Nội dung dạy học môn Địa lí khối 12 mức độ Trung bình- Yếu – Kém

Bài 1:VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Kiến thức:

1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội:

 _Bối cảnh

 _Diễn biến: 3 xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội.

 _Thành tựu:

 + Thoát khỏi khủng hoảng kéo dài, đẩy lùi lạm phát, kiềm chế 1 con số.

 +Tốc độ tăng trưởng khá cao.

 + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: CNH- HĐH.

 + Xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất , tinh thần: cải thiện.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nội dung dạy học môn Địa lí khối 12 mức độ Trung bình- Yếu – Kém, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU SỐ 2 NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12 MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH- YẾU – KÉM HỌC KÌ 1 Chủ đề 1: Bài 1:VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Kiến thức: 1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội: _Bối cảnh _Diễn biến: 3 xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội. _Thành tựu: + Thoát khỏi khủng hoảng kéo dài, đẩy lùi lạm phát, kiềm chế 1 con số. +Tốc độ tăng trưởng khá cao. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: CNH- HĐH. + Xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất , tinh thần: cải thiện. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: - Bối cảnh - Thành tựu : + Thu hút vốn đầu tư . + Hợp tác kinh tế - KHKT,khai thác tài nguyên , bảo vệ môi trường ..... + Ngoại thương phát triển , xuất khẩu: dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo ...... 3. Định hướng chính. II. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ ( H 1.1, H1.2) bảng số liệu (Bảng 1) Chủ đề 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ 1.Kiến thức: a.Vị trí địa lí:Atlat tr 4,5 _ Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNA. _ Hệ toạ độ trên đất, trên biển. b.Phạm vi lãnh thổ: _ Vùng đất : đất liền , đảo, quần đảo. Tổng diện tích, nước giáp trên đất liền , trên biển. Chiều dài biên giới đất liền , trên biển. _ Vùng biển : nước tiếp giáp, chủ quyền trên biển 1 triệu km.Gồm :nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. _ Vùng trời: không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ. c.Ý nghĩa: @. Tự nhiên : _ Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. _ Phân hoá đa dạng: tự nhiên (Bắc Nam, núi đồng bằng, biển hải hải đảo) _ Phong phú tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật. _ Khó khăn: thiên tai( bão, lũ lụt , hạn hán) @ Kinh tế: _ Nằm ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế( giao lưu , phát triển kinh tế) @ Văn hoá, xã hội: _ Chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển khu vực ĐNA. @ An ninh quốc phòng: _Vị trí đặc biệt quan trọng khu vực ĐNA. Biển Đông rất quan trọng xây dựng phát triển KT và bảo vệ đất nước. 2.Kĩ năng: _ Xác định vị trí trên bản đồ ĐNA và Thế Giới Bài 3 : Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM. Kĩ năng: Vẽ lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác: đường biên giới, đường bờ biển, sông lớn, đảo, quần đảo. Bài 4-5 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ. 1.Kiến thức: _Trình bày đặc điểm 3 giai đoạn phát triển tự nhiên Việt Nam. @ Giai đoạn Tiền Cambri:là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm: _ Là giai đoạn cổ nhất , kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ, diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. _Diễn ra trong phạm vi hẹp ( núi cao Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ) _ Điều kiện cổ địa lí còn sơ khai đơn điệu( khí quyển:amoniac, điôxit cacbon, nito, hiro, oxi.Sinh vật: tảo , động vật thân mềm). @ Giai đoạn cổ kiến tạo:là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên, với các đặc điểm: _ Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua 2 đại cổ sinh, trung sinh. _ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhát trong lịch sử phát triển tự nhiên: + Nhiều khu vực chìm ngập dưới biển ( trầm tích), nâng lên ( uốn nếp) vận động tạo núi. + Diễn ra nhiều nơi : thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, khối Kon Tum, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Nam Trung Bộ. Đi liền đứt gãy động đất, phun trào macma.. + Hình thành khoáng sản:đồng , sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quí. _ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới nước ta rất phát triển: hoá đá san hô tuổi Cổ sinh, hoá đá than tuổi Trung sinh. + Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo. @ Giai đoạn Tân Kiến Tạo:là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta : _ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta: +Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn đến nay. _ Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí hậu có qui mô toàn cầu: + Bắt đầu kĩ Neogen, cách đây 23 triệu năm, đến nay. +Chụi tác động vận động tạo núi Anpo- Himalaya: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma,... +Băng hà , biển tiến, biển lùi,... _ Tiếp tục hoàn thiện điều kiện tự nhiên, làm cho có đặc điểm và diện mạo như ngày nay. 2.Kĩ năng: _ Sử dụng H5 : xác định sự phân bố các loại đá trong 3 giai đoạn. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1.Kiến thức: @. Đặc điểm chung của địa hình: Atlat tr 6, 7 +Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: . ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng. . Đồng bằng, núi thấp(dưới 1000m) chiếm 85% , núi cao trên 2000m chiếm 1%. + Cấu trúc địa hình đa dạng: . Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, 2 hướng chính:( TBĐN từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã, hướng vòng cung núi Đông Bắc, Nam Trường Sơn) + Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. + Địa hình chụi tác động mạnh mẽ của con người. @. Các khu vực địa hình: + Khu vực đồi núi:4 vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Atlat tr 6,7. * Vùng núi Tây Bắc: _ Vị trí: nằm giữa sông Cả và sông Hồng. _ Đặc điểm: + Địa hình cao nhất , có sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng TBĐN. + Có 3 mạch núi chính : . Phía Đông: dãy Hoàng Liên Sơn. . Phía Tây: núi cao trung bình chạy dọc biên giới Việt Lào. . Ở giữa thấp hơn: núi xen kẻ sơn nguyên , caonguyên đá vôi: Phong Thổ, Mộc Châu, Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen kẻ là thung lũng sông: sông Đà, Mã, Chu, cùng hướng TB_ĐN. *Vùng núi Đông Bắc: _ Vị trí: nằm tả ngạn sông Hồng. _ Đặc điểm: + Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. + Nổi bật 4 cánh cung lớn hình rẽ quạt: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, quy tụ ở Tam Đảo. + Địa hình cacxto tạo thắng cảnh nối tiếng. + Núi cao trên 2000m thượng nguồn sông Chảy. + Giáp biên giới Việt- Trung địa hình cao núi đá vôi. + Trung tâm : núi thấp 500-600m , giáp đồng bằng đồi trung du thấp dưới 100m. + Sông chạy theo hướng vòng cung : sông: Cầu , Thương ,Lục Nam. * Vùng núi Bắc Trường Sơn: _ Vị trí : phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân . _ Đặc điểm: + Núi song song và so le : hướng TB- ĐN. Cao 2 đầu thấp ở giữa. + Phía Bắc : núi Tây Nghệ An, phía Nam: núi Tây Thừa Thiên Huế. + Giữa : núi đá vôi Quảng Bình, núi thấp Quảng Trị. + Cuối cùng : núi đâm ngang ra biển: dãy Bạch Mã. * Vùng núi Nam Trường Sơn: _ Vị trí: phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B. _ Đặc điểm: + Khối núi , cao nguyên, sơn nguyên đất đỏ badan theo hướng Bắc- Tây Bắc, Nam Đông Nam. + Phía Đông : khối núi Kom Tum, cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao. + Phía Tây: cao nguyên Kom Tum, Play ku, Đắk Lak, Mơ Nông...bằng phẳng. Bán bình nguyên xen đồi. + Bất đối xứng 2 sườn Đông Tây rất rõ. * Bán bình nguyên và trung du:ĐNB thềm phù sa cổ 100m, phủ badan200m. + Khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ sông: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long. * Đồng Bằng Sông Hồng: do phù sa sông Hồng , Thái Bình bồi đắp. _ Diện tích 1500km2. _ Có hệ thống kênh đê ngăn lũ, vùng trong đê không được phù sa bồi đắp . _ Ít chụi tác động của thủy triều. *Đồng Bằng Sông Cửu Long: do sông Tiền, Hậu bồi đắp. _ Diện tích 40000km2 . _ Có hệ thống kênh rạch chằng chịt, được phù sa bồi đắp hằng năm . _ Chụi tác động mạnh của thủy triều. Đồng bằng ven biển: miền Trung : do phù sa biển bồi đắp, đất nhiều cát ít phù sa . _Diện tích 15000 km2 . _ Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam ,Tuy Hòa . Chia thành 3 dải : cồn cát đầm phá, thấp trũng, đồng bằng). @ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội: * Khu vực đồi núi: _ Thế mạnh: + Khoáng sản: kim loại, phi kim loai , vật liệu xây dựng.... nguyên liệu, nhiên liệu cho công nghiệp. + Rừng, đất trồng: nông – lâm. + Thủy năng: thủy điện. + Du lịch: tham quan, nghĩ dưỡng ,sinh thái. _ Hạn chế: giao thông , khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế.Thiên tai..... * Khu vực đồng bằng: _ Thế mạnh : Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, khoáng sản, lâm sản, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, thương mại, phát triển giao thông bộ, sông. _ Han chế: thiên tai...... 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: - Trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên đá vôi, cao nguyên badan, sông chính. - Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của 1 số địa điểm (HN, Huế, TPHCM). Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1.Kiến thức: @. Khái quát về biển Đông:Atlat tr 6,7 _ Rộng , diện tích 3,477 triệu km2 , lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương. _ Biển tương đối kín. _ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. @. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam: + Khí hậu:nhờ biển Đông mà khí hậu Việt Nam mang đặc tính của khí hậu hải dương , điều hòa hơn. + Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: . Địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sông, cồn cát ,........ . Hệ sinh thái đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo... @. Tài nguyên thiên nhiên vùng ven biển: phong phú: . Khoáng sản:trữ lượng lớn và giá trị nhất:dầu khí: Nam Côn Sơn- Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, sông Hồng. Muối ở Nam Trung Bộ. . Hải sản: giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao. @. Thiên tai:nhiều thiên tai:bão, sạt lỡ bờ biển, cát bay , cát chảy. 2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển : Hạ Long, Xuân Đài, Đà Nẵng, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh này thuộc tỉnh, thành phố nào. Bài 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. 1.Kiến thức: @. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: _ Tính chất nhiệt đới: nằm trong vùng nội chí tuyến( tổng bức xạ lớn, nhiệt độ trung bình cao trên 200 C , ......) @. Lượng mưa, độ ẩm lớn: (TB 1500-2000mm, độ ẩm không khí cao , cân bằng ẩm luôn dương..) @. Gió mùa:có 2 loại gió : gió mùa mùa Đông, gió mùa mùa Hạ. Atlat tr 9. * Gió mùa mùa Đông: từ tháng 11- 4 năm sau, miền Bắc chụi ảnh hưởng khối không khí lạnh phương bắc theo hướng đông bắc. + Gió mùa đông bắc: . Nguồn gốc: không khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao Xibia qua lục địa vào nước ta. . Hướng gió :ĐB. . Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 160 B trở ra Bắc. .Thời gian hoạt động: đầu mùa Đông ( T 11,12,1) khối không khí lạnh di chuyển qua lục địa Á mang lại cho miền Bắc thời tiết lạnh và khô.Nửa cuối mùa Đông( T2,3) khối không khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta gây thời tiết lạnh ẩm , mưa phùn cho vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. . Tính chất: hoạt động từng đợt, mạnh ở miền Bắc, kéo dài 2-3 tháng, không liên tục. Khi xuống phía Nam bị biến tính và suy yếu bởi bức chắn dãy Bạch Mã. + Gió Tín Phong:thổi theo hướng ĐB, gây mưa cho ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ, Tây Nguyên là mùa khô. * Gió mùa mùa Hạ: Gió mùa Tây Nam: . Nguồn gốc : xuất phát trung tâm áp cao Bắc Ấn Độ Dương. . Hướng gió: 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam. . Tính chất: Đầu mùa hạ ( T 5-6-7) theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Vượt dãy Trường Sơn khối không khí trở nên nóng khô ( gió Tây- Lào) tràn xuống đồng bằng Nam Bộ và phía nam của khu vực Tây Bắc : nóng , khô . Giữa và cuối mùa Hạ : gây mưa lớn và kéo dài cho vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên. * Hoạt động gió Tây Nam cùng với dãy hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa cho 2 miền Nam – Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ. * Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu: Miền Bắc: có mùa Đông lạnh ít mưa, khô và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Miền Nam: có 2 mùa mưa khô rõ rệt. Miền đồng bằng ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa- khô nhưng mùa mưa lệch về mùa Thu Đông @. Các thành phần tự nhiên khác: + Địa hình : . Xâm thực mạnh ở đồi núi : _ Sườn dốc mất lớp phủ thực vật, địa hình cắt xẽ : đất bị xói mòn rửa trôi, đất trượt đá lở. _Núi đá vôi: cacxtơ, hang động ngầm.... _Thềm phù sa cổ: bào mòn rửa trôi tạo đất xám bạc màu. . Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa phía đông Nam đồng bằng sông Hồng, tây nam đồng bằng sông Cửu Long + Sông ngòi: . Mạng lưới dày đặc: 2360 con sông dài trên 10km, cứ 20km gặp 1 cửa sông, sông nhiều nhưng nhỏ . Sông nhiều nước giàu phù sa. . Chế độ nước theo mùa: _ Lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. _Tính thất thường trong chế độ mưa quy định tính thất thường của chế độ dòng chảy. + Đất : feralit là loại đất chính, đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. _ Nhiệt ẩm cao quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo nên lớp đất dày, mưa nhiều rửa trôi các chất bazo dễ tan làm đất chua, có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo màu đỏ vàng. _ Đất dể bị thoái hóa là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm cao mưa theo mùa địa hình nhiều đồi núi. + Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Thực, động vật phổ biến là họ nhiệt đới @. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống: + Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: . Thuận lợi : phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. Phát triển mô hình nông lâm kết hợp . . Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết và khí hậu khó khăn canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ... + Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống . Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, du lịch ... vào mùa khô. . Khó khăn: giao thông, du lịch, công nghiệp khai thác, bảo quản máy móc thiết bị nông sản. Thiên tai, môi trường bị suy thoái Bài 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Kiến thức: @. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam: do sự phân hóa của khí hậu:Atlat tr 6,7, 9,12 _ Phần lãnh thổ phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc: đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh: + Nhiệt độ trung bình trên 200C do ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc, có 3 tháng lạnh dưới 180C (ở miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ ). + Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần thực, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, cây á nhiệt đới, thú lông dày. Ờ đồng bằng trồng rau ôn đới vào mùa đông, _ Phần lãnh thổ phía Nam : Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam : mang sắc thái khí hậu cận xích đạo gió mùa : + Nóng quanh năm nhiệt độ trung bình trên 250C không có tháng nào dưới 200C. + Cảnh quan tiêu biểu : rừng cận xích đạo gió mùa động, thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Có rừng rụng lá vào mùa khô, rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên) động vật thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo. @. Thiên nhiên phân hóa theo đông tây _ Vùng biển và thềm lục địa: + Biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền, có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. + Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng. Đường bờ biển nam trung Bộ khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp tiếp giáp biển nước sâu. _ Vùng đồng bằng ven biển: + Đồng bằng có sự phù hợp với núi và thềm lục địa : đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long núi lùi xa vào đất liền đồng bằng rông. + Từ Móng Cái đến Hải Phòng, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận hẹp ngang đồi núi lan sát ra biển chia cắt thành đồng bằng nhỏ. Có dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẻ nhau... _ Vùng đồi núi : Thiên nhiên theo đông tây rất phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi: + Vùng núi đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. + Vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn mùa hạ đến sớm đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm. Khí hậu tây Bắc lạnh chủ yếu do độ cao địa hình. + Sườn đông Trường Sơn có mưa vào Thu - Đông thì vùng núi Tây Nguyên là mùa khô và ngược lại @. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: có 3 đai cao (Alat tr 6,7, 9, 11,12) _ Đai nhiệt đới gió mùa + Miền Bắc dưới 600-700m, miền Nam 900-1000m + Khí hậu nhiệt đới: mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt. + Có 2 nhóm đất: phù sa chiếm 24%, feralit 60% + Sinh vật: Hệ sinh thái nhiệt đới . Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh . Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa _ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: + Miền Bắc 600-700 đến 2600, miền nam 900-1000 đến 2600. Có khí hậu mát mẽ, không có tháng nào trên 250C mưa nhiều độ ẩm tăng. .Từ 600-700 đến 1600-1700m : khí hậu mát mẽ, độ ẩm tăng: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, có chim thú cận nhiệt và thú lông dày. . Trên 1600-1700m : đất mùn rừng kém phát triển: Rêu, địa y cây ôn đới, chim di cư. _ Đai ôn đới gió mùa trên núi: từ 2600m trở lên ( Hoàng Liên Sơn), khí hậu ôn đới dưới 150C, mùa đông dưới 50C, cây ôn đới, đất mùn thô. @. Các miền địa lí tự nhiên: có 3 miền (Atlat tr 13,14) _ Miền Bắc và đông Bắc Bắc Bộ: . Phạm vi: tả ngạn sông Hồng, rìa phía tây và tây nam đông bằng Bắc Bộ. . Đặc điểm cơ bản: + Núi thấp chiếm ưu thế hướng vòng cung, có hệ thống sông lớn đồng bằng mở rộng. + Có hoạt động của gió mùa đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh. + Địa hình bờ biển đa dạng: thấp phẳng, vịnh, đảo, quần đảo, biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi phát triển kinh tế biển. + Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, thiếc, vật liện xây dựng. Vùng thềm lục địa ( vịnh Bắc Bộ ) có bể khí sông Hồng. . Khó khăn: nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi thất thường, thời tiết bất ổn định. _ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: . Phạm vi: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã. . Đặc điểm cơ bản: + Địa hình cao, núi xen kẻ dòng sông chạy song song theo hướng TBĐN. + Đồng bằng thu hẹp, ảnh gió mùa đông Bắc suy yếu, tính chất nhiệt đới tăng dần. + Là miền duy nhất có 3 đai cao. + Rừng còn nhiều: Nghệ An, Hà Tĩnh. Khoáng sản : thiếc, sắt, apatit... ven biển có cồn cát bãi tắm đẹp. . Khó khăn: thiên tai thường xãy ra: bão, lũ, hạn hán... _ Miền Nam trung Bộ và Nam Bộ: . Phạm vi: phía Nam dãy Bạch Mã trở vào Nam. . Đặc điểm cơ bản: + Cấu trúc địa hình khá phức tạp: Núi cổ, sơn nguyên bốc mòn, cao nguyên bazan. Đồng bằng châu thổ sông, đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng có đảo ven bờ. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, rừng nhiệt đới cây họ dầu phát triển, thú lớn, bò sát... Khoáng sản: dầu – khí ở thềm lục địa , boxit Tây Nguyên. . Khó khăn: Sử dụng đất đai: xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi, lũ ở đồng bằng sông Cửu Long và hạ lưu sông lớn, thiếu nước vào mùa khô. 2. Kĩ năng: _ Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình khí hậu, sông ngòi, đất đai, động thực vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng . _ Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm: Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh. _ Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên và kiến thức trình bày đặc điểm của 3 miền địa lí tự nhiên về địa hình khí hậu sông ngòi, đất, sinh vật. BÀI 13: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH, ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÙI VÀ ĐỈNH NÚI Kĩ năng: Xác định và ghi đúng trên bản đồ các dãy núi : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã. Các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên bazan: Đắk Lak, Playku, Mơ Nông, Di Linh. Các đỉnh núi: Phanxipang, Rào Cỏ, Ngọc Lĩnh. Các con sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Trà khúc, Đồng Nai, Tiền, Hậu. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: 1. Kiến thức: @. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: * Tài nguyên rừng: _ Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng: Phân tích bảng 14.1 + Tài nguyên rừng bị suy giảm.Tổng diện tích có rừng : 1943-1983:14,3-7,2 triệu ha. + Đang được phục hồi: 1983 diện tích có rừng 7,2 triệu ha đến năm 2005 diện tích có rừng tăng: 12,7 triệu ha. + Tổng diện tích có rừng và độ che phủ rừng thấp hơn năm 1943. Chất lượng rừng bị giảm sút do diện tích rừng giàu giảm.( do tăng diện tích rừng trồng) _ Ý nghĩa: + Kinh tế: gỗ, dược liệu, du lịch, sinh thái. + Môi trường: Chống xói mòn, tăng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu. _ Biện pháp: + Nhà nước quy định và quy hoạch bảo vệ, phát triển đối với 3 loại rừng: phòng hộ, đặc dụng và sản xuất. + Triển khai luật: bảo vệ và phát triển. + Trồng rừng: nâng cao độ che phủ ở đồng bằng 45- 50%, ở đồi núi 70 -80%( năm 2010: 5 triệu ha, độ che phủ 43%). *Đa dạng sinh học: _ Đa dạng sinh học cao: thực vật 14500 loài, thú 300 loài.... _ Đang bị suy giảm: số lượng loài thực – động vật. _ Nguyên nhân: khai thác quá mức, ô nhiểm môi trường nước . _ Biện pháp: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành sách đỏ Việt Nam. + Quy định khai thác gỗ, động vật, thủy sản. @. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất: _ Hiện trạng: năm 2005 đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha (28,4% diện tích đất tự nhiên). Bình quân đất nông nghiệp: 0,1 ha, khả năng mở rộng ở đồng bằng không nhiều. _ Suy thoái tài nguyên đất: Diện tích đất trống đồi trọt giảm mạnh, nhưng đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn. 9,3 triệu ha bị đe dọa sa mạc hóa ( 28% ). _ Biện pháp: + Đồi núi: Tổng thể ( thủy lợi, canh tác hợp lí: ruộng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo băng). Cải tạo đất hoang đồi trọt. Bảo vệ rừng ngăn chặn du canh, du cư. + Đồng bằng: phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, quản lí chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng, bón phân cải tạo chống ô nhiễm. @. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác: _ Tài nguyên nước: + Hiện trạng: ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm tăng. + Biện pháp: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, phòng chống ô nhiễm.. _ Tài nguyên khoáng sản: + Hiện trạng : nhiều (nhỏ) phân tán : khó khăn khai thác. + Biện pháp: quản lí khai thác, sử dụng tiết kiệm, khai thác vận chuyển tránh ô nhiễm. _ Tài nguyên du lịch: + Hiện trạng: ô nhiễm, cảnh quan suy thoái. + Biện pháp: bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch sinh thái. _ Tài nguyên khí hậu. _ Tài nguyên biển. 2. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. Vẽ biểu đồ ở bảng 14.1: sự biến động diện tích rừng qua một số năm và nhận xét. BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Kiến thức: @. Bảo vệ môi trường: 2 vấn đề quan trọng nhất: _ Mất cân bằng sinh thái môi trường: gia tăng thiên tai. _ Ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất... @. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống: _ Bão: + Hoạt động từ tháng 6 kết thúc tháng 11, tập trung nhiều vào tháng 9. Có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. + Hậu quả: mưa lớn: trung bình từ 400-500mm, nước dâng ngập trên diện rộng. Gió mạnh: sóng to cao 9 đến 10m làm lật úp tàu thuyền, ngập măn vùng ven biển, tàn phá công trình vững chắc. + Biện pháp: . Dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển. . Kiêu gọi tàu thuyền đi trên biển tránh xa trung tâm bão hoặc trở về đất liền. . Ven biển cũng cố đê biển. . Khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn. . Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, chống lũ và xói mòn ở miền núi. _ Ngập lụt: + Đồng bằng sông Hồng: do mưa lớn, đất thấp, do có đê sông đê biển bao bọc. Mức độ đô thị hóa cao làm cho ngập lụt nghiêm trọng hơn. + Đồng bằng sông Cửu Long do mưa lớn và triều cường. + Đồng bằng ven biển do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn. _ Lũ quét: + Xãy ra ở lưu vực sông suối miền núi, địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn mất lớp phủ thực vật: bề mặt đất dể bị bốc mòn. + Miền Bắc xãy ra tháng 6-10, miền Trung từ tháng 10-12. + Biệp pháp: Quy hoạch phát triển điểm dân cư, sử dụng đất hợp lí, phát triển thủy lợi trồng rừng... _ Hạn hán: + Khô hạn kéo dài, hạn hán xãy ra nhiều nơi: + Miền Bắc thung lũng khuất gió, mùa khô kéo dài 3-4 tháng. + Miền Nam mùa khô khắc nghiệt hơn 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ, 6-7 tháng ở ven biển cực Nam Trung Bộ. + Biện pháp: tổ chức phòng chống tốt, công trình thủy lợi hợp lí _ Các thiên tai khác : động đất, dông, lốc, mưa đá, sương muối... + Động đất: diễn ra mạnh tại các đứt gãy sông. Tây Bắc mạnh nhất, đông Bắc, miền Trung, Nam Bộ. + Biện pháp: Dự báo, sơ tán dân. @. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường.( xem mục 3 SGK trang 65 ). 2. Kĩ năng: vận dụng được một số biên pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. ĐỊA LÝ DÂN CƯ Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Về kiến thức: 1/- Cần phân tích được một số đặc điểm về dân số và phân bố dân cư nước ta: - Nước ta: đông dân, nhiều thành phần dân tộc. - Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. - Dân cư phân bố chưa hợp lí, giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn. Những thay đổi trong phân bố dân cư hiện nay. 2/- Cần biết được nguyên nhân, hậu quả của đông dân, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí: - Nguyên nhân lịch sử, tự nhiên, kinh tế xã hội, - Hậu quả: ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống. II. Về giáo dục : Hiểu được sự cần thiết phải tuyên truyền thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình và chính sách phân bố dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước. III. Kĩ năng: Khai t

File đính kèm:

  • docOn TN DIA danh cho HS TB YEU.doc