Ngữ văn 6 - Lê Trung Hiếu - THCS Long Điền Tiến

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Kể được truyện.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

Tuần 1: Bài 1

Kết quả cần đạt:

- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo cuả trruyện Con Rồng, cháu Tiên và bánh chưng bánh giầy trong bài học. Kể được hai truyện này.

- Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc Tiểu học.

 

doc332 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ văn 6 - Lê Trung Hiếu - THCS Long Điền Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH MễN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học : 2011-2012 Học kỳ I : 19 tuần x 4 tiết /tuần = 76 tiết Học kỳ II : 18 tuần x 4 tiết /tuần = 72 tiết Cả năm : 37 tuần x 4 tiết /tuần = 148 tiết HỌC KỲ I TIẾT BÀI GHI CHÚ 1,2 Con Rồng chỏu tiờn- Hướng dẫn đọc them : Bỏnh chưng, bỏnh giầy. 3 Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt 4 Giao tiếp ,văn bản và phương thức biểu đạt 5 Thỏnh Giúng 6 Từ mượn 7,8 Tỡm hiểu chung về văn tự sự 9 Sơn Tinh – Thủy Tinh 10 Nghĩa của từ 11,12 Sự việc và nhận vật trong văn tự sự 13 Hướng dẫn đọc thờm : Sự tớch Hồ Gươm 14 Chủ đề và dàn bài của bài văn Tự sự 15,16 Tỡm hiểu đề và cỏch làm bài văn tự sự 17,18 Viết bài Tập làm văn số 1 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 20 Lời văn , đoạn văn tự sự 21,22 Thạch Sanh 23 Chữa lỗi dung từ 24 Trả bài TLV số 1 25,26 Em Bộ thụng minh 27 Chữa lỗi dựng từ ( tt ) 28 Kiểm tra Văn 29,30 Ngụi kể và lời kể trong văn tự sự Đảo bài 31,32 Cõy bỳt thần 33 Danh từ 34 Hướng dẫn đọc thờm : ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng 35 Thứ tự kể trong văn tự sự Đảo bài 36 Luyện núi kể chuyện Đảo bài 37 Luyện tập xõy dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường Đảo bài 38,39 Viết bài TLV số 2 ( Kể chuyện đời thường ) 40 Ếch ngồi đỏy giếng 41 Thầy búi xem Voi 42 Danh từ ( tt ) 43 Trả bài kiểm tra văn 44 Luyện núi kể chuyện 45 Cụm danh từ 46 Hướng dẫn đọc thờm : Chõn , tay , tai , mắt , miệng 47 Kiểm tra Tiếng Việt 48 Trả bài viết số 2 49,50 Kể chuyện tưởng tượng 51 Treo biển ,Hướng dẫn đọc thờm : Lợn cưới , ỏo mới 52 Số từ , lượng từ 53,54 ễn tập truyện dõn gian 55 Trả bài kiểm tra Tiếng việt 56 Chỉ từ 57 Luyện tập kể chuyện tưởng tượng 58 Hướng dẫn đọc thờm : Con hổ cú nghĩa 59 Động từ 60 Cụm động từ 61,62 Bài viết số 3 : Kể chuyện tưởng tượng 63 Mẹ hiền dạy con 64 Tớnh từ 65 Cụm tớnh từ 66 Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm long 67 TRả bài viết số 3 68 ễn tập Tiếng Việt 69 ễn tập Tiếng Việt ( tt ) 70,71 Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I 72 Hoạt động Ngữ văn : Thi kể chuyện 73 Hoạt động Ngữ văn : Thi kể chuyện 74,75 Chương trỡnh Ngữ văn địa phương 76 Trả bài kiểm tra học kỳ I Tiết 1: Văn bản: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. *. Tuần 1: Bài 1 Kết quả cần đạt: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo cuả trruyện Con Rồng, cháu Tiên và bánh chưng bánh giầy trong bài học. Kể được hai truyện này. - Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc Tiểu học. - Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng của văn bản. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung: - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - 2 HS đọc - 2 HS kể - HS trả lời - HS trả lời 1. Đọc và kể: - Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời quía khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. tìm hiểu văn bản: - Gọi HS đọc đoạn 1 - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. - Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? - 1 HS đọc - HS theo dõi SGK và trả lời cá nhân - HS suy nghĩ trả lời - HS trao đổi cặp trong 1 phút - HS trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm trong 3 phút, các nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời - Thảo luận nhóm trong 3 phút - HS trả lời cá nhân - HS đọc - HS trả lời 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật Hoạt động 3 Thực hiện phần ghi nhớ III. ghi nhớ:SGK- tr3 - HS đọc Hoạt động 4 Củng cố và luyện tập IV Luyện tập: 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me) 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. IV- Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo. Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết. Kể được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới *. Giới thiệu bài Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". *. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản I. Đọc và tìm hiểu chung: - GvVgọi HS đọc truyện - Em hãy kể tóm tắt truyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 - Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - HS đọc - HS kể - Nhận xét - Hs trả lời 1. Đọc - kể: - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. 2. Chú thích: 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: - Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? - Cho HS đọc phần 2 - Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? - Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? - Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? - HS đọc phần 1 - HS theo dõi SGK và trả lời - HS đọc - HS trả lời - HS đọc phần 3 - HS trả lời - HS thảo luận nhóm trong 3 phút 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng. - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. (Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh) 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. * ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Gải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ III. Ghi nhớ: SGK- Tr12 - Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì? - HS đọc Hoạt động 4 Hướng dẫn HS luyện tập IV. Luyện tập: - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy? - Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - HS kể - HS trao đổi cặp trong 2 phút - HS trả lời cá nhân 1. Tập kể chuyện. 2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt IV- Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu được từ và cấu tạo từ tiếng Việt , cụ thể là: + Khái niệm về từ + Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy. - Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài 3. Bài mới *. Giới thiệu bài ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm i. Khái niệm về từ - GV treo bảng phụ đã viết VD. - Câu văn này lấy ở văn bản nào? - Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Vậy tiếng dùng để làm gì? - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) - Từ dùng để làm gì? - Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? - Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? - GV nhấn mạnh khái niệm. - HS đọc - HS trả lời cá nhân - HS rút ra khái niệm 1. Ví dụ: Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. * Nhận xét: - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ. 2. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. Hoạt động 2: Phân loại các từ II. Từ đơn và từ phức: - GV treo bảng phụ - ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? - Điền các từ vào bảng phân loại? - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghã. . Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau: - HS đọc - HS trả lời - HS lên bảng điền - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ 1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. * Điền vào bảng phân loại: - Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 2. Ghi nhớ: SGK - Tr13 Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1 - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới - HS trả lời cá nhân bài 1,2 - 4 HS lên bảng - HS trả lời cá nhân - Gọi đại diện tổ 1,2,3 lên thi tìm nhanh các từ trên bảng Bài 1: a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... Bài 3: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức... Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu Sọan: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. IV- Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã được học. Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm giao tiếp I. tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: - Thông qua các ý của câu hỏi a - Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? - Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. - Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. - Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? - HS trả lời: Kể hoặc nói. - HS: viết thư - HS rút ra khái nịêm - HS: Có vì có người truyền đạt và người tiếp nhận. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Giao tiếp: - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm văn bản b. Văn bản: - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) - Bài ca dao có nội dung gì? * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. - Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý. - Quan sát câu hỏi d,đ,e - Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? - Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? - Vậy em hiểu thế nào là văn bản? - HS trả lời - HS rút ra khái nệm * VD: - Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ: . Về hình thức: Vần ên . Về nội dung:, ý nghĩa:

File đính kèm:

  • docGiaoanNguvan6 thi GVG.doc