Ngân hàng Đề kiểm tra học kì I môn Lí khối 11 KHTN

NỘI DUNG

ĐỀ 1:

Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông? (3 điểm)

Câu 2: Hạt tải điện trong chất điện phân là hạt nào? Bản chất dòng điện trong chất điện phân là gì? (2 điểm)

Câu 3: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 2,5  ,mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5  mắc nối tiếp với điện trở Rb có giá trị 3 .

a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở? (2 điểm)

b. Tìm Rb để công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài đạt giá trị cực đại? (1điểm)

Câu 4: Người ta cần mạ vàng một tấm huân chương có tổng diện tích là 25cm2, muốn cho lớp mạ dày 20m, với cường độ dòng điện qua bình điện phân là 10A thì cần thời gian là bao lâu ? Cho biết khối lượng riêng của vàng là 19,3g/cm3, hóa trị của vàng là 1, khối lượng mol của vàng là 197. (2 điểm)

 

doc8 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng Đề kiểm tra học kì I môn Lí khối 11 KHTN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LÍ KHỐI 11 KHTN Đề gồm 4 câu : - Lý thuyết: 2 câu: 5 điểm - Vận dụng: 2 câu: 5 điểm NỘI DUNG ĐỀ 1: Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông? (3 điểm) Câu 2: Hạt tải điện trong chất điện phân là hạt nào? Bản chất dòng điện trong chất điện phân là gì? (2 điểm) Câu 3: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 2,5 W ,mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 W mắc nối tiếp với điện trở Rb có giá trị 3 W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở? (2 điểm) Tìm Rb để công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài đạt giá trị cực đại? (1điểm) Câu 4: Người ta cần mạ vàng một tấm huân chương có tổng diện tích là 25cm2, muốn cho lớp mạ dày 20mm, với cường độ dòng điện qua bình điện phân là 10A thì cần thời gian là bao lâu ? Cho biết khối lượng riêng của vàng là 19,3g/cm3, hóa trị của vàng là 1, khối lượng mol của vàng là 197. (2 điểm) ĐỀ 2: Câu 1: Nêu khái niệm điện trường? Tính chất cơ bản của điện trường? (2 điểm) Câu 2: Phát biểu định luật Faraday về điện phân? (3 điểm) Câu 3: Thời gian cần thiết để bóc một lớp Niken có chiều dày 5mm, trên một diện tích 2cm2 là 3 giờ 30 phút. Biết khối lượng riêng của Niken là 8,9g/cm3, khối lượng mol của Niken là 58,7. Niken có hóa trị 2. Hãy tính cường độ dòng điện dùng để điện phân? (2 điểm) Câu 4: Cho mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong r = 0,5 W , một bóng đèn (6V-3W) và một biến trở Rb đang ở giá trị 2,5 W, mắc nối tiếp nhau. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch? (1,5 điểm) Đèn có sáng bình thường hay không ? Nếu không thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào để đèn sáng bình thường?(1,5điểm) ĐỀ 3: Câu 1: Tụ điện là gì? Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện? Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng? (3 điểm) Câu 2: Hạt tải điện trong kim loại là hạt nào? Bản chất dòng điện trong kim loại là gì? (2 điểm) Câu 3: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat có điện trở là 2,5 W. Anot được làm bằng bạc, hiệu điện thế đặt vào 2 cực của bình là 10V. Sau 16 phút 5 giây thì khối lượng bạc bám vào catot bằng bao nhiêu ? Khối lượng mol của bạc là 108, hóa trị của bạc là 1. (2 điểm) Câu 4: Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 2 W, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 W mắc song song với điện trở Rb = 6 W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch? ( 2 điểm) Tìm Rb để công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại? (1 điểm) ĐỀ 4: Câu 1: Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? Chiều của dòng điện được xác định như thế nào?(3đ) Câu 2: Hiện tượng nhiệt điện là gì? Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc những yếu tố nào? (2đ) Câu 3: Cho mạch điện gồm 1 điện trở R1 = 6 W , đèn (12V-6W), biến trở Rb = 6 W . Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 1,2 W . Các dụng cụ trên được mắc như hình vẽ. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch? (1đ) Độ sáng của đèn lúc này như thế nào? (1đ) Nhiệt lượng tỏa ra trên Rb trong thời gian 3 phút là bao nhiêu? (1đ) Câu 4: Một vật kim loại được mạ Niken, có diện tích S = 120 cm2. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,3A. Thời gian điện phân là 5h. Tính độ dày của lớp Niken bám trên vật kim loại trên? Biết khối lượng riêng của Niken là 8,9g/cm3, khối lượng mol của Niken là 58,7, Niken có hóa trị 2. (2đ) ĐỀ 5: Câu 1: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? (2 điểm) Câu 2: Tia catôt là gì? Nêu các tính chất của tia catôt?(3 điểm) Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 30V, điện trở trong 2,5 W . R1 = 10 W , R2 = R3 = 5 W . Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch? (2 điểm) Tình nhiệt lượng tỏa ra trên R3 sau thời gian 10 phút? (1điểm) Câu 4: Người ta muốn bóc một lớp bạc dày d = 15mm trên một bản kim loại có diện tích S = 2cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 1A. Cho biết khối lượng riêng của bạc 10,49g/cm3, khối lượng mol của bạc là 108, hóa trị của bạc là 1. Tính khối lượng của lớp bạc trên? (1 điểm) Tính thời gian cần thiết để bóc hết lớp bạc? (1 điểm) ĐỀ 6: Câu 1: Hạt tải điện trong kim loại là hạt nào? Bản chất dòng điện trong kim loại là gì? (2 điểm) Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông? (3 điểm) Câu 3: Cho hai điện tích q1 = 5.10-10C, q2 = - 5.10-10C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, AB = 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại: a) I là trung điểm AB? (1,5điểm) b) M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 5cm? (1,5điểm) Câu 4: Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat ( CuSO4 ) với a nốt bằng đồng (Cu). Điện trở của bình điện phân là R = 10. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40V. a) Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân. (1 điểm) b) Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 1 giờ 4 phút 20 giây. Cho biết đối với đồng A = 64 và n = 2. (1 điểm) Bài 4: Chiều dày của lớp bạc phủ lên một tấm kim loại khi mạ bạc là d = 0,1mm sau khi điện phân 32 phút 10 giây. Diện tích của mặt phủ tấm kim loại là 41,14cm2. Xác định điện lượng dịch chuyển và cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết bạc có khối lượng riêng là D = 10,5 g/cm3. A = 108, n = 1. Hướng dẫn giải Điện lượng dịch chuyển qua bình điện phân và cường độ dòng điện qua bình: Áp dụng định luật Farađây: (1) Mà: m = D.V = D.S.d (2) Thế (2) vào (1): Mà . ĐÁP ÁN ĐỀ 1: Câu 1: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có đặc điểm: - Phương: là đường thẳng nối hai điện tích. (0,5đ) - Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu.(0,25đ) + Hướng vào nhau nếu hai điện tích trái dấu. (0,25đ) - Độ lớn: tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.(1đ) (0,5đ) Giải thích đúng (0,5đ): k = 9.109 q1; q2 : điện tích (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) F: lực tĩnh điện (N) Câu 2: - Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm (1đ) - Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. (1đ) Câu 3: Điện trở mạch ngoài: R= R1+Rb = 0,5 + 3 = 3,5 W (0,5đ) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I = E / (R + r) = 12/(3,5+2,5) = 2 A (0,5đ) Vì R1 mắc nt với Rb nên I = I1 = Ib = 2A Hiệu điện thế hai đầu R1 : U1 = I R1 = 2. 0,5 = 1 (V) (0,5đ) Hiệu điện thế hai đầu Rb : Ub = I Rb = 2. 3 = 6 (V) (0,5đ) b) Công suất mạch ngoài: P Để P đạt GTCĐ thì ñaït giaù trò cöïc tieåu khi: R = r (0,5đ) R = 2,5 R1+Rb = 2,5 Rb = 2,5 – 0,5 = 2W (0,5đ) Câu 4: Thời gian điện phân: m = AIt/ nF (0,5đ) Với m = D.V = D.S.d (D: khối lượng riêng, d: chiều dày) (0,5đ) t = D.S.d.n.F/ A.I (0,5đ) t = 19,3.25.20.10-4 .96500/197.10 = 47,27s (0,5đ) ĐỀ 2: Câu 1: - Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. (1đ) - Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. (1đ) Câu 2: Định luật Faraday về điện phân: - Định luật I Faraday: Khối lượng m của chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với điện lượng q chạy qua bình đó. (0,5đ) Biểu thức : m = kq (0,5đ) Với m: khối lượng của chất thoát ra ở điện cực (kg) q :điện lượng (C) k: đương lượng điện hóa (kg/C) (0,5đ) - Định luật II Faraday: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam A/n của nguyên tố đó. (0,5đ) Biểu thức : (0,5đ) Với F là hằng số Faraday, F = 96 500 C/mol. A : khối lượng mol (g/mol) n : hóa trị Câu 3: Cường độ dòng điện dùng để điện phân : m = AIt/ nF (0,5đ) Với m = D.V = D.S.d (D: khối lượng riêng, d: chiều dày) (0,5đ) I= D.S.d.n.F/ A.t (0,5đ) I= 8,9.2.5.10-4 .2.96500/58,7.12600 I= 0,002A (0,5đ) Câu 4: a) Điện trở của đèn: Rđ = Uđ2 /Pđ = 62 /3 = 12W (0,5đ) Điện trở mạch ngoài: R= Rđ+Rb = 12+ 2,5 = 14,5 W (0,5đ) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I = E / (R + r) = 12/(14,5+0,5) = 0,8 A (0,5đ) b) Vì đèn mắc nt với Rb nên I = Iđ = Ib = 0,8A Iđm = Pđm / Uđm = 3 / 6= 0,5A Iđ > Iđm nên đèn sáng sáng hơn bình thường. (0,5đ) Để đèn sáng bình thường thì Iđ = Iđm = 0,5A => I = Iđ = 0,5A Thế I = 0,5A, E = 12V, r= 0,5 W vào I = E / (R + r) => R = 23,5 Rđ+Rb = 23,5 Rb = 11,5W (1đ) ĐỀ 3: Câu 1: - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật dẫn đó là một bản tụ điện. Khoảng không gian giữa hai bản đó là chân không hay điện môi. (0,5đ) - Điện dung của tụ : Là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. (0,5đ) (0,5đ) + Giải thích đúng (0,5đ): Q : điện tích (C) U : hiệu điện thế (V) C : điện dung (F) - Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: (0,5đ) + Giải thích đúng (0,5đ): e được gọi là hằng số điện môi S: phần diện tích đối diện của 2 bản tụ (m2 ) d: khoảng cách giữa 2 bản tụ (m) Câu 2: - Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do (1đ) - Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường. (1đ) Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua bình: I = U/R = 10/2,5 = 4A (1đ) Khối lượng bạc bám vào catôt: m = AIt/ nF = 108.4.(16.60+5)/1.96500 = 4,32g (1đ) Câu 4: a)Điện trở mạch ngoài: R= R1Rb /(R1 + Rb )= 3 W (1đ) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I = E / (R + r) = 12/(3+2) = 2,4 A (1đ) b) Công suất mạch ngoài: P Để P đạt GTCĐ thì ñaït giaù trò cöïc tieåu khi: R = r (0,5đ) R = 2 R1Rb /(R1 + Rb )= 2 Rb = 3W (0,5đ) ĐỀ 4: Câu 1: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. (0,5đ) - Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó.(1đ) Biểu thức: (0,5đ) Giải thích (0,5đ): Δq: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn (C) Dt: thời gian di chuyển (s) - Chiều dòng điện được qui ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. (0,5đ) Câu 2: - Hiện tượng nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau. (1đ) - Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mối hàn và vật liệu làm cặp nhiệt điện: E = aT(T1 – T2) aT : hệ số nhiệt điện động (K-1 ) T1 , T2 : nhiệt độ của 2 mối hàn (0C hoặc K) (1đ) Câu 3: a) Điện trở của đèn: Rđ = Uđm2 /Pđm = 122 /6 = 24W (0,25đ) Rđb = Rđ . Rb /( Rđ + Rb ) = 24. 6/( 24 + 6) =4,8W (0,25đ) Điện trở mạch ngoài: R= R1+Rđb = 6 + 4,8 = 10,8W (0,25đ) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I = E / (R + r) = 24/(10,8+1,2) = 1 A (0,25đ) b) Vì R1 nt với Rđb nên I = I1 = Iđb = 1A Uđb = Iđb . Rđb = 4,8V =Uđ = Ub (Rđ // Rb ) Iđ = Uđ / Rđ = 0,2A Iđm = Pđm / Uđm = 6 / 12= 0,5A Iđ < Iđm nên đèn sáng yếu. (1đ) c) Ib = Ub / Rb = 4,8/6 = 0,8A (0,5đ) Nhiệt lượng tỏa ra trên Rb trong 3’(180s): Q = Ib2 . Rb .t = 0,82 .6. 180 = 691,2J (0,5đ) Câu 4: Độ dày của lớp Niken: m = AIt/ nF (0,5đ) Với m = D.V = D.S.d (D: khối lượng riêng, d: chiều dày) (0,5đ) d= A.I.t /D.S.n.F (0,5đ) d= 58,7.0,3.18000/8,9.120. 96500 d= 1,54.10-3 cm (0,5đ) ĐỀ 5: Câu 1: - Định luật Jun-Lenxơ: Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. (1đ) - Biểu thức: Q = RI2t (0,5đ) - Giải thích đúng (0,5) : Q: nhiệt lương tỏa ra (J) R: điện trở (W ) I: cường độ dòng điện (A) t: thời gian(s) Câu 2: - Tia catôt là dòng electron phát ra từ catôt và bay trong chân không. (0,5đ) - Tính chất của tia catôt: + Tia catôt truyền thẳng nếu không có tác dụng của điện trường hay từ trường và sẽ bị lệch trong điện trường, từ trường. (0,5đ) + Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt. (0,5đ) + Tia catôt có mang năng lượng. (0,5đ) + Tia catôt có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng, có tác dụng lên kính ảnh và có khả năng ion hóa không khí. (0,5đ) + Tia catôt làm phát quang một số chất khi đập vào chúng. (0,5đ) Câu 3: a) R23 = R2 . R3 /( R2 + R3 ) = 2,5W(0,5đ) Điện trở mạch ngoài: R= R1+R23 = 10 + 2,5 = 12,5W (0,5đ) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I = E / (R + r) = 30/(12,5+2,5) = 2 A (1đ) b) Vì R1 nt với R23 nên I = I1 = I23 = 2A R2 // R3 => U2 = U3 = U23 = I . R23 = 2. 2,5= 5V I3 = U3 / R3 = 5/65= 1A(0,5đ) Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 10’(600s): Q = I32 . R3 .t = 12 .5. 600 = 3000J (0,5đ) Câu 4: a) Khối lượng của lớp bạc: m = D.V = D.S.d = 10,49.2.15.10-4 = 0,031g (1đ) b) Thời gian cần thiết để bóc hết lớp bạc: m = AIt/ nF => t = mnF/AI = 0,031.1.96500/108.1 = 27,7s (1đ) ĐỀ 6: Câu 1: - Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do (1đ) - Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường. (1đ) Câu 2: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có đặc điểm: - Phương: là đường thẳng nối hai điện tích. (0,5đ) - Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu.(0,25đ) + Hướng vào nhau nếu hai điện tích trái dấu. (0,25đ) - Độ lớn: tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.(1đ) (0,5đ) Giải thích đúng (0,5đ): k = 9.109 q1; q2 : điện tích (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) F: lực tĩnh điện (N) Câu 3: a) = + , E1 = E2 = 1800V/m Vì cùng phương, cùng chiều => E = E1 + E2 = 2 E1 = 2. 1800 = 3600(V/m) (1điểm) Vẽ hình đúng (0,5 điểm) b) = + , E1 = E2 = 900V/m Vì vuông góc=> E = = 1272,79V/m (1 điểm) Vẽ hình đúng (0,5điểm) Câu 4: a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân: Áp dụng định luật Ôm: . (1 điểm) b) Khối lượng đồng bám vào cực âm: Áp dụng định luật Fa ra đây: (1 điểm)

File đính kèm:

  • docngan hang de thi Vat li 11.doc
Giáo án liên quan