Ngữ văn 11 chương trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới

Tuần 1

Tiết 1 đến tiết 4

Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác);

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân;

Bài viết số 1.

Tuần 2

Tiết 5 đến tiết 8

Tự tình II (Hồ Xuân Hư¬ơng);

Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến);

Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;

Thao tác lập luận phân tích.

Tuần 3

Tiết 9 đến tiết 12

Th¬ương vợ (Trần Tế Xư¬ơng);

Đọc thêm: Khóc Dư¬ơng Khuê (Nguyễn Khuyến), Vịnh khoa thi h¬ương (Trần Tế Xương);

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp).

Tuần 4

Tiết 13 đến tiết 16

Bài ca ngất ngư¬ởng (Nguyễn Công Trứ);

Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát);

Luyện tập thao tác lập luận phân tích.

Tuần 5

Tiết 17 đến tiết 20

Lẽ ghét th¬ương (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu);

Đọc thêm: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu), Bài ca phong cảnh H¬ương Sơn (Chu Mạnh Trinh);

Trả bài viết số 1;

Bài viết số 2: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).

Tuần 6

Tiết 21 đến tiết 24

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu);

Thực hành về thành ngữ, điển cố.

Tuần 7

Tiết 25 đến tiết 28

Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm);

Đọc thêm: Xin lập khoa luật (Trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trư¬ờng Tộ);

Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng.

 

doc110 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ văn 11 chương trình cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng÷ v¨n 11 ch­¬ng tr×nh c¬ b¶n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi ph©n phèi ch­¬ng tr×nh m«n ng÷ v¨n 11 lớp 11 Cả năm: 37 tuần (123 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (51 tiết) Học kì I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác); Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân; Bài viết số 1. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Tự tình II (Hồ Xuân Hương); Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến); Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; Thao tác lập luận phân tích. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Thương vợ (Trần Tế Xương); Đọc thêm: Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến), Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương); Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp). Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ); Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát); Luyện tập thao tác lập luận phân tích. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Lẽ ghét thương (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu); Đọc thêm: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu), Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh); Trả bài viết số 1; Bài viết số 2: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà). Tuần 6 Tiết 21 đến tiết 24 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu); Thực hành về thành ngữ, điển cố. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm); Đọc thêm: Xin lập khoa luật (Trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trường Tộ); Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam; Trả bài viết số 2; Thao tác lập luận so sánh. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng 8 năm 1945; Bài viết số 3 (Nghị luận văn học). Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Hai đứa trẻ (Thạch Lam); Ngữ cảnh. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân); Luyện tập thao tác lập luận so sánh; Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng); Phong cách ngôn ngữ báo chí; Trả bài viết số 3. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Một số thể loại văn học: Thơ, truyện; Chí Phèo (Nam Cao); Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp). Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Chí Phèo (tiếp); Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu; Bản tin. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng (trích – Hồ Biểu Chánh); Vi hành (Nguyễn ái Quốc); Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan); Luyện tập viết bản tin; Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Vĩnh biệt Cửu trùng đài (Trích Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng); Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Tình yêu và thù hận (Trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Sếch-xpia); Thực hành một số kiểu câu trong văn bản. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Ôn tập Văn học; Bài viết số 4. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn; Trả bài viết số 4. Học kì II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 74 Lưu biệt khi xuất dương (Phan Bội Châu); Nghĩa của câu. Tuần 21 Tiết 75 đến tiết 76 Bài viết số 5: Nghị luận xã hội. Hầu trời (Tản Đà); Tuần 22 Tiết 77 đến tiết 78 Vội vàng (Xuân Diệu); Nghĩa của câu (tiếp). Tuần 23 Tiết 79 đến tiết 81 Tràng giang (Huy Cận); Thao tác lập luận bác bỏ. Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ; Tuần 24 Tiết 82 đến tiết 84 Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử); Trả bài số 5. Bài viết số 6 ở nhà: Nghị luận văn học, học sinh làm ở nhà. Tuần 25 Tiết 85 đến tiết 87 Chiều tối (Hồ Chí Minh); Từ ấy (Tố Hữu); Đọc thêm: Lai Tân (Hồ Chí Minh), Nhớ đồng (Tố Hữu), Tương tư (Nguyễn Bính), Chiều xuân (Anh Thơ). Tuần 26 Tiết 88 đến tiết 90 Đặc điểm loại hình của tiếng Việt; Tiểu sử tóm tắt. Tuần 27 Tiết 91 đến tiết 93 Tôi yêu em (Pu-skin); Đọc thêm: Bài thơ số 28 (Ta-go); Trả bài viết số 6. Tuần 28 Tiết 94 đến tiết 96 Người trong bao (Sê-khốp); Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt. Tuần 29 Tiết 97 đến tiết 99 Người cầm quyền khôi phục uy quyền (Trích Những người khốn khổ của V. Huy-gô); Thao tác lập luận bình luận. Tuần 30 Tiết 100 đến tiết 102 Về luân lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh); Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh). Luyện tập thao tác lập luận bình luận. Tuần 31 Tiết 103 đến tiết 105 Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (ăng-ghen); Phong cách ngôn ngữ chính luận. Tuần 32 Tiết 106 đến tiết 108 Một thời đại trong thi ca (trích Thi nhân Việt Nam của Hoài Thanh, Hoài Chân); Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp). Tuần 33 Tiết 109 đến tiết 111 Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận; Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. Tuần 34 Tiết 112 đến tiết 114 Ôn tập Văn học; Tóm tắt văn bản nghị luận. Tuần 35 Tiết 115 đến tiết 117 Ôn tập Tiếng Việt; Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận; Tuần 36 Tiết 118 đến tiết 120 Ôn tập phần Làm văn; Bài viết số 7. Tuần 37 Tiết 121 đến tiết 123 Trả bài viết số 7. Hướng dẫn học tập trong hè. TIẾT 1 Ngày soạn: ...................... Đọc văn: Vµo phñ chóa trÞnh ( Trích Thượng kinh kí sự -Lê Hữu Trác) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại. - Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích. 3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn- giảng bình- tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Qua Thượng Kinh kí sự, LHT đã ghi chép trung thực và sắc sảo hiện thực cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Để hiểu rõ tài năng, nhân cách của ông cũng như xã hội VN thế kỉ XVIII, chúng ta đi vào tìm hiểu đoạn trích. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoat động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt những ý chính trong phần tiểu dẫn (trang 3). Định hướng: Vài nét về tác giả? ND của tác phẩm “Thượng kinh ký sự”? Vị trí và nội dung của đoạn trích? Hoat động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc cho hs và yêu cầu hs đọc những đoạn chính Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết Quang cảnh trong phủ chúa được miêu tả ntn? Qua những chi tiết cụ thể nào? Phân tích những chi tiết đó để thấy được giá trị hiện thực của tác phẩm? GV dẫn dắt, gợi mở HS phát hiện, phân tích GV tham gia bình Qua những điều đã phân tích ở trên, em có nhận xét gì về quang cảnh trong phủ chúa? Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết đặc sắc nào? HS phát hiện, bình GV chốt... Ví dụ: Thánh thượng đang ngự ở đấy”, “chưa thể yết kiến”, “hầu mạch Đông cung thế tử” , “hầu trà”, “phòng trà ” . “nín thở đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem mạch”. Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì về quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa? Nhân cách con người Lê Hữu Trác được bộc lộ qua những chi tiết nào? Những chi tiết đó bộc lộ nhân cách gì của ông? Minh hoạ: +Đoán được chính xác căn bệnh của thế tử +Nói thẳng nguyên nhân căn bệnh và cách chữa bệnh; sự giàng co…nhưng ông đã gạt đi sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm của người thầy thuốc Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác phẩm là gì? GV minh hoạ... Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết I. TIỂU DẪN 1. Tác giả Lê Hữu Trác ( 1724 – 1791 ) - Biệt hiệu: Hải Thượng Lãn Ông LHT - Là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học. 2. Thượng kinh kí sự - Tập kí sự bằng chữ Hán, viết năm 1782, khắc in 1885. - Tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa và quyền uy, thế lực của nhà chúa 3. Đoạn trích: Tác giả vào phủ để bắt mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN Đọc 2. Tìm hiểu chi tiết a.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa * Quang cảnh trong phủ chúa - Qua nhiều lần cửa…hành lang quanh co… ở mổi cửa đều có vệ sĩ canh gác…có “điếm” “hậu mã quân túc trực” …“cây cối um tùm....” - Cách bài trí, trang trí: Nhà đại đường, quyển bồng, gác tía với kiệu son võng diều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng ... - Căn phòng nơi Trịnh Cán và Trịnh Sâm ở phải đi qua 5,6 lần trướng gấm. Trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng ... xung quanh ngươi hầu đứng hầu hai bên =)Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẩy, không đâu sánh bằng, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì khác với cuộc sống bình thường.. khung cảnh vàng son song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt * Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. - Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa thì có “tên đầy tớ chạy đằng trước hét đường ” và “cáng chạy như ngựa lồng”. - Trong phủ chúa “Người giữ cửa truyền bá rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi”. - Bài thơ... - Những lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ. - Chúa Trịnh luôn luôn có “phi tần chầu chực” xung quanh. - T/g làm theo mệnh lệnh của chúa do quan Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh xong chỉ được viết tờ khải để quan Chánh đường dâng lên chúa. - Nội cung trang nghiêm - Thế tử bị bệnh có đến 7,8 thầy thuốc phục dịch. Khi vào xem bệnh, tác giả - một cụ già - phải quỳ lạy. Muốn xem thân hình của thế tử phải có một viên quan nội thành đến xin phép được cởi áo cho thế tử. Cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống xa hoa đến cực điểm và sự lộng uyền của nhà chúa. Mặc dù khen cái đep, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng và cả sự mỉa mai b. Nhân cách, con người Lê Hữu Trác -Tài năng, có kiến thức sâu rộng và dày dặn kinh nghiệm -Ông là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ -Là người có những phẩm chất cao quý: khinh thường lợi danh,yêu thích tự do và lối sống giản dị, thanh đạm c.Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm. 3. Tổng kết Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi. 4. Củng cố: +Gía trị hiện thực của tác phẩm +Thái độ của tác giả +Ngòi bút kí sự sắc sảo 5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... gi¸o ¸n ng÷ v¨n 11 ch­¬ng tr×nh c¬ b¶n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2012-2013 liªn hÖ ®t 01689218668 TIẾT 2 Tiếng Việt Ngày soạn: ......................... Tõ ng«n ng÷ chung ®Õn lêi nãi c¸ nh©n A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân.Rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân. 3. Thái độ: Vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội. B. PHƯƠNG PHÁP:Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đó là phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Nhưng ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân riêng. Để thấy rõ điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới. b. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I Vai trò của ngôn ngữ trong đời sống xã hội? Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được biểu hiện qua những phương diện nào? Ơ mỗiphương diện, gv yêu cầu hs minh hoạ GV đưa vd minh hoạ: : “Xuân đương tói nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...” Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,phân tích... Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2 Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp úng nhu cầu giao tiếp.Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện ở các phương diện nào? Gv yêu cầu hs đưa ví dụ và phân tích các ví dụ Hoạt động 3: Luyện tập Trong hai câu thơ dưới đây, từ thôi được tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào? Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai câu thơ”Xiên ngang mặt đất rêu từng đám....”Cách sắp đặt như thế đạt hiệu quả giao tiếp ntn? I. NGÔN NGỮ- TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI - Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với nhau phải sử dụng phương tiện giao tiếp, trong đó ngôn ngữ là phương tiện quan trọng . - Các yếu tố ngôn ngữ chung: + Các âm và các thanh. + Các tiếng + Các từ + Các ngữ - Các quy tắc,các phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ +Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa từ:chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh II. LỜI NÓI- SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN. 1 Giọng nói cá nhân: mỗi người có một giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: mỗi cá nhân có vốn từ ngữ riêng trong tài sản chung. 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung: sáng tạo trong nghĩa từ, kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ.... 4. Việc tạo ra các từ mới: cá nhân tạo ra từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo các phương thức chung 5. Việc vận dụng linh hoạt ,sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung III. LUYỆN TẬP 1. Từ thôi: - Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt động nào đó - Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc sống cách nói tránh, nói giảm để giảm nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát. 2. Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự khác thường: -Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn) đèu sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ+danh từ chỉ loại.(từng đám, mấy hòn) -Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ Mục đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất của thiên nhiên cũng như con người. 4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 (trang 3) - Chuẩn bị: Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội) E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... gi¸o ¸n ng÷ v¨n 11ch­¬ng tr×nh c¬ b¶n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2012-2013 liªn hÖ ®t 01689218668 TIẾT 3+4 Ngày soạn: .............................. Làm văn: Bµi viÕt sè 1 A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức về xã hội, về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt đã học để viết bài văn - Kiểm tra chất lượng đầu năm 2. Kĩ năng: viết văn nghị luận xã hội 3. Thái độ: yêu kính cha mẹ và có thái độ ứng xử tốt B. PHƯƠNG PHÁP: làm bài tại lớp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc tài liệu, ra đề 2. HS: Đọc tài liệu, chuẩn bị giấy, bút D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV ghi đề lên bảng và nhắc nhở HS làm bài. III. BIỂU ĐIỂM - Điểm 6-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc. Trình bày được những ý kiến chủ quan của mình. Liên hệ bản thân tốt. Có thể còn vài sai sót - Điểm 4-5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc. Có một vài sai sót nhỏ. - Điểm 2-3: Hiểu đề, trình bày được ý- Điểm 0-1: Bài làm sơ sài, xa đề hoặc lạc đề. Văn viết quá kém. I. ĐỀ RA: Bàn về mối quan hệ giữa vị thành niên đối với cha mẹ. II. YÊU CẦU LÀM BÀI 1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng. Chữ viết cẩn thận. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do phát biểu ý kiến chủ quan của mình song cần có các nội dung sau: - Quan hệ với cha mẹ của vị thành niên + Tách dần khỏi sự bao bọc của cha mẹ + Đôi lúc cãi bướng hoặc làm trái lời cha mẹ - Cả cha mẹ và vị thành niên dều muốn bớt đi phần nào những sóng gió ngay từ cái tuổi này. Vậy phải làm sao? Con cái và cha mẹ cần cố gắng hiểu nhau. Tuổi mới lớn có ưu điểm là rất tự tin, tin vào khả năng suy nghĩ và quyết định của mình nhưng không thể phủ định rằng mình còn non nớt trong cuộc sống. Vì thế, con cái cần chủ động đón nhận sự chỉ bảo của cha mẹ. Cha mẹ cố gắng trở thành người “bạn” tin cậy của con mình. nhỏ. kiến chủ quan của mình về vấn đề trên. Còn sai sót về kỹ năng. 4. Củng cố: Thu bài, kiểm bài, đánh giá tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tự tình II: - Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ? - Tâm trạng Hồ Xuân Hương? E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TIẾT 5 Ngày soạn: ........................... Đọc văn: Tù t×nh -II (Hồ Xuân Hương) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương - Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cãch dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế 2. Kĩ năng: cảm thụ và phân tích thơ trữ tình 3. Thái độ: thông cảm, trân trọng người PN B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giảng bình, tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc, thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gía trị hiện thực trong đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là nhà thơ nổi tiếng của văn học trung đại. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, khao khát sống mãnh liệt.Tự tình II là một bài thơ như thế. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn ở sgk Yêu cầu học sinh nêu những ý chính Gv giảng thêm... Hoạt động 2: H/d hs đọc GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc Nhận xét và hướng dẫn hs đọc Yêu cầu hs tìm hiểu bố cục bài thơ Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết Cảm nhận chung của em về bài thơ? Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn? Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét qua những từ ngữ nào? Phân tích, nhận xét về những từ ngữ đó? Em có nhận xét gì khi tác giả đặt “trơ+nước non” ? Như vậy với hai câu đầu chúng ta cảm nhận được điều gì trong lời tự tình của HXH? Để tiếp tục cho lời tự tình của mình, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào? những biện pháp nghệ thuật nào? Những hình ảnh, từ ngữđó bộc lộ tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương? Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc đáo trong 2 câu luận? Ý nghĩa? Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ nào? Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa ntn? Tâm trạng, nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn trong hai câu kết? GV tham gia bình... Hoạt động 4: h/d hs tổng kết Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? GV chốt... I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng long -Bà là người có cuộc đời tình duyên ngang trái, éo le. -Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của họ 2. Tự tình II nằm trong chùm Tự tình, tập trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẩn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc 2. Tìm hiểu chi tiết a. Hai câu đề -Thời gian: đêm khuya -Không gian: rộng lớn(nước non) -Tâm trạng :buồn tủi, xót xa -Văng vẵng trống canh dồn: tiếng trống canh gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời của tâm trạng. - Câu 2: + Đảo ngữ + ngắt nhịp: 1/3/3 + cái: rẻ rúng + đối Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng đầy cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là một sự thách thức đầy bản lĩnh của HXH. b. Hai câu thực -Say lại tỉnh: càng say lại càng cảm nhận được hiện tại, càng chua chát, đau xót về thân phận bạc bẽo, hẩm hiu -Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn: cảnh song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn mà vẫn chưa tròn cũng như tác giả tuổi xuân đã trôi qua mà tình duyên vẫn chưa trọn vẹn, chịu cảnh phận hẩm duyên ôi. c. Hai câu luận -Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang đâm toạc - Nghệ thuật đảo ngữ àNhững sinh vật nhỏ bé, hèn mọn song khong chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt đất, đá phải nhọn lên để đâm toạc chân mâyàsự phẩn uất phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạngàsức sống mãnh liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất. d. Hai câu kết Ngán:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo le, bạc bẻo. Xuân: mùa xuân, tuổi xuân.->mùa xuân có sự tuần hoàn còn tuổi trẻ một đi không trở lại. -Mảnh tình:nhỏ bé lại còn phải “san sẻ” thành ra ít ỏi chỉ còn tí con con nên càng xót xa tội nghiêp. =>Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ trêu . Đó là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, với họ hạnh phúc chỉ là cái chăn quá hẹp. 3. Tổng kết - Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm. - Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch cũng như khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. 4.Củng cố - Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẩn uất của Hò Xuân Hương - Ý nghĩa nhân văn toát ra từ bài thơ là gì? 5. Dặn dò: Nắm chắc bài Chuẩn bị: Câu cá mùa thu E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... gi¸o ¸n ng÷ v¨n 11ch­¬ng tr×nh c¬ b¶n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2012-2013 liªn hÖ ®t 01689218668

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 11 ca nam chuan 20122013.doc