Ngữ văn 6: Bài tập nghĩa của từ
Bài 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các trường hợp dưới đây:
: xe người đi, có hai bánh, tay lái với bánh trước,dùng sức người đạp cho quay bánh sau.
: từ dùng cho người nhỏ tuổi, tự xưng một cách thân mật với thầy cô hoặc anh chị.
.:công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở hay để dùng vào một việc nào đó.
: đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghĩa hoàn chỉnh, cấu tạo ổn định dùng để đặt câu.
: người đàn ông làm nghề dạy học.
Bài 2:: Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp dưới đây. Biết rằng:
+ tiếng đầu của từ là hải.
:chim lớn cánh dài và hẹp, mỏ quặp sống, ở biển khơi.
:cửa biển dùng làm nơi ra vào của một nước.
: thú có chân biến thành bơi chèo, răng nanh dài, sống ở bắc cực và nam cực
:sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển khơi.
:khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển hoặc đại dương.
:việc kiểm soát và đánh thuế đối với hàng hóa nhập từ nước này sang nước khác.
+tiếng đầu của từ là giáo:
: người dạy học ở bậc phổ thông.
: học sinh trường sư phạm.
: bài soạn của giáo viên lên lớp giảng.
Bài 3:Trong các cách giải thích sau cách giải thích nào đúng.
1, Khoan hồng độ lượng
A. Đối xử rộng rãi với mọi người.
B. Đối xử khoan rung độ lượng với mọi người
C. Đối xử tốt, tôn trọng mọi người.
2, Hồn xiêu phách lạc :
A. Tình hình không bình thường khi gặp chuyện gì đó.
B. Sợ đến mức hoảng hốt, kinh hoàng.
C. Tỏ ra hơi sợ sệt khi gặp chuyện gì đó.
3, Thắt lưng buộc bụng:
A. Hoàn cảnh quá đói khổ
B. Gặp những điều bất trắc trong cuộc sống.
C. Phải tằn tiệm, tiết kiệm trong cuộc sống.
4, Dựng tóc gáy;
A. Sợ hãi cực độ, đến mức cảm thấy như tóc gáy dựng đứng lên
B. Sự việc đến một cách lạ lùng, bất ngờ, đến nỗi tóc gáy dựng lên.
C. Tóc gáy dựng lên khác thường với mọi người xung quanh;
5, Tiến thoái lưỡng nan:
A. Vừa tiến, vừa lùi.
B. Ở vào thế bế tắc, khó giải quyết, tiến cũng khó và lùi cũng kho
C. Không tiến lên và cũng không lùi lại
6, Khổ tận cam lai:
A. Hết đau khổ, hết đắng cay và đã đến lúc sung sướng
B. Còn đau khổ và đắng cay rất nhiều
C. Cần khắc phục khó khăn để được sung sướng.
File đính kèm:
- Bai tap tieng viet 6(1).doc