Ngữ Văn 6 - Tuần 26 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I. Mục đích của đề kiểm tra:

 Giúp Hs:

 - Củng cố lại kiến thức về những văn bản đã học.

 - Nắm được nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của các văn bản.

 - Nhận ra những khuyết điểm của bản thân và biết cách sửa chữa.

 - Giáo dục ý thức tự giác làm bài.

II. Hình thức kiểm tra:

- Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm với tự luận.

- Tổ chức: Cho HS làm bài tại lớp.

III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:

V. Hướng dẫn chấm, đáp án, biểu điểm:

VI. Xem xét lại việc ra đề kiểm tra:

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ Văn 6 - Tuần 26 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: 02/03/13 Tiết: 97 Ngày dạy : 04/03/13 KIỂM TRA VĂN I. Mục đích của đề kiểm tra: Giúp Hs: - Củng cố lại kiến thức về những văn bản đã học. - Nắm được nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của các văn bản. - Nhận ra những khuyết điểm của bản thân và biết cách sửa chữa. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm với tự luận. - Tổ chức: Cho HS làm bài tại lớp. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: V. Hướng dẫn chấm, đáp án, biểu điểm: VI. Xem xét lại việc ra đề kiểm tra: Tuần: 26 Ngày soạn: 02/03/13 Tiết: 98-99 Ngày dạy : 04/03/13 LƯỢM (Tố Hữu) Hdđt: MƯA (Trần Đăng Khoa) * BÀI “ LƯỢM” A. Mức độ cần đạt: - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. - Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. Bài “Mưa”: - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại.) - Đọc - hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến và cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. - Thêm yêu con người, yêu quê hương, đất nước. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận…. * BÀI “ MƯA”. A. Mức độ cần đạt: - Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế con người được miêu tả trong bài thơ - Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ. B Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Thêm yêu con người, yêu quê hương, đất nước. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận…. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 6A1………………….6A2…………………..6A4…………….. 2. Bài cũ: CHãy đọc thuộc bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Cho biết hình tượng Bác Hồ qua lời kể của anh đội viên hiện lên như thế nào ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Bài “ Lượm”: “Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”. Lời của Bác cũng là niềm tự hào của chúng ta về truyền thống tốt đẹp này. Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch, toàn thể nhân dân Việt Nam đã đứng lên chống thực dân Pháp bảo vệ đất nước. Nối tiếp truyền thống của cha anh và thực hiện lời dạy của Bác Hồ:” Tuổi nhỏ làm ….của mình”, các bạn nhỏ đã gia nhập đội thiếu niên cứu quốc, hoặc làm liên lạc viên cho các đơn vị bộ đội. Các bạn nhỏ ấy cũng anh dũng vô cùng. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về một cậu bé liên lạc tên Lượm qua bài thơ cùng tên của tác giả Tố Hữu. - Bài “ Mưa”: Trần Đăng Khoa- thần đồng thơ Việt Nam đã có những sáng tác độc đáo, đáng yêu về thiên nhiên và con người và “Mưa” là một bài thơ như thế. * Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy A. Bài “Lượm” Hoạt động 1: Giới thiệu chung CNêu vài nét về tác giả Tố Hữu? - HS trả lời, Gv chốt ý kết hợp giới thiệu chân dung tác giả. ( chú ý nhắc ngày mất của tác giả - năm 2002, do một số sgk chưa in) C Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? CBài thơ này được làm theo thể loại nào? Giáo viên đọc thêm 1 số ví dụ về thể thơ 4 chữ. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản Gv: Hướng dẫn Hs cách đọc và đọc mẫu một lượt. Chọn 3 học sinh đọc, mỗi học sinh đọc 1 phân đoạn. Gợi ý cho học sinh ngắt đoạn, giọng điệu thích hợp với thể thơ ở từng đoạn. CVăn bản này có thể chia làm mấy phần? - Phần 1: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai chú cháu. - Phần 2: Câu chuyện về chuyến đi liên lạc cuối cùng và hy sinh của Lượm. - Phần 3: Hình ảnh Lượm sống mãi. CPhương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì? * Tìm hiểu hình ảnh Lượm trong bài thơ. C Bài thơ kể và tả về Lượm bằng lời của ai? CHình ảnh Lượm qua khổ thơ thứ hai đến khổ thơ thứ năm được miêu tả qua những phương diện nào? như thế nào qua lời kể của người chú C Qua lời kể của người chú, Lượm hiện lên với trang phục, dáng điệu, cử chỉ và hành động và lời nói ntn? CThể thơ bốn chữ có tác dụng ntn trong việc khắc họa hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ này? - GV giới thiệu them về thể thơ: Thơ bốn chữ giàu chất dân gian – gần với thể vè; phù hợp với lối kể chuyện ( Đây cũng là lợi thế của thể thơ 5 chữ đã tìm hiểu ở bài Đêm nay Bác không ngủ). C Cùng với thể thơ bốn chữ thì việc sử dụng từ ngữ, biện pháp tu từ, lời thơ ở đoạn thơ này có gì độc đáo và có tác dụng ra sao trong việc của khắc họa hình ảnh Lượm? - HS trả lời- Gv chốt ý và bình, liên hệ giáo dục các em về tính tự nguyện, tình thần hay hái tham gia làm việc tốt. HS: Đọc đoạn thơ thứ 2 CNhững lời thơ nào miêu tả hình ảnh Lượm khi đang làm nhiệm vụ? C Nhận xét về từ ngữ và nghệ thuật mà tác giả sử dụng khi miêu tả hành động của Lượm? Qua đó, chúng ta thấy chú bé còn có phẩm chất nào đáng quý? - GV bình câu thơ Sợ chi hiểm nghèo để nhấn mạnh lòng dũng cảm, sẵn sang hi sinh vì nhiệm vụ của Lượm. - GV lien hệ mở rộng ( sự hi sinh của tuổi trẻ và của chiến sĩ, nhân dân ta), lien hệ, giáo dục HS. *Tiết2 C Lượm hi sinh trong hoàn cảnh nào? C Sự hi sinh của Lượm đã được tác giả miêu tả ntn? C Có gì đặc biệt trong nghệ thuật miêu tả sự hi sinh của Lươm? Theo em, tại sao tác giả không dùng từ hi sinh mà lại dùng từ thôi rồi ? Tả như vậy như vậy có tác dụng gì? - Gv bình về sự hi sinh của Lượm: cánh đồng quê như vành nôi, như vòng tay mẹ ấm êm, dịu dàng đón em vào long. Em trở về với đất mẹ, sống mãi trong long quê hương. Đó là sự ra đi của những thiên thần. Thiên thần nhỏ bé ấy đã bay đi, để lại bao tiếc thương cho ta, cho Tố Hữu. CTrong bài thơ, tác giả xưng hô với Lượm ntn? Theo em tại sao tác giả lại gọi Lượm như vậy? Em cảm nhận được tình cảm gì của tác giả qua cách xưng hô ấy? - Gọi cháu xưng đồng chí: Vừa thể hiện sự gần gũi, thân thiết, vừa cho thấy sự trân trọng, bình đẳng ( Tích hợp với bài Đồng chí). Đồng thời bày tỏ tình yêu thương tha thiết và nỗi xót xa vô bờ của tác giả đối với Lượm và sự hi sinh của chú. Hai lần tác giả gọi Lượm là đồng chí . Tiếng đồng chí thật xứng đáng vì Lượm đã hi sinh như một chiến sĩ thực thụ. Tiếng gọi đồng chí cũng là lòng cảm phục của tác giả đối với em. C Trong bài, có những câu thơ cấu tạo đặc biệt, tìm câu thơ đó và nêu tác dụng của chúng trong việc biểu đạt tình cảm? - GV : Câu thơ ngắt làm hai dòng đột ngột tạo nên khoảng lặng giữa dòng thơ. Đồng thời bày tỏ niềm xúc động nghẹn ngào và sự sửng sờ của tác giả trước cái tin Lượm hi sinh. Câu thơ: “ Lượm ơi còn không? Đứng riêng thành một khổ như một câu hỏi xoáy sâu vào lòng người đọc và một lần nữa cho thấy sự nghẹn ngào, đau xót của tác giả. C Theo em ở cuối bài thơ tác giả lại lặp lại hai khổ ở đầu bài với hình ảnh Lượm hồn nhiên, nhí nhanh nhẹn, yêu đời. -> Khẳng định hình ảnh đẹp đẽ: hồn nhiên, yêu đời của Lượm. Lượm vẫn còn mãi trong lòng tác giả và sống mãi với quê hương, đất nước CLà một thiếu niên, em sẽ làm gì để xứng đáng và nối tiếp truyền thống yêu nước ấy? - HS tự bộc lộ, Gv liên hệ, giáo dục các em. Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Gọi Hs đọc. C Khái quát giá trị nghệ thuật cũng như giá trị nội dung của bài thơ? C Học xong bài thơ, em rút ra được ý nghĩa? Hướng dẫn Luyện tập Gv hướng dẫn, yêu cầu Hs về nhà làm bt2 (Sgk). B. Hdđt bài “Mưa” Hoạt động 1: Giới thiệu chung - GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu về tác giả, tác phẩm dựa vào phần chú thích (*). Lưu ý các em: thơ tự do là thể thơ mới gđ(1932- 1945), không tuân theo niêm luật chặt chẽ như thơ Đường luật,... Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Gv hướng dẫn Hs cách đọc và đọc mẫu. CVăn bản có thể chia làm mấy phần? -> Hai phần, cơn mưa được miêu tả từ lúc sắp mưa đến cảnh trời mưa. - Trần Đang Khoa sang tác bài thơ này lúc lên mấy? Cảnh tong bài ở nông thôn hay thành thị? ->Miêu tả, quan sát và cảm nhận của em bé 10 tuổi ở làng quê Việt Nam thời kỳ chống Mỹ. Thảo luận nhóm: C Để miêu tả quang cảnh trời sắp mưa cũng như cảnh trời mưa tác giả đã chú ý mieu tả những sự vất nào? Những sự vật ấy có hình dáng và hoạt động ra sao? - HS dựa vào nội dung bài thơ để trả lời. CNhận xét về từ ngữ và biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng để miêu tả cảnh khi trời sắp mưa? Tác dụng? CNhững câu thơ nào miêu tả trời mưa? Từ ngữ sử dụng trong những câu thơ ấy có gì độc đáo? Vai trò của nó trong việc biểu đạt nối dung? C Qua hai phần vừa phân tích, theo em phải là người gắn bó ntn thì một câu bé 10 tuổi mới thể hiện cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên, bình dị ấy của quê hương? - GV liên hệ giáo dục HS. C Ngoài thiên nhiên, trong bài thơ TĐK còn miêu tả ai? Miêu tả ntn? - GV liên hệ giáo dục HS. Hướng dẫn tổng kết CNêu những nét khái quát về nghệ thuật cũng như nội dung ý nghĩa của bài thơ? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ Sgk. Hs đọc Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn để Hs tự học và chuẩn bị bài ở nhà. A. Bài“Lượm” I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Tố Hữu (1920 - 2002) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Sgk - Thể loại: Thơ 4 chữ. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 3 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm 2.3. Phân tích a. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu - Trang phục: Cái xắc xinh xinh Ca lô đội lệch - Dáng điệu: Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh.” - Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Cháu cười híp mí”. - Lời nói: Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà ! -> Sử dụng thể thơ bốn chữ, nhịp nhanh với nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.; so sánh; lời thơ tự nhiên, giản dị => Chú bé liên lạc nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến rất đáng mến, đáng yêu. b. Chuyến đi liên lạc cuối cùng * Khi làm nhiệm vụ: Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề thượng khẩn Sợ chi hiểm nghèo? -> Động từ mạnh, câu hỏi tu từ, lời thơ tự nhiên => Dũng cảm, sẵn sàng hi sinh vì nhiệm vụ. * Khi hi sinh: Thôi rồi, Lượm ơi! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng. -> Câu cảm, nói giảm, nói tránh => Miêu tả sự ra đi nhẹ nhàng. Hình ảnh Lượm còn sống mãi với quê hương. b. Tình cảm của tác giả - Hình ảnh Lượm cò sống mãi: - Gọi: Cháu -> Thân mật, gần gũi như ruột thịt. - Gọi: đồng chí -> Vừa than thiết, trìu mên, vừa trân trọng, bình đẳng. - Ra thế Lượm ơi! - Thôi rồi, Lượm ơi! - Lượm ơi còn không ? -> Câu cảm, câu hỏi tu từ; tách một dòng thành một khổ thơ.; kết cấu đầu cuối tương ứng. => Sự nghẹn ngào và nỗi đau như cắt của tác giả trước sự hi sinh của Lượm. => Dù đã hi sinh nhưng hình ảnh của Lượm còn mãi với quê hương, đất nước 3. Tổng kết a. Nghệ thuât: b. Nội dung: * Ý nghĩa: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé ngây thơ, hồn nhiên, hi sinh vì kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thực tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. 4. Luyện tập Làm bt 2 (Sgk/77) B. Bài “Mưa” I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Sgk 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Sgk - Thể thơ: Thơ tự do II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 2 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Miêu tả (quan sát, tưởng tượng, so sánh…) là chủ yếu 2.3. Phân tích a. Cảnh vật lúc trời sắp mưa - Con vật quen thuộc: mối, gà, ... - Cây cỏ: mía, cỏ gà, tre, bưởi, dừa… - Thiên nhiên: trời, sấm, chớp. -> Sử dụng linh hoạt độc đáo nhiều động từ, tính từ gợi tả; phép nhân hóa. => Quang cảnh trước khi trời mưa Miêu tả chính xác, sinh động quang cảnh trước khi trời mưa với những cảnh vật thiên nhiên quen thuộc ở làng quê qua tâm hồn hồn nhiên, tinh tế rất trẻ thơ và độc đáo của tác giả. b. Cảnh vật trong cơn mưa: “Mưa ù ù Lộp bộp… Chó sủa – cây lá hả hê” -> Từ tượng thanh, từ tượng hình. => Cơn mưa rào mùa hạ mang lại sức sống cho vạn vật. c. Hình ảnh con người Bố đi cày: + đội sấm + đội chớp + đội cả trời mưa -> Điệp động từ, phóng đại. => Vẻ đẹp bình dị, vững chãi, vượt lên trở ngại của người lao động. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiên của tác giả với thiên nhiên và làng quê của mình. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa: bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước tự III Hướng dẫn tự học - Tìm hiểu kỹ về tác giả, tác phẩm. - Học thuộc lòng cả 2 bài thơ, nắm nội dung bài. - Hiểu được ý nghĩa kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện trong bài thơ “Lượm”. - Sưu tầm một số bài thơ về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người trong bài thơ “Mưa”. - Chuẩn bị 2 bài tiếp theo. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tuần: 26 Ngày soạn: 05/03/13 Tiết: 100 Ngày dạy: 08/03/13 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mức độ cần đạt Giúp Hs: - Củng cố kiến thức về kiểu bài tự sự - kể chuyện đời thường. - Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự. B. Chuẩn bị : - Gv: + Soạn giáo án, bảng phụ, bài đã chấm của Hs. + Tích hợp với bài Cách làm văn tự sự và phần Tiếng Việt ở bài Chữa lỗi dùng từ,... - Hs: Lập dàn ý chi tiết cho đề văn số 3. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số Lớp 6A1 …………………6ª2.….………….…….6 A4................... 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài học – phần Lập dàn ý ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã làm bài TLV số 5 và có lẽ đang hồi hộp về kết quả bài làm. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết trả bài. Qua tiết học này,các em biết được kết quả bài làm của mình. Và quan trọng nhất là nhận ra lỗi, nhằm khắc phục trong những bài làm tới. * Tiến trình bài học: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy * HĐ 1 : Hướng dẫn hs phân tích đề : - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề . ?Nhắc lại các bước khi làm bài văn miêu tả? ? Xác định thể loại và đối tượng cuả đề bài trên ? Vì sao em biết? - GV lưu ý HS đối tượng của đề bài này mở rộng: ( vườn cây ăn trái, vườn rau, vườn hoa, hay một khu vườn có đủ loại cây.) - Liên hệ giáo dục HS. - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng. - Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng. ? Theo em, bài văn tả về vườn cây em sẽ trình bày những ý cơ bản nào? - HS trả lời, Gv chốt ý * HĐ 2 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý : * Thảo luận: ? Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ? - Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo. - Tích hợp với kiểu bài tự sự. * HĐ 3 : Nhận xét ưu – khuyết điểm : - GV nhận xét – HS chú ý lắng nghe. * Ưu điểm : Đa số nắm được đặc điểm thể loại và yêu cầu của đề nên viết văn khá trôi chảy, có cảm xúc. Một số em đã thể hiện rõ tình yêu thiên nhiên qua lời văn miêu tả. Đặc biệt có em tiến bộ rõ rệt trong cách diễn đạt * Nhược điểm : Một số em tả sơ sài, hành văn lủng củng, diễn đạt kém. Đặc biệt, vẫn có rất nhiều em viết sai lỗi chính tả, sắp xếp ý không theo trình tự theo kiểu nhớ gì viết nấy; đầu dòng không thụt vào 1 hàng; thậm chí gần như viết một mạch từ đầu đến cuối và không dùng dấu chấm, dấu phẩy nào để tách ý. * HĐ 4 : Hướng dẫn hs sửa lỗi sai cụ thể : - Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs . * Thảo luận: *Câu hỏi : ? 1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn) ? 2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. 1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ? -GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tả cảnh; Chữa lỗi dùng từ. Liên hệ giáo dục các em * HĐ 5: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: - GV hướng dẫn, HS thực hiện. * HĐ 6: Đọc bài mẫu - Gv đọc, HS chú ý lắng nghe. * HĐ 7 : Ghi điểm, thống kê chất lượng * Chất lượng bài làm: * Đề bài : Tả khu vườn vào buổi sáng I. Tìm hiểu đề, tìm ý: 1.Tìm hiểu đề: a. Thể loại : Văn miêu tả- tả cảnh . b. Đối tượng : Cảnh khu vườn vào buổi sáng. 2. Tìm ý: II. Dàn ý : ( Xem TCT 86 ) III. Nhận xét ưu- khuết điểm : IV. Sửa lỗi sai cụ thể : * Phần văn bản sai * Lỗi sai * Sửa lại a. Xáng xớm, màng xương như một tấm thảm lớn che cho cây để cây ngủ. b. Em rất khâm phục cây sầu riêng to ở cuối vườn vì nó đã tạo ra một loại quả ngon mà ai nếm cũng không quên. ->Sai chính tả(xáng, xớm, màng); lặp từ (cây). Diễn đạt vụng -> Tả sơ sài, dung từ thiếu hính xác( khâm phục); nhận xét vội vàng, thiếu thuyết phục => Sáng sớm, màn sương như một tấm thảm lớn đắp cho lũ cây còn đang ngái ngủ. => Em rất thích cây sầu riêng ở cuối vườn. Vào mùa quả chin, hương thơm ngào ngạt khắp vườn. Và nếu ai đã từng nếm những múi sầu riêng nhà em sẽ cảm thấy một vị ngọt, béo và bùi đọng lại nơi đầu lưỡi rất dễ chịu. V. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: VI. Đọc bài mẫu: VII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * Chất lượng bài làm: Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém 6a1 6a2 6a4 E. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNGU VAN 6 TUAN 12 20132014.doc