ngủ đủ giấc, thích nghi chế độ
Thực hiện được các VĐCB đúng tư thế: bật tách khép chân qua 5 ô. Định hướng trong không gian: Trườn theo hướng thẳng. Phối hợp các giác quan: Tung bóng lên cao và bắt bóng
Thực hiện được các vận động tinh: Vo, vặn, xoáy… Lắp ráp 2 -3 chi tiết
Biết tên một số món ăn hàng ngày ở trường mầm non.
Có một số thói quen tốt trong ăn uống và vệ sinh, sinh hoạt: mời trước khi ăn, ăn hết suất, không nói chuyện trong giờ ăn, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng.
Biết 1 số nơi nguy hiểm và nơi không an toàn cho bản thân trong trường, lớp: Lan can, cầu thang, hồ bơi, thang máy…Biết gọi cô khi đau bụng, đau đầu, khi có cháy, có người lạ.
2. Phát triển nhận thức:
Biết quan sát và phân loại các đồ chơi trong lớp theo 1 dấu hiệu đặc trưng của sự vật hiện tượng. Phân biệt được các khu vực trong lớp (các góc chơi, nhà vệ sinh, phòng ngủ…)các khu vực trong trường: (các lớp mầm, chồi, lá, nhà trẻ, văn phòng, nhà bếp….)
Có thể quan sát chi tiết, so sánh 2 đối tượng, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định, phân nhóm các đồ dùng đồ chơi theo 1 dấu hiệu
Biết tên bạn, tên cô, tên các cô chú trong trường, tên trường lớp. Một số công việc của cô giáo, tên gọi 1 số đồ dùng đồ chơi. Ý nghĩa ngày hội đến trường, ngày lễ trung thu
Biết diễn đạt sự hiểu biết bằng hành động và lời nói về cô, bạn, đồ dùng đồ chơi, ngày lễ hội
Có 1 số khái niệm về toán: So sánh chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa hình tròn với hình vuông, tam giác, chữ nhật. Xác định vị trí đồ vật so với bản thân. Biết đếm đến 5 trên các đồ dùng, đồ chơi, nhận ra số lượng 1 và nhiều, nhận dạng được chữ số 1.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Biết lắng nghe được yêu cầu đơn giản…Hiểu được 1 số từ khái quát gần gũi: đồ dùng vệ sinh, quần áo, đồ chơi… Biết lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô, của bạn: Ai? Cái gì?, ở đâu?
Bày tỏ nhu cầu, mong muốn, tình cảm của bản thân bằng lời nói
Biết nói to, rõ sử dụng được các từ thông dụng. Có thể điều chỉnh giọng nói khi được nhắc nhở
Biết kể lại những sự việc đơn giản như kể về trường, lớp, các hoạt động ở lớp đã diễn ra và tập kể lại chuyện với sự giúp đỡ của cô
Biết cảm nhận vần điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao về trường, lớp, cô giáo
Có 1 số kỹ năng cầm sách đúng chiều, nhận ra 1 số ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh nam, nữ, nơi nguy hiểm: hành lang, cầu thang, hồ bơi, thang máy…
4. Phát triển tình cảm, quan hệ xã hội:
Nói được tên tuổi, của bản thân, của bạn, của cô giáo, nói được điều thích, không thích
Nhận ra và biết cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, qua nét mặt
Biết tham gia vào hoạt động và trả lời câu hỏi cùng cô, cùng bạn, thực hiện công việc được giao (xếp đồ chơi)
Có 1 số kỹ năng sống; tôn trọng hợp tác và chú ý khi nghe cô và bạn nói, phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung (chơi, trực nhật)
Thực hiện 1 số qui định ở lớp: cất đồ dùng đồ chơi, đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết chào hỏi ông bà, cha, mẹ cô giáo khi đến lớp và khi ra về, thích tham gia chăm sóc cây cùng cô
5. Phát triển thẩm mỹ:
Thể hiện bài hát về trường mầm non, cô giáo… đúng nhịp, có cảm xúc
Tạo ra các sản phẩm tạo hình vẽ trang phục, lồng đèn
Tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp. Hoạt động lễ hội (khai giảng, trung thu)
II/ NỘI DUNG
1/ Phát triển thể chất:
Thực hiện bài tập thể dục sáng: bài tập 1
Thực hiện các vận động cơ bản: Tung bóng lên cao và bắt. Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. Trườn theo hướng thẳng. Bật tách khép chân qua 5 ô
Thực hiện vận động tinh: Vo, xoáy, vặn giấy, đất nặn tạo đồ chơi búng ngón tay ...lắp ráp 2-3 chi tiết.
Tập trẻ tự cởi, mặc áo quần.
Tên gọi các món ăn hàng ngày. Nhận biết lợi ích của bữa ăn hàng ngày đối với sức khỏe
Tập cho trẻ đánh răng, lau mặt. Đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi qui định
Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà bông
Tập luyện 1 số thói quen tốt về sức khỏe: ăn từ tốn, nhai kỹ. Tự cầm muỗng xúc cơm ăn
Nhận biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể. Tập trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết
Nhận biết 1 số đồ vật khi sử dụng có thể gây nguy hiểm, tránh chơi những nơi không an toàn: hồ bơi, cầu thang, lan can…
Tập trẻ cách ứng xử với thuốc
Biết gọi người lớn, cô giáo khi bị đau bụng, đau đầu…. Khi có cháy
Biết gọi cô, gọi người lớn khi có người lạ đến gần
2. Phát triển nhận thức:
Nhận biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của đồ dùng, đồ chơi
Nhận ra 1 số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi quen thuộc
So sánh sự giống và khác nhau của 1-2 đồ dùng đồ chơi. Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1 dấu hiệu nổi bật
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm vẹt từ 1 đến 10
So sánh sự giống và khác nhau của hình tròn với hình vuông, tam giác, chữ nhật
Xác định vị trí đồ vật theo bản thân
Nhận biết tên, địa chỉ của trường lớp. Nhận ra họ tên và 1 vài đặc điểm của các bạn, cô giáo và công việc của cô giáo, các cô chú trong trường, các hoạt động của trẻ ở trường
Nhận biết ý nghĩa của ngày hội đến trường, ngày lễ trung thu
3. Phát triển ngôn ngữ:
Hiểu được các từ chỉ công dụng của đồ dùng đồ chơi, bánh, lồng đèn
Hiểu và làm được 1 số yêu cầu của cô
Nghe hiểu nội dung truyện kể, bài hát, bài thơ câu đố trong chủ đề
Nói rõ ràng và phát âm được các từ khó: th, ch
Trả lời và tập đặt câu hỏi: ai?, cái gì đây, ở đâu?...
Sử dụng 1 số từ chào hỏi lễ phép khi gặp cô, người lớn trong trường…
Đọc thuộc 2 bài thơ, 1 bài ca dao, 1 bài đồng dao
Biết mô tả 1 số sự vật hiện tượng qua quan sát (điểm danh, thời tiết)
Làm quen 1 số ký hiệu trong lớp: góc chơi, bảng biểu, nhà vệ sinh, đồ dùng cá nhân
Làm quen cách đọc sách cầm sách đúng chiều và cách giữ gìn sách
4. Phát triển tình cảm, quan hệ xã hội:
Biết được tên tuổi, của bản thân, của bạn, của cô giáo…Sở thích, khả năng của bản thân
Biểu lộ bằng lời nói điều bé thích và không thích
Biết tự chọn đồ chơi theo ý thích
Nhận biết cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt
Biết biểu lộ cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ
Thực hiện 1 số qui định ở lớp: (để đồ dùng đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ)
Biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép
Biết chờ đến lượt, trật tư, không làm ồn khi tham gia lễ hội
Biết quan tâm chia sẽ với cô, với bạn (khi bạn ốm, khi cô, bạn buồn)
Chào hỏi lễ phép, và nói lời cảm ơn, xin lỗi
Biết tiết kiệm điện nước và giữ gìn vệ sinh môi trường
5. Phát triển thẩm mỹ:
Bộc lộ cảm xúc khi nghe các âm thanh và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng
Nghe âm thanh giai điệu các bài hát thiếu nhi về chủ đề
Hát tự nhiên, hát đúng theo giai điệu bài hát theo chủ đề, vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu minh họa của bài hát “vui đến trường”
Phối hợp 1 số nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra 1 số sản phẩm đơn giản, sử dụng các nét vẽ để xé dán tạo ra đồ dùng đồ chơi theo chủ đề: lồng đèn, bánh, đồ chơi
Thể hiện sự vận động theo ý thích qua bài hát, bản nhạc quen thuộc
Sử dụng các nguyên vật liệu để vẽ, xé, cắt trang trí đồ chơi, lồng đèn, nặn bánh, đồ chơi…
Tham gia các hoạt động tạo hình, ca múa, đọc thơ, kể chuyện..
LỊCH HOẠT ĐỘNG CHUNG
TUẦN 1
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
TUẦN 1
Cô và các bạn
(03/09 à 07/09/2012)
THỂ DỤC
Bước đi liên tục trên vạch kẻ thẳng trên sàn
KPXH
Công việc của cô giáo và các bạn
TOÁN
Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
VẼ
Phối hợp các nét thẳng, ngang, xiên tạo thành trang phục
TRUYỆN
Nghe, hiểu nội dung truyện kể
TUẦN 2
Lớp của chúng mình
Đồ dùng đồ chơi
(10/09 à 14/09/2012)
THỂ DỤC:
Trườn theo hướng thẳng
KPXH
Gọi đúng tên các góc chơi và khu vực lớp
ÂM NHẠC
Dạy hát:
Hát đúng giai điệu lời ca bài hát
TOÁN
Đếm đến 2 nhận biết các nhóm có 1,2 đối tượng.
NẶN
Chia đất thành từng phần, lăn dọc, bẻ cong tạo thành vòng tháp chóp
TUẦN 3
Làm thế nào để an toàn
(17/09 à 21/09/2012)
THỂ DỤC:
Bật tách khép chân qua 5 ô
KPXH
Nhận biết các nơi nguy hiểm trong trường lớp
ÂM NHẠC:
VĐTN
Hát đúng hát vừa phải, biết kết hợp động tác minh họa nhịp nhàng
THƠ
Đọc thuộc bài thơ rõ lời. Ngắt nghỉ đúng nhịp
TOÁN
Phân biệt sự khác và giống nhau của hình tròn với hình vuông, tam giác, chữ nhật
sTUẦN 4
Bé vui trung thu
(24/09 à 28/09/2012)
THỂ DỤC:
Tung bóng lên cao và bắt bóng
KPXH
Các loại lồng đèn
THƠ
Đọc to, rõ lời, biết ngắt giọng khi đọc thơ
ÂM NHẠC
Nghe hát:
Nhận ra giai điệu vui tươi, rộng ràng của bài hát. Nói đúng tên bài hát
VẼ
Phối hợp các nét cong, nét thẳng để tạo thành lồng đèn
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
MỞ CHỦ ĐỀ:
Trưng bày tranh, ảnh…. về trường lớp mầm non. Cho trẻ cùng xem 1 đoạn phim về các hoạt động của trường, lễ hội trung thuà Để trẻ tự do thảo luận với nhau khi trẻ xem.
Trò chuyện và đàm thoại với trẻ về:
+ Trường, lớp: tên trường, tên lớp, các khu vực trong trường lớp…
+ Các hoạt động diễn ra ở trường lớp
+ Chăm sóc, yêu quí và bảo vệ trường lớp
+ Ý nghĩa về các ngày hội, lễ (khai giảng, trung thu)
KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ:
Cho trẻ tham quan, dạo chơi, khám phá sân trường, các khu vực trong lớp
Quan sát và mô tả lại về đặc điểm nổi bật của trường, lớp, cô giáo, bạn bè….
Sưu tầm và làm bộ sưu tập hình ảnh về đồ dùng đồ chơi, trang phục của cô giáo, hình ảnh lễ hội khai giảng, trung thu
Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi học tập, TC vận động, TC âm nhạc, KP khoa học, KP thiên nhiên
Trò chuyện về các mối nguy hiểm khi chơi các đồ chơi, các nơi nguy hiểm như: cầu thang, lan can, hồ bơi
Cho trẻ hát, vận động theo nhạc, nghe hát các bài hát về trường, lớp mầm non, cô giáo, bạn bè, trung thu…
Cho trẻ tham gia vẽ, nặn về đồ dùng, đồ chơi, cô giáo, bạn bè…
Nghe kể chuyện, đọc thơ, nghe các bài hát, xem băng hình các nội dung về trường lớp mầm non, cô giáo, lễ hội trung thu
Tổ chức các hoạt động mừng ngày lễ hội trung thu: Làm lồng đèn, làm bánh trung thu, tập hát, múa các bài hát về trung thu, đọc thơ, kể chuyện...
Cho trẻ thực hiện các hoạt động tự phục vụ: cất dọn đồ chơi, chuẩn bị chỗ ngủ, bàn ăn…
3. ĐÓNG CHỦ ĐỀ: (Chiều thứ sáu, ngày 28/09/2012)
Chuẩn bị:
+ Giới thiệu chương trình (Cô).
+ Mỗi trẻ tự làm 1 món đồ dùng, đồ chơi
+ Sưu tầm và tập đọc câu đố.
+ Tập tiết mục văn nghệ.
+ Tập đọc và biểu diễn bài thơ.
+ Sắp xếp chỗ ngồi và trang trí lớp.
+ Trưng bày trước các sản phẩm theo nguyên vật liệu.
Chương trình: “Chào lớp chồi 2”
1. Giới thiệu khai mạc vũ hội.
2. Hát múa tập thể bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” à Cả lớp tham gia với đội hình vòng tròn.
3. Chơi đọc và giải câu đố về trường lớp mầm non, đồ dùng đồ chơi à cá nhân trẻ đố cho các bạn đoán.
4. Biểu diễn bài “Vui đến trường” à 1 nhóm trẻ ca và múa ninh họa.
5. Đọc thơ “Bập bênh, cô giáo, nghe lời cô giáo”: Một nhóm trẻ biểu diễn và minh họa động tác.
6. Trưng bày và giới thiệu các sản phẩm của trẻ thực hiện trong cả chủ đề.
4. HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh, truyện, sách về trường, lớp các hoạt động của trẻ, của cô…
Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện…. liên quan đến chủ đề
Bút màu, đất nặn, giấy vẽ, giấy báo…để trẻ vẽ, nặn, gấp, xé dán…
Đồ dùng đồ chơi lắp ghép, xây dựng…đồ chơi đóng vai cô giáo, bác cấp dưỡng, bác sĩ
Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường lớp
Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây
Phối hợp với PH sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề
Sưu tầm 1 số đĩa hình về lễ hội trung thu: múa lân, clip các hoạt động của trường mầm non
Lên kế hoạch tổ chức cho các cháu tham gia các hoạt động lễ hội trung thu
IV/ KẾ HOẠCH TRỢ GIÚP TRẺ CHƠI
Nội dung nhiệm vụ
Các biện pháp
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
TCĐV:
- Giúp trẻ phát triển nội dung chơi.
- Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai.
- Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau.
- Trò chuyện về người mua bán hàng
- Gợi hỏi: Khi đi mua bánh trung thu, lồng đền, thì phải hỏi như thế nào? Người bán nói gì?
- Cô đóng vai người bán hàng và sau đó xin đổi vai làm người mua hàng
- Cùng chơi với trẻ đóng 1 vai làm khách hàng đi tham quan gian hàng đồ chơi
- Đóng 1 vai làm khách hàng đến mua hàng
- Cô vào 1 vai cùng chơi với trẻ và vào giữa buổi chơi thỏa thuận với 1 trẻ để xin đổi vai chơi.
- Trò chuyện về công việc của cô giáo
- Trò chuyện về cách xưng hô khi chơi đóng vai.
- Gợi ý cho trẻ thử đổi vai chơi với nhau.
- Gợi ý “đi xe không đội nón bảo hiểm, chơi gần lan can, cầu thang, hồ bơi sẽ bị gì?
- Cùng chơi với trẻ đóng 1 vai làm thành viên trong gia đình.
- Gợi ý cho trẻ thử đổi vai chơi với nhau.
TCXD:
- Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi.
- Biết hợp tác với nhau khi chơi.
- Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì?
- Tập cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận.
- Cùng chơi với trẻ và đưa ra câu hỏi gợi trẻ nhận xét về các chi tiết trong quá trình chơi: Còn thiếu gì? Xây trường mầm non cần những gì?
- Gợi ý trong quá trình chơi “Bạn hoàn thành rồi định tiếp bạn nào”?
- Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mô hình cuối giờ: Chi tiết nào trong mô hình chưa đẹp? Sẽ chỉnh sửa thế nào cho ngày hôm sau?...
- Cô đưa ra 1 vài mẫu khó hơn và khuyến khích trẻ tạo thử.
- Gợi hỏi: Bạn sẽ làm gì? Nếu bạn làm xong công việc của mình? Khi chơi xong từng bạn sẽ làm gì? Dọn dẹp xong đồ chơi của mình thì con sẽ làm gì khi ban dọn chưa xong?
TCHT:
Giúp trẻ biết chơi các trò chơi gắn tranh lô tô
- Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá.
- Thay đổi các bộ đồ chơi khi thấy trẻ đã chơi thành thạo.
TCVĐ:
Giúp trẻ biết hợp tác khi chơi tập thể.
Cô cùng chơi với trẻ giúp trẻ nắm luật chơi và gợi ý trẻ nhận xét và góp ý ngay khi có trẻ nào chơi không đúng luật.
KẾ HOẠCH TUẦN 1
Cô và các bạn
(Từ 03/09 à 07/09/2012)
Tên gọi của cô giáo. Tên các bạn trong lớp
Chơi thân với các bạn nhường nhịn bạn khi chơi
Đếm các bạn trong tổ
Kể chuyện về 1 ngày ở trường của trẻ
Trò chuyện về sở thích của cô, của trẻ
Lập bảng bé thích, không thích những điều ở cô.
Làm album đồ dùng bé thích
Tình cảm của cô giáo và các bé
Bé thích gì và không thích gì ở cô
CÔ VÀ CÁC BẠN
Cô và Các bạn của bé
Công việc của cô giáo
Trang phục của cô giáo và các bạn
Quan sát công việc của cô giáo
Đóng vai cô giáo
Phân nhóm đồ dùng của cô giáo
Hát các bài hát về cô giáo, các bạn
Kể chuyện về công việc của cô, của các bạn
Trò chuyện về trang phục của cô và các bạn.
Vẽ, cắt, tô màu trang phục của cô và các bạn
Phân nhóm trang phục của bạn trai bạn gái
Lịch tuần 1: CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN
(Từ 03/09 à07/09/2012)
THỜI ĐIỂM
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
Đón trẻ
Thể dục sáng.
- Rèn thói quen nề nếp mang dép trong lớp, nhận đúng ký hiệu đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ nhận ký hiệu góc chơi
- Phối hợp phụ huynh: trao đổi sức khỏe, học tập của trẻ, xin vật liệu trang trí chủ đề
- TDS: Phát triển các nhóm cơ cho trẻ, kỹ năng thực hiện các động tác theo hiệu lệnh
- Tập động tác hỗ trợ VĐCB: ĐT Chân 1 (4l×8 nhịp)
Điểm danh
- Tìm bạn vắng à Biết quan tâm đến bạn vắng trong tổ
- Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày: Hôm qua chuẩn bị những gì? Để hoạt động gì sáng nay (chiều nay)?
- Trao đổi về: ngày trung thu sự kiện phát sinh….(Lựa chọn sự kiện phù hơp với trẻ)
- Kể về những ngày nghỉ ở nhà (làm gì? Đi đâu?)
- Trao đổi về ND chủ đề (quan sát khám phá lớp học).
- Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng.
- Giới thiệu sách mới.
- Dự báo thời tiết.
- Trao đổi về trạng thái cảm xúc.
- Dự báo thời tiết.
- Trao đổi về trạng thái cảm xúc.
- Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng.
- Cô nhắc nhở nội qui, qui định của lớp
Hoạt động có chủ định
VĐCB
Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn
KPXH
Trò chuyện về công việc của cô giáo
TOÁN
Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ
VẼ
Vẽ trang phục bạn trai, bạn gái
TRUYỆN
Củ cải trắng
Hoạt động ngoài trời.
MĐYC:
+ Trẻ chơi đúng luật, chơi nhịp nhàng với đồng dao, biết sử dụng đúng các đồ chơi ngoài trời.
+ Biết sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng từ tổng thể đến các chi tiết, bộ phận đặc trưng.
+ Cùng hợp tác với bạn khi lao động, quí trọng sản phẩm lao động.
Chuẩn bị: Lá cây sạch, ĐC sạch an toàn,các đối tượng quan sát (xích đu, bập bênh, cầu trượt…) vừa tầm và đủ cho tất cả trẻ đều quan sát được,các dụng cụ lao động vừa tay trẻ …
Quan sát
Xích đu
Chơi:
Tìm bạn thân
Nu na nu nống
Vẽ trên sân
Quan sát:
Cầu trượt
Chơi:
Kéo co
Dệt vải
Chơi: Nhảy vòng
Lao động tập thể
Chơi:
Bịt mắt bắt dê
Nu na nu nống
Chơi với bóng
Quan sát
Bập bênh
Chơi:
Tìm bạn thân
Dệt vải
Chơi với các hình vẽ trên sân
Quan sát
Xích đu
Chơi:
Lộn cầu vồng
Nu na nu nống
Chơi: Nhảy vòng
Chơi ở các góc
TCĐV:
- Giúp trẻ phát triển nội dung trò chơi.
+ Biện pháp: Trò chuyện về công việc của người bán hàng và mua hang
- Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai.
+ Biện pháp: Gợi hỏi “Khi đi mua hàng thì khách tham quan phải hỏi thế nào? Người bán nói gì?...”
- Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau.
+ Biện pháp: Cô đóng vai mẹ và sau đó xin đổi vai làm người bán hàng và mua hàng
TCXD:
- Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi.
+ Biện pháp: Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì?
- Tập cho trẻ biết hợp tác với nhau khi chơi..
+ Biện pháp: Cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận.
TCHT:
- Giúp trẻ biết chơi với nhau các trò chơi gắn tranh lô tô
+ Biện pháp: Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá.
Hoạt động chiều
- Trò chuyện về các bữa ăn chính và phụ ở lớp trong ngày.
- Rèn lễ giáo cho trẻ: Chào hỏi, nói chuyện biết dạ thưa với người lớn.
- Chơi: Hãy chọn giúp cô, Bóng bay, chiếc túi kỳ lạ.
- Đọc thơ: “Cô dạy”, “Mẹ và cô”.
- Giao nhiệm vụ cho trẻ chuẩn bị cho hoạt động hôm sau.
Trao đổi về qui định vị trí thay quần áo buổi chiều.
Lập bảng sở thích của cô và bé: món ăn, trang phục, xe, điện thoại…
Làm bài tập tạo hình.
Nghe đọc truyện “Món quà của cô giáo”
Trao đổi về việc chuẩn bị cho hoạt động đóng chủ đề ngày hôm sau.
Các hoạt động đóng mở chủ đề.
- Nhận xét nêu gương cuối tuần.
Thứ hai ngày 3 tháng 09 năm 2012
MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH
CÔ VÀ CÁC BẠN
Câu hỏi tạo hứng thú:
Bạn có biết cô giáo mình tên gì không? Lớp mình có mấy cô?
Có bao nhiêu bạn gái? Có bao nhiêu bạn trai?
Lớp mình nằm trên lầu hay ở dưới đất?
Câu hỏi tạo nhu cầu khám phá:
Muốn biết lớp chúng ta có bao nhiêu cô, bao nhiêu bạn ta phải làm gì?
Đến lớp cô thường làm gì? Các bạn thường làm gì?
Các bạn thích chơi chung với các bạn mình không?
THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
Góc xây dựng:
Hình mẫu các kiểu xây trường bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: Hộp
giấy, lõi giấy, khối gỗ, chai nhựa, lon bia...
2, 3 mẫu lắp ráp, xếp các kiểu hàng rào, trường học
Bổ sung thêm: Đồ chơi lắp ráp que, lắp ráp mảnh, hộp giấy, chai nhựa, lõi giấy vệ sinh...
Góc sách:
Sách tranh, hình ảnh, truyện về trường lớp MN, các bạn…
Sách truyện tranh, thơ: “Đôi bạn tốt”; “Nếu không đi học” “Củ cải trắng” “Rửa tay”…
Làm album, làm sách về bạn trai bạn gái
Góc tạo hình:
Tranh vẽ, tranh rỗng cho bé tô màu
Bổ sung: Các mảnh giấy màu, các mẫu giấy cứng hình tròn to nhỏ, màu nước, nhiều hộp đất nặn và các dụng cụ nặn.
Góc học tập:
Các bài tập: tim đồ dùng đồ chơi theo màu, theo hình dạng, đặc điểm công dụng của đồ chơi
Lập bảng sở thích của cô và bạn trong lớp
Các rỗ đựng thẻ số, tranh lô tô, viết màu, giấy 1 mặt…
ĐÓNG CHỦ ĐỀ NHÁNH (Thứ sáu 07/09/2012)
Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn, ghế, những nơi trưng bày sản phẩm..
Cô dẫn chương trình
Tập hát và minh họa các bài hát về trường MN và biểu diễn đọc thơ.
Các đĩa nhạc, đàn và nhạc đệm, nhiều nhạc cụ, các vật chuẩn để phục vụ trò chơi, nhiều mũ mão, mặt nạ
Nhờ PH hổ trợ bánh ngọt, kẹo
Tổ chức thực hiện:
Giới thiệu lý do của buổi hoạt động à Cô giới thiệu.
Cả lớp hát và vận động bài “Vui đến trường” à Đội hình các hàng ngang sử dụng nhạc cụ để gõ.
Hội thi “Giúp cô tìm bạn”à Cô nói đặc điểm của bạn nào đó. Các bạn tìm xem là ai. Khi đã tìm ra bạn đó đứng lên giới thiệu về tên, tuổi giới tính của mình và các bạn
Đọc thơ “Cô và cháu” à 1 nhóm 4, 5 trẻ đọc thơ và minh họa động tác.
Hát múa tập thể bài “Trường chúng cháu là trường MN” và “Múa vui”.
Cùng xem triễn lãm các sản phẩm trẻ đã thực hiện trong tuần.
Liên hoan nhẹ: Những bánh mà các trẻ được giải thưởng.
Thứ hai ngày 3 tháng 09 năm 2012
VĐCB
ĐI TRÊN VẠCH KẺ THẲNG TRÊN SÀN
I/ Mục đích yêu cầu:
Trẻ đi đúng tư thế và giữ được thăng bằng khi đi trên vạch kẻ thẳng.
Biết phản ứng nhanh khi nghe hiệu lệnh của cô
Trẻ mạnh dạn, tự tin trong giờ học
II/ Chuẩn bị:
Cô: dây TD làm vạch kẻ trên sàn. Cờ nhiều màu sắc
Trẻ: Mỗi trẻ 1 cờ
III/ Tổ chức hoạt động:
1) Khởi động:
Cho trẻ kết hợp các kiểu đi: đi thường đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi thường, , chạy chậm, chạy nhanh về 2 hàng dọc
2) Trọng động:
BTPTC: Tập với cờ
Tập như bài 1 TDS (Tập hỗ trợ động tác chân 4l x8 nhịp)
VĐCB: Đi thăng bằng trên vạch kẻ thẳng.
+ Giới thiệu tên vận động rồi làm mẫu lần 1 (tay thả tự nhiên).
+ Lần 2 cô thực hiện 2 tay chống hông và gợi cho trẻ nhận xét về cách thực hiện của cô.
+ Khuyến khích trẻ thực hiện thử. Cô gọi 2 trẻ khá lân thực hiện. Cho trẻ nhận xét về cách thực hiện của bạn
+ Tổ chức luyện tập: Cho trẻ chia 2 nhóm lần lượt tập trên 2 mô hình trong thời gian 10’ à Cô quan sát giúp trẻ sửa sai đúng lúc.
+ Tổ chức thi đua “Đi trên vạch kẻ đầu đội túi cát”: Cô nêu cách chơi, luật chơi à Tổ chức thi đua à Cho trẻ nhận xét cô đưa ra kết quả đội thắng - thua.
Trò chơi VĐ: “Đôi bạn”:
+ Cô phát cho mỗi trẻ 1 lá cờ có màu sắc khác nhau
+ Cách chơi: Khi nghe tiêng trống lắc của cô, trẻ chạy khắp sân chơi, tay vẫy cao lá cờ trên đầu. Khi nghe hiệu lệnh của cô “Hãy tìm đúng bạn” những trẻ có màu cờ giống nhau sẽ chạy lại nắm tay nhau. Sau đó theo hiệu lệnh của cô, trẻ lại tản ra và chơi tiếp. Khi trẻ thành thạo cô đổi cờ cho trẻ
+ Luật chơi: Trẻ nào làm sai sẽ bị phạt nhảy cóc 2 lần.
3) Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi hít thở tự do quanh phòng tập.
Lưu ý:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012
KPXH
TRÒ CHUYỆN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ TRONG LỚP
I/ Mục đích yêu cầu:
Trẻ biết được các hoạt động của co và trẻ trong lớp
Trẻ biết giới thiệu tên cô, bạn, giới tính của mình và bạn, biết được các hoạt động của cô và bạn trong lớp
Biết yêu quí giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tích cực tham gia hoạt động cùng cô và các bạn
II/ Chuẩn bị:
+ Cô: 1 số hình ảnh, clip về trường lớp, các hoạt động 1 ngày của bé băng nhạc, đĩa hát. Giấy, bút màu, phấn vẽ…
+ Trẻ: Các đồ dùng đồ chơi cho trẻ sử dụng
III/ Tổ chức hoạt động :
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
Cô và trẻ cùng hát bài: “Vui đến trường”, nhạc và lời Hồ Bắc
Cô hỏi trẻ: Các bạn vừa hát bài gì?. Cô nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. Cô nói nội dung bài hát và dẫn trẻ vào bài và hỏi trẻ:
+ Các con đến trường có vui không?
+ Các con có thích đến trường không? (Trẻ tự trả lời)
+ Tại sao các con lại thích đến trường? (Vì gặp được bạn bè, cô giáo và lớp có nhiều đồ chơi đẹp)
2. Quan sát và trò chuyện:
a)Trò chuyện về trẻ, bạn bè:
Cô gọi 1 vài trẻ đứng dậy, giới thiệu tên mình và tên các bạn. Cô hỏi trẻ:
+ Cháu chơi thân với bạn nào?
+ Ở lớp các cháu được chơi những trò chơi gì? Được cô giáo dạy học những gì?
+ Cháu thích trò chơi nào nhất?
Cô gợi ý cho trẻ giới thiệu về giới tính của mình, của bạn…
b)Trò chuyện về công việc của cô giáo:
Đúng rồi đến lớp các bạn được gặp nhiều bạn, được cùng chơi đồ chơi…Đến lớp các cháu còn được cô giáo chăm sóc và dạy các cháu học.
+ Vậy bạn nào nói cho cô biết lớp mình là lớp gì?
+ Cô giáo tên là gì? Lớp mình có bao nhiêu cô giáo?
Cô đọc câu đố:
Ai đến lớp sớm
Chăm chỉ sớm chiều
Dạy bảo mọi điều
Cho con khôn lớn? (Cô giáo)
+ Ở lớp, cô giáo thường làm những việc gì? (Trẻ tự trả lời theo hiểu biết)
Cô giáo là người luôn đến lớp sớm, quét dọn, lau chùi, chuẩn bị đón các cháu. Ngoài ra cô giáo còn làm những việc gì nữa nào? Bây giờ cô mời các bạn cùng xem Đoạn phim nhé. Cô cho trẻ xem xong bức tranh và hỏi trẻ
+ Cô giáo đang làm gì? Các bạn đang làm gì? Các bạn ngồi học như thế nào? Cô giáo dạy các cháu những gì?
Trò chơi: “Đôi bàn tay”
Cách chơi: Trẻ ngồi thoải mái trên sàn nhà, nghe và quan sát các động tác làm cùng cô: Cô đọc thơ
“Đôi bàn tay có thể nói
Theo cách riêng của mình
Khi gặp người bạn thân
Bàn tay giúp tôi nói:
“Xin chào” (Giơ tay lắc lắc)
“Đến đây nào” (Giơ tay khoác về phía mình)
“Tôi đồng ý” (Vòng ngón tay cái với ngón tay trỏ thành vòng tròn)
“Hãy dừng lại ở đây nhé” (Giơ 2 bàn tay xòe ra làm hiệu dừng lại, ngón tay trỏ chỉ xuống đất)
“Hãy nhìn nào” (N
File đính kèm:
- Giao an 4 tuoi CT moi.doc