Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn văn lớp 10 ban KHXH-NV

Câu 1: Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận chính?

a. 5 b. 3 c. 4 d. 2

Câu 2: Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận chính:

a. Văn học bình dân, văn học viết

b. Văn học dân gian, văn học viết

c. Văn học viết, văn học truyền miệng

d. Văn học dân gian, văn học bác học

Câu 3: Văn học dân gian nằm trong:

a. Tổng thể văn hóa dân gian ra đời từ xa xưa.

b. Tổng thể văn hóa dân gian ra đời từ thế kỉ X.

c. Tổng thể văn học Việt nam ra đời từ xa xưa.

d. Tổng thể văn học Việt nam ra đời từ thế kỉ X.

Câu 4: Văn học dân gian gồm:

a. 13 thể loại chính. b. 14 thể loại chính c. 12 thể loại chính. d. 15 thể loại chính

Câu 5: Văn học dân gian còn gọi là:

a. Văn học bình dân, truyền miệng. b. Văn học dân tộc, truyền miệng.

c. Văn học dân gian, truyền miệng. d. Văn học bác học, truyền miệng.

Câu 6: Văn học dân gian là do:

a. Người bình dân sáng tác và phổ biến bằng hình thức văn bản.

b. Người bình dân sáng tác và phổ biến theo lối truyền miệng.

c. Người trí thức sáng tác và phổ biến theo lối truyền miệng.

d. Người trí thức sáng tác và phổ biến bằng hình thức chữ viết.

Câu 7: Văn học viết là do:

a. Tầng lớp bình dân yêu nước sáng tạo nên.

b. Tầng lớp trí thức phương Tây sáng tạo nên.

c. Tầng lớp bình dân sáng tạo nên.

d. Tầng lớp trí thức sáng tạo nên.

Câu 8: Văn học viết Việt Nam ra đời từ khoảng:

a. Thế kỉ X. b.Thế kỉ XI. c. Thế kỉ XIX. d. Thế kỉ XX

Câu 9: Văn học viết Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX gồm các loại chữ viết:

a. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ. b. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.

c. Chữ Hán và chữ nôm. d. Chữ Hán,chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.

Câu 10: Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt được cấu tạo từ chất liệu chữ:

a. Chữ Phạn. b. Chữ La tinh. c. Chữ Hán d. Chữ của người Việt cổ.

 

doc94 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6617 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn văn lớp 10 ban KHXH-NV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN VĂN LỚP 10 BAN KHXH-NV Tuần 1 BÀI 1: TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ Câu 1: Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận chính? a. 5 b. 3 c. 4 d. 2 Câu 2: Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận chính: Văn học bình dân, văn học viết Văn học dân gian, văn học viết Văn học viết, văn học truyền miệng Văn học dân gian, văn học bác học Câu 3: Văn học dân gian nằm trong: Tổng thể văn hóa dân gian ra đời từ xa xưa. Tổng thể văn hóa dân gian ra đời từ thế kỉ X. Tổng thể văn học Việt nam ra đời từ xa xưa. Tổng thể văn học Việt nam ra đời từ thế kỉ X. Câu 4: Văn học dân gian gồm: a. 13 thể loại chính. b. 14 thể loại chính c. 12 thể loại chính. d. 15 thể loại chính Câu 5: Văn học dân gian còn gọi là: a. Văn học bình dân, truyền miệng. b. Văn học dân tộc, truyền miệng. c. Văn học dân gian, truyền miệng. d. Văn học bác học, truyền miệng. Câu 6: Văn học dân gian là do: Người bình dân sáng tác và phổ biến bằng hình thức văn bản. Người bình dân sáng tác và phổ biến theo lối truyền miệng. Người trí thức sáng tác và phổ biến theo lối truyền miệng. Người trí thức sáng tác và phổ biến bằng hình thức chữ viết. Câu 7: Văn học viết là do: Tầng lớp bình dân yêu nước sáng tạo nên. Tầng lớp trí thức phương Tây sáng tạo nên. Tầng lớp bình dân sáng tạo nên. Tầng lớp trí thức sáng tạo nên. Câu 8: Văn học viết Việt Nam ra đời từ khoảng: a. Thế kỉ X. b.Thế kỉ XI. c. Thế kỉ XIX. d. Thế kỉ XX Câu 9: Văn học viết Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX gồm các loại chữ viết: a. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ. b. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. c. Chữ Hán và chữ nôm. d. Chữ Hán,chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Câu 10: Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt được cấu tạo từ chất liệu chữ: a. Chữ Phạn. b. Chữ La tinh. c. Chữ Hán d. Chữ của người Việt cổ. Câu 11: Chữ Quốc ngữ là loại chữ ghi âm tiếng Việt được cấu tạo từ chất liệu chữ: a. Chữ Hán. b. Chữ Phạn. c. Chữ Latinh. d. Chữ của người Việt cổ. Câu 12: Các thời kì phát triển của nền văn học việt Nam gồm: a. 3 thời kì. b. 4. thời kì. c. 2 thời kì d. 5 thời kì. Câu 13: Nền văn học Việt Nam chia làm các thời kì phát triển: Từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIX Từ đầu thế kỉ XX- Cách Mạng Tháng tám 1945. Từ Cách Mạng Tháng tám 1945-hết thế kỉ XX. a. Đúng. b. Sai. Câu 14: Nền văn học Việt Nam chia làm các thời kì phát triển: Từ thế kỉ X – hết thế kỉ XVI Từ đầu thế kỉ XVI- Cách Mạng Tháng tám 1945. Từ Cách Mạng Tháng tám 1945-hết thế kỉ XX. a. Đúng. b. Sai Câu 15: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX bị chi phối bởi: Quan điểm thẩm mĩ chung của hệ thống thi pháp trung đại và chịu ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo, Lão giáo, Phật giáo. Quan điểm thẩm mĩ chung của hệ thống thi pháp trung đại và chịu ảnh hưởng của tư tưởng văn hóa Trung Quốc. Quan điểm thẩm mĩ chung của hệ thống thi pháp trung đại, chịu ảnh hưởng của tư tưởng văn hóa Phương Tây. Quan điểm thẩm mĩ chung của hệ thống thi pháp trung đại và chịu ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.* Câu 16: Thời kì văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945 có sự chuyển biến lớn là do: a. Lịch sử Việt Nam có sự thay đổi lớn. b. Nền văn học Việt Nam có sự xuất hiện của các nhà trí thức yêu nước. c. Tư tưởng văn hóa Phương Đông du nhập d. Cơ cấu xã hội Việt Nam thay đổi. Câu 17: Nghề in ra đời ở Việt Nam vào khoảng: Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945. Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XIX- Cách mạng Tháng Tám 1945. Thời kì văn học từ cuối thế kỉ XIX- Cách mạng Tháng Tám 1945. Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XVIII- Cách mạng Tháng Tám 1945. Câu 18: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945 chịu ảnh hưởng của: a. Văn hóa phương Đông hiện đại. b. Văn hóa phương Tây cận đại. c. Văn hóa phương Tây hiện đại d. Văn hóa phương Đông trung đại. Câu 19: Văn học Việt Nam thời kì từ Cách Mạng Tháng Tám 1945- hết thế kỉ XX có sự thống nhất về tư tưởng và hướng hẳn về đại chúng nhân dân là do: Có sự du nhập của hệ tư tưởng mới từ phương Tây. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Có sự thay đổi về quan điểm thẩm mĩ của tầng lớp trí thức. Hình thái xã hội Việt Nam chuyển từ Phong kiến sang Chủ Nghĩa xã Hội. Câu 20: Trong những câu sau câu nào không phải là nét đặc sắc truyền thống của văn học Việt Nam? Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Lòng yêu nước gắn liền với tình nhân ái. Gắn bó tha thiết với thiên nhiên. Yêu chuộng cái đẹp mang tính hoành tráng, đồ sộ. Câu 21: Văn học Việt Nam có một: a. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt. b. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ. c. Sức sống dẻo dai, bền bỉ. d. Sức sống dai dẳng, bền bỉ. Câu 22:Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào không phải của Văn học Trung đại Việt Nam? a. Đại Cáo Bình Ngô- Nguyễn Trải b. Cảnh khuya- Hồ Chí Minh c. Truyện Kiều- Nguyễn Du d. Cung oán ngâm khúc- Nguyễn Gia Thiều Câu 23: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào không phải của Văn học Việt Nam? a. Đại Cáo Bình Ngô b. Truyện Kiều c. Tam quốc diễn nghĩa d. Cung oán ngâm khúc ĐÁP ÁN:1d, 2b, 3a, 4c, 5a, 6b, 7d, 8a, 9c, 10c, 11c, 12a,13a, 14b, 15d, 16a, 17a, 18c, 19b, 20d, 21a, 22b, 23c. BÀI 2: VĂN BẢN Câu 1: Điền khuyết: “ ……….vừa là phương tiện, vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.” a. Văn bản b. Lời nói c. Chữ viết d. Bài viết Câu 2: Chọn câu trả lời sai. Muốn tạo ra văn bản người nói, người viết phải xác định rõ: a. Nội dung thông tin. b. Mục đích văn bản. c. Thời gian thông tin. d. Đối tượng tiếp nhận văn bản. Câu 3: Đặc điểm nào không phải của văn bản? Văn bản mang tính tập thể cao. Văn bản có tính thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích. Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức. Văn bản có tác giả. Câu 4: Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm: a. 2 phần. b.4 phần. c. 5 phần. d. 3 phần Câu 5: Bố cục của văn bản thường gồm: Giới thiệu, nội dung, kết luận. Mở bài, thân bài, kết bài. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề. Ý chính, ý phụ, dẫn chứng. Câu 6: Văn bản ghi trên đá còn được gọi là: a. Văn kiện b. Văn phong c. Văn chương d. Văn bia Câu 7: Bài “Tổng quan nền văn học việt Nam qua các thời kì lịch sử” gồm mấy phần? a. 3 b. 2 c. 4 d. 5 Câu 8: Văn bản hành chính thì có: Tên người với chức danh hoặc tên cơ quan ban hành. Dấu ấn riêng của người viết. Tên tác giả. Sự sáng tạo của người viết Câu 9: Văn bản văn chương thì có: a. Tên người với chức danh hoặc tên cơ quan ban hành. b. Dấu ấn riêng của người viết. Tên tác giả. Chữ kí cuả người viết Câu 10: Điền khuyết: “ Đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích là những yếu tố quy định cách chọn lựa……………………………………………….làm cho văn bản thống nhất.” Từ ngữ, biện pháp tu từ, ý chính trong câu Từ ngữ, đặt câu và liên kết các câu văn. Từ ngữ, đặt câu và liên kết các đoạn văn Từ ngữ, biện pháp tu từ, đặt câu trong các đoạn văn Câu 11: Chọn câu trả lời sai trong những câu sau: Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản thường có bố cục gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản có các câu trong từng đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức khi các đoạn văn được nối tiếp nhau và hô ứng nhau, có phương tiện liên kết thích hợp. Văn bản hoàn chỉnh về hình thức là văn bản phải có sự thống nhất về đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích. Câu 12: Nội dung chính của văn bản sau là gì? “Mừng xuân 1969” Năm qua thắng lợi vẻ vang, Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to, Vì độc lập, vì tự do, Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào, Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào, Bắc- Nam sum họp xuân nào vui hơn! Hồ Chí Minh a. Tổng kết đánh giá năm 1968, dự báo thắng lợi năm 1969. b. Kêu gọi quyết tâm đánh giặc. c. Nêu cao tinh thần yêu nước của Bác Hồ. d. Kêu gọi mọi người tiến lên, nỗ lực giành độc lập, tự do, thống nhất tổ quốc. Câu 13: Mục đích của văn bản sau là gì? “Mừng xuân 1969” Năm qua thắng lợi vẻ vang, Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to, Vì độc lập, vì tự do, Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào, Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào, Bắc- Nam sum họp xuân nào vui hơn! Hồ Chí Minh Tổng kết đánh giá năm 1968, dự báo thắng lợi năm 1969. Kêu gọi quyết tâm đánh giặc. Nêu cao tinh thần yêu nước của Bác Hồ. Kêu gọi mọi người tiến lên, nỗ lực giành độc lập, tự do, thống nhất tổ quốc. Câu 14: Đối tượng tiếp nhận trong văn bản sau là ai? “Từ nay, với sự cố gắng của đồng bào, sản xuất sẽ ngày càng phát triển, phần xác ta được ấm no thì phần hồn cũng được yên vui. Tôi chúc các giáo sĩ và đồng bào cùng cán bộ năm mới được Chúa ban phước lành sống trong hòa bình hạnh phúc.”-Hồ Chí Minh a. Đồng bào Thiên Chúa giáo. b. Đồng bào cả nước. c. Đồng bào Phật giáo. d. Đồng bào dân tộc thiểu số. Câu 15: Nội dung của văn bản thường liên quan mật thiết đến: a. Bố cục của văn bản. b. Kết cấu của văn bản. c. Tên văn bản. d. Hình thức trình bày của văn bản. ĐÁP ÁN: 1a, 2c, 3a, 4d, 5b, 6d, 7a, 8a, 9b, 10c, 11d, 12a, 13d, 14a, 15c. BÀI 3:PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Câu 1: “Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người đọc hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…làm cho những đối tượng được nói đến như hiện ra trước mắt người đọc.” là kiểu văn bản: a. Miêu tả. b. Tự sự. c.Biểu cảm. d.Thuyết minh. Câu 2: “Trình bày một chuỗi sự việc liên quan đến nhau, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng có một kết thúc nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen chê.”là kiểu văn bản: a. Miêu tả. b. Biểu cảm. c.Tự sự. d. Thuyết minh. Câu 3: “Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới.”là kiểu văn bản: a. Miêu tả. b. Biểu cảm. c. Tự sự. d.Điều hành. Câu 4: “Trình bày văn bản theo một số mục nhất định nhằm truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.” là kiểu văn bản: a. Điều hành. b. Miêu tả. c.Tự sự. d. Thuyết minh Câu 5: “Trình bày, giới thiệu, giải thích,…nhằm làm rõ đặc điểm cơ bản của một đối tượng, cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội.” là kiểu văn bản: a. Thuyết minh. b.Điều hành. c.Tự sự. d. Biểu cảm. Câu 6: “Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng quan điểm.” là kiểu văn bản: a. Thuyết minh. b.Điều hành. c.Tự sự. d.Lập luận. Câu 7: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đọan văn sau: “ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! Cụ bán rồi? Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước… Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nhu con nít. Lão hu hu khóc… Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!” a. Miêu tả, tự sự. b.Miêu tả, biểu cảm. c.Tự sự, biểu cảm. d.Tự sự, thuyết minh. Câu 8: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đoạn văn sau: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” a.Tự sự. b.Miêu tả. c.Biểu cảm. d. Tự sự, miêu tả. Câu 9: Xác định phương thức biểu đạt được dùng trong đoạn văn sau: “Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!” a. Miêu tả. b. Biểu cảm. c. Tự sự. d. Miêu tả, tự sự. Câu 10: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong đọan văn sau: “ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! Cụ bán rồi? Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước… Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nhu con nít. Lão hu hu khóc… Khốn nạn…Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng.Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp ttrong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó, dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một chút đã trói chặt cả bốn chân nó lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi: nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!” a. Tự sự. b. Biểu cảm. c. Thuyết minh. d. Miêu tả. Câu 11: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong văn bản sau: “Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. hương vị quyến rũ đến kì lạ.” a. Thuyết minh b.Miêu tả c. Tự sự d. Biểu cảm Câu 12: Xác định phương thức biểu đạt chính được dùng trong văn bản sau: Bánh trôi nước Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. Gắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son. Hồ Xuân Hương a. Tự sự b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Thuyết minh Câu 13: Điền khuyết “Văn bản miêu tả là kiểu văn bản:………………………. giúp người đọc hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những đối tượng được nói đến như hiện ra trước mắt người đọc.” Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau Dùng các chi tiết, hình ảnh Trình bày, giới thiệu, giải thích Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 14: Điền khuyết: “ Văn bản tự sự là kiểu văn bản:…………. sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng có một kết thúc nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen chê.”. Dùng các chi tiết, hình ảnh Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau Trình bày, giới thiệu, giải thích Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 15: Điền khuyết: “Văn bản biểu cảm là kiểu văn bản:…………….. cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới”. Dùng các chi tiết, hình ảnh Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau Trình bày, giới thiệu, giải thích Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 16: Điền khuyết: “Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản:…………. nhằm làm rõ đặc điểm cơ bản của một đối tượng, cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội”. Dùng các chi tiết, hình ảnh Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau Trình bày, giới thiệu, giải thích Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 17: Điền khuyết: “Văn bản điều hành là kiểu văn bản: ……………nhằm truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.” a. Trình bày văn bản theo một số mục nhất định b. Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau c. Trình bày, giới thiệu, giải thích d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 18: Điền khuyết: “Văn bản lập luận là kiểu văn bản:…….. để làm sáng tỏ luận điểm nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng quan điểm.” Dùng lí lẽ và dẫn chứng Trình bày một chuỗi sự kiện liên quan đến nhau Trình bày, giới thiệu, giải thích d. Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm Câu 19: Văn bản “Bánh trôi nước”, thể hiện nội dung chủ yếu: a. Miêu tả cụ thể hình dáng màu sắc của bánh trôi nước. b. Mượn hình ảnh bánh trôi nước để giãi bày phẩm chất của người phụ nữ. c. Mượn hình ảnh chiếc bánh trôi nước để tố cáo xã hội phong kiến. d. Miêu tả cách thức làm bánh trôi nước. Câu 20: Văn bản sau sử dụng phương thức biểu đạt nào? “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa, mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào khoảng tháng tư tháng năm ta.” a. Thuyết minh, miêu tả, biểu cảm. b. Thuyết minh , tự sự, biểu cảm. c. Thuyết minh, lập luận, biểu cảm. Thuyết minh, miêu tả, lập luận. ĐÁP ÁN: 1a, 2c, 3b, 4a, 5a, 6d, 7a, 8b, 9c, 10a, 11a, 12c, 13b, 14b, 15d, 16c, 17a, 18a, 19b, 20a. TUẦN 2 BÀI: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM Câu 1: Trong những câu sau câu nào nêu khái niệm đúng nhất về văn học dân gian? Văn học dân gian là những sáng tác tập thể, truyền miệng, lưu truyền trong nhân dân. Văn học dân gian là những sáng tác cá nhân, truyền miệng, lưu truyền trong nhân dân. Văn học dân gian là những sáng tác tập thể, mang tính sáng tạo của cá nhân cao. Văn học dân gian là những sáng tác tập thể, lưu truyền trong nhân dân, mang dấu ấn cá nhân. Câu 2: Câu nào không đúng khi nói về văn học dân gian? Văn học dân gian là văn học của quần chúng lao động. Văn học dân gian Việt Nam là văn học của nhiều dân tộc. Văn học dân gian mang đậm dấu ấn cá nhân của tác giả. Văn học dân gian là những sáng tác tập thể, truyền miệng. Câu 3: Điền khuyết: “Văn học dân gian gắn bó với đời sống và…………..,…………….của quần chúng lao động đông đảo trong xã hội.” a. Tư tưởng, tình cảm. b. Lao động, sinh hoạt. c. Trí tuệ, kinh nghiệm. d. Tư tưởng, triết lí. Câu 4: Văn học dân gian được đánh giá như : a. Bộ tiểu thuyết về cuộc sống. b. Kho tàng triết lí về cuộc sống. c. Sách giáo khoa về cuộc sống. d. Pho kinh nghiệm về cuộc sống. Câu 5: Đặc trưng nào không phải của văn học dân gian? a. Tính cá thể. b. Tính truyền miệng. c. Tính tập thể. d. Tính dị bản. Câu 6: Điền khuyết: “Về phương diện hình thức………………………………………..” Văn học dân gian có cách phản ánh hiện thực một cách kì ảo. Tác phẩm văn học dân gian thường có nhiều dị bản. Văn học dân gian là tiếng nói chung của một cộng đồng. Văn học dân gian thường có nhiều cốt truyện, tình tiết, sự kiện…được lặp đi, lặp lại. Câu 7: Điền khuyết: “Về phương diện nội dung………………………………………” Tác phẩm văn học dân gian thường có nhiều dị bản. Văn học dân gian có cách phản ánh hiện thực một cách kì ảo. Văn học dân gian thường có nhiều cốt truyện, tình tiết, sự kiện…được lặp đi, lặp lại. Văn học dân gian là tiếng nói chung của một cộng đồng. Câu 8: Điền khuyết : “Văn học dân gian ra đời từ rất xưa nên…………………………….” Văn học dân gian có cách phản ánh hiện thực một cách kì ảo. Văn học dân gian là tiếng nói chung của một cộng đồng. Tác phẩm văn học dân gian thường có nhiều dị bản. Văn học dân gian thường có nhiều cốt truyện, tình tiết, sự kiện…được lặp đi, lặp lại. Câu 9: Văn học dân gian gồm mấy thể loại chính? a.11. b. 13. c. 12 d.14. Câu 10: Những tác phẩm sau, tác phẩm nào không phải là tác phẩm văn học dân gian? Truyện người con gái Nam Xương. c. Đẻ đất đẻ nước. Cây tre trăm đốt. d.Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng. Câu 11: Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc tác phẩm văn học dân gian? Thân em như cá rô thia- Ra sông mắc lưới vào đìa mắc câu. Thân em vừa trắng lại vừa tròn- Bảy nổi ba chìm với nước non. Thân em như trái bần trôi- Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. Thân em như tấm lụa đào- Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. Câu 12: “Thể loại tự sự bằng văn xuôi, kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hóa, phản ánh nhận thức, cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người.” là thể loại nào? a. Sử thi dân gian. b. Truyền thuyết. c. Truyện thơ. d. Thần thoại. Câu 13: “Thể loại tự sự bằng văn vần hoặc văn vần kết hợp với văn xuôi, kể lại những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng đối với số phận cộng đồng.” là thể loại nào? a. Thần thoại. b. Truyền thuyết. c. Sử thi dân gian. d. Truyện thơ. Câu 14: “Thể loại tự sự bằng văn xuôi, thường kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan tới lịch sử địa phương, dân tộc, thường dùng yếu tố tưởng tưởng để lí tưởng hóa sự kiện và nhân vật được kể, thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.” Là thể loại nào? a. Truyền thuyết. b. Sử thi dân gian. c. Thần thoại. d. Truyện thơ. Câu 15: “Thể loại tự sự bằng văn xuôi, thường kể về số phận của các kiểu nhân vật: người mồ côi, người em, người lao động giỏi, người dũng sĩ, người thông minh, chàng ngốc,…qua đó thể hiện quan niệm đạo đức, lí tưởng và mơ ước của nhân dân về hạnh phúc và công bằng xã hội.” là thể loại nào? a. Sử thi dân gian. b. Truyện cổ tích. c. Truyền thuyết. d. Truyện thơ. Câu 16: “Thể loại tự sự bằng văn xuôi, kể lại các hiện tượng gây cười nhằm giải trí và phê phán những cái đáng cười trong cuộc sống”. là thể loại nào? a. Truyện cổ tích. b. Truyện cười dân gian. c. Truyện ngụ ngôn. d. Truyện thơ dân gian. Câu 17: “Thể loại tự sự, kể lại những câu chuyện trong đó nhân vật chủ yếu là động vật và đồ vật, ngụ ý nêu lên những kinh nghiệm sống, những bài học luân lí- triết lí nhân sinh.” Là thể loại nào? Truyện ngụ ngôn. b. Tục ngữ. c. Ca dao. d. Câu đố. Câu 18: “Thể loại lời nói có tính chất nghệ thuật, đúc kết kinh nghiệm của nhân dân về thế giới tự nhiên và đời sống con người.” là thể loại nào? a. Ca dao. b. Vè. c. Câu đố. d. Tục ngữ. Câu 19: “Thể loại lời nói có tính nghệ thuật, miêu tả sự vật, hiện tượng bằng lối nói ám chỉ, giấu không cho biết sự vật, hiện tượng để người nghe tự đoán ra, nhằm giải trí và rèn luyện khả năng suy đoán.” Là thể loại nào? a. Câu đố. b. Vè. c. Tục ngữ. d. Ca dao. Câu 20: “Thể loại trữ tình bằng văn vần, diễn tả đời sông nội tâm của con người.” Là thể loại nào? a. Dân ca. b. Tục ngữ. c. Ca dao. d. Vè. Câu 21: Nối cột: Chọn lựa tên tác phẩm phù hợp với thể loại: 1. Thần Trụ trời. a.Thần thoại. 2. Đăm Săn. b. Sử thi dân gian. 3. Thánh Gióng. c. Truyền thuyết. 4. Tam đại con gà. d. Tryuyện cổ tích. 5. Đeo nhạc cho mèo. e. Truyện cười dân gian. 6. Sọ Dừa f. Truyện ngụ ngôn. 7. Tiễn dặn người yêu. g. Vè. h. Truyện thơ ĐÁP ÁN : 1a, 2c, 3a, 4c, 5a, 6b, 7d, 8a, 9c, 10a, 11b, 12d, 13c, 14a, 15b, 16b, 17a, 18d, 19a, 20c, 21(1a, 2b, 3c, 4e, 5f, 6d, 7h) BÀI :PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHONG CÁCH CHỨC NĂNG. Câu 1: Theo phong cách chức năng ngôn ngữ, văn bản được chia làm mấy loại? a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 2: Lời nói hàng ngày, thư từ, ghi chép cá nhân thuộc phong cách chức năng ngôn ngữ: a. Sinh hoạt. b. Hành chính. c. Khoa học. d. Báo chí. Câu 3: Các bài học trong sách giáo khoa, các công trình nghiên cứu, luận án, luận văn thuộc phong cách chức năng ngôn ngữ? a. Sinh hoạt. b. Khoa học. c. Hành chính. d. Báo chí. Câu 4: Lời kêu gọi, các bài nghị luận, bình luận thuộc phong cách chức năng ngôn ngữ? a. Khoa học. b. Nghệ thuật. c. Chính luận. d. Báo chí. Câu 5: Xác định phong cách ngôn ngữ được dùng trong văn bản sau: “ Bên ý chí, thơ Hồ Chủ Tịch còn chứa đựng rất nhiều tình cảm, đặc biệt là tình yêu nước”. a. Chính luận. b. Nghệ thuật. c. Khoa học. d. Báo chí. Câu 6: Xác định phong cách ngôn ngữ được dùng trong văn bản sau: “ Sông Đà có chiều dài tổng cộng là 1010 km, trong đó phần ở Việt Nam là 510km, với tổng diện tích lưu vực là 52900km2 , trong đó phần ở nước ta tới 26000km2 .” a. Chính luận. b. Sinh hoạt. c.Nghệ thuật. d. Khoa học Câu 7: Xác định phong cách ngôn ngữ được dùng trong văn bản sau: “Sông Đà khai sinh ở huyện Cảnh Đông tỉnh Vân Nam, lấy tên là Li Tiên mà đi qua một vùng núi ác, rồi đến gần nửa đường thì xin nhập quốc tịch Việt Nam, trưởng thành mãi lên và đến ngã ba Trung Hà thì chan hòa vào sông Hồng.” a. Nghệ thuật. b. Chính luận. c. Khoa học. d. Báo chí. Câu 8: Văn bản “Bánh trôi

File đính kèm:

  • doccau hoi trac nghiem 10nc.doc
Giáo án liên quan