Nhận biết các ion vô cơ

A. ION DƯƠNG

1. Ion

Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu đỏ tía

Cách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm

2. Ion

Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàng

Cách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt :

- MT không nên cho có độ acid quá cao

-Các ion khác như phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M

- Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử

 

docChia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhận biết các ion vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠ CHÚC CÁC BẠN ĐẠT KQ CAO TRONG KÌ  THI TUYỂN SINH ĐH-CĐ 2008 A. ION DƯƠNG 1. Ion Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu đỏ tía Cách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm 2. Ion Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàng Cách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt : - MT không nên cho có độ acid quá cao -Các ion khác như phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M - Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử 3. Ion Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa tím Cách 2 : Phản ứng với natri cobalt tinitrit cho kết tủa vàng - Dung dịch có MT acid yếu, trung tính - Khi có mặt các chất oxi hóa mạnh hay các chất khử mạnh, cần dùng dư thuốc thử - Các ion cản trở phản ứng, cần che bằng EDTA 4. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, đun nóng. Sau đó, lấy một giấy thử, tẩm một ít phenolphtalein và đưa lại gần miệng ống nghiệm (tránh đụng vào miệng ống). Giấy chuyển sang màu hồng : Cách 2 : Phản ứng với thuốc thử Nestler (là dung dịch kiềm của muối kali iodomecuriat 5. Ion Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion : Cách 2 : dùng , cho kết tủa vàng : - pH trong khoảng 4-5 - Thực tế, thường dùng MT đệm acetat 6. Ion Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion : Cách 2 : dùng , cho kết tủa trắng : Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra 7. Ion Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion : Cách 2 : dùng , cho kết tủa trắng : Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra 8. Ion dùng dung dịch HCl hay dung dịch muối chứa ion clorur, sẽ cho kết tủa trắng : 9. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, tan trong nước sôi. Cách 2 : cũng như cách 1, khi đun sôi, kết tủa tan ra. Thêm vào dung dịch bão hòa này một ít KI thì sẽ có kết tủa màu vàng : 10. Ion Cho phản ứng với dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, hóa đen khi cho tác dụng với dung dịch : 11. Ion Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Cách 2 : Phản ứng với (cho kết tủa trắng) hay với (cho kết tủa trắng) 12. Ion Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Cách 2 : Cho phản ứng với aluminon (acid aurin tricacbocylic) hay Alizarin đỏ S, cùng cho hợp chất nội phức màu đỏ - Thực hiện trong MT acid yếu, pH từ 4-5 - Tùy nồng độ ion nhôm, sẽ cho kết tủa hay dung dịch màu đỏ 13. Ion Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa xám, dạng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Cách 2 : Oxi hóa ion bởi trong MT kiềm sẽ được ion có màu vàng. Để kiểm tra sực có mặt của , cho tác dụng với trong MT trung tính hay acid yếu để tạo thành màu đỏ gạch hay oxi hóa bằng khi có rượu amylic trong MT để tạo thành màu xanh. không bền, bị phân hủy thành xanh lục : 14. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng : Cách 2 : Phản ứng với cho kết tủa tinh thể : - Phản ứng thực hiện trong MT pH > 7 - Cần thêm (không quá dư) 15. Ion Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) Cách 2 : - Phản ứng với Morin (trong dung dịch kiềm) cho huỳnh quang màu vàng - Phản ứng với acetyl aceton cho kết tủa tinh thể trắng 16. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa xanh : Cách 2 : - Phản ứng với cho phức amin màu xanh đậm rất đặc trưng - Phản ứng với cho kết tủa màu nâu : - Phản ứng với cho kết tủa xanh 17. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng xanh : Cách 2 : - tác dụng với cho kết tủa xanh : - tác dụng với dimetylglioxim HDim (trong dung dịch đệm amoni / amoniac) cho phức chất màu đỏ, nhạt dần khi để trong KK 18. Ion Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa nâu đỏ : Cách 2 : - tác dụng với cho kết tủa xanh : Cần thực hiện phản ứng ở pH < 7, tránh dùng dư thuốc thử - tác dụng với KSCN cho phức màu đỏ máu trong MT acid : 19. Ion Oxi hóa bằng cho màu nâu và Ag màu xám : 20. Ion Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen 21. Ion Dùng thuốc thử cho kết tủa CdS màu vàng : 22. Ion - Tạo phức màu xanh với SCN^ - - Phản ứng với cho kết tủa màu xanh 23. Ion Phản ứng với dimetylglioxim tạo hợp chất nội phức ít tan màu đỏ B. ION ÂM 1. Ion Phản ứng làm mất màu đỏ của phức Sắt (III) thiocyanat : 2. Ion , , - Phản ứng tạo thành muối bạc halogenur : AgCl trắng, AgBr trắng ngà, AgI vàng nhạt - Oxi hóa ion bằng ion : 3. Ion - Phản ứng với dung dịch HCl cho khí mùi trứng thối - Phản ứng với dung dịch cho kết tủa màu đen : 4. Ion thiosulfat Phản ứng với dung dịch có một ít 0,1 g/lít cho kết tủa vàng 5. Ion sulfit - Phản ứng với các acid cho khí mùi xốc - Làm mất màu nước Fusin ở pH = 7,0 6. Ion Phản ứng với ion Bari cho kết tủa trắng : 7. Ion persulfat Trong MT trung tính, ion persulfat oxi hóa Benzidine tạo thành hợp chất màu xanh 8. Ion carbonat Phản ứng với các acid. Sau đó dùng nước vôi trong nhận ra do có kết tủa trắng 9. Ion cyanur Hòa tan CuS : 10. Ion thiocyanat Tạo phức với ion cho phức màu đỏ máu : 11. Ion acetat Tạo phức với ion cho phức màu đỏ. Khi đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ nâu acetat base 12. Ion ocalat Phản ứng với dung dịch thuốc tím (làm mất màu), đun nóng sẽ cho bọt khí : 13. Ion Phản ứng với thuốc thử Griess (là hỗn hợp acid sulfanilic và alpha-naphtylamin ) cho màu đỏ của hợp chất azo 14. Ion Phản ứng với Cu và đặc, cho khí màu nâu 15. Ion phosphat Phản ứng với amoni molipdat cho kết tủa vàng amoni phosphomolipdat : 16. Ion Khi acid hóa các dung dịch silicat sẽ cho kết tủa trắng keo

File đính kèm:

  • docnhan_biet_cac_ion_vo_co.doc
Giáo án liên quan