Nội dung giảng dạy Địa lý lớp 12 thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng

I. Kiến thức

 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội.

 a. Bối cảnh :

 Từ 1975 đến 1985 kinh tế nước ta thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài. Do :

 - Xuất phát xây dựng từ một nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp.

 - Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

 - Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp.

 b. Diễn biến :

 Công cuộc đổi mới bắt đầu năm 1979 từ nông nghiệp sau đó lan sang công nghiệp và dịch vụ, được khẳng định 1986 theo 3 xu thế :

 - Dân chủ hoá đời sống kinh tế – xã hội.

 

doc82 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nội dung giảng dạy Địa lý lớp 12 thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU SỐ 1 NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỊA LÝ LỚP 12 THỰC HIỆN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Kiến thức 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội. a. Bối cảnh : Từ 1975 đến 1985 kinh tế nước ta thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài. Do : - Xuất phát xây dựng từ một nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp. - Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp. b. Diễn biến : Công cuộc đổi mới bắt đầu năm 1979 từ nông nghiệp sau đó lan sang công nghiệp và dịch vụ, được khẳng định 1986 theo 3 xu thế : - Dân chủ hoá đời sống kinh tế – xã hội. - Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN - Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu : - Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao ( 8,4% - 2005) - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH ( giảm tỉ trọng trong khu vực I, tăng tỉ trọng trong khu vực II và III) - Cơ cấu lãnh thổ cũng chuyển biến ( ra đời các vùng chuyên canh, các trung tâm công nghiệp và các vùng kinh tế trọng điểm) - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm hộ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a. Bối cảnh : - Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới, tạo cho ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế và khu vực nhằm thu hút vốn , công nghệ và mở rộng thị trường - Bình thường hoá quan hệ Việt – Mỹ vào đầu năm 1995. - Nước ta là thành viên của ASEAN (1995), thành viên WTO (2006) b. Thành tựu : - Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài ( ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực. - Ngoại thương phát triển mạnh , xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng : dệt may, thiết bị điện tử, gao, cà phê, thủy sản 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuốc đổi mới : - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. - Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - Đẩy mạnh phát triển y tế, văn hoá, giáo dục đồng thời chống lại các tệ nạn xã hội. II. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ (H 1.1, H1.2), bảng số liệu (Bảng 1) PHẦN I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CHƯƠNG I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ & LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Kiến thức 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ : 1. Vị trí địa lý: (Atlat tr. 4, 5) Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á Hệ tọa độ địa lí: * Phần trên đất liền: + Cực Bắc ở vĩ độ 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang), + Cực Nam ở vĩ độ 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau), + Cực Tây ở kinh độ 102009’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên), + Cực Đơng ở kinh độ 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hịa), * Trên vùng biển: kéo dài đến vĩ độ 6050’B; từ kinh độ 1010Đ – 117020’Đ. 2. Phạm vi lãnh thổ a Vùng đất: Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km2 Biên giới (4.600 km), phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào,Campuchia . Phía Đơng và Nam giáp biển (3.260 km ). Cĩ hơn 4.000 đảo lớn nhỏ trong đĩ cĩ 2 quần đảo lớn Trường Sa (Khánh Hịa) và Hồng Sa (Đà Nẵng) b.Vùng biển: khoảng 1 triệu km2 ở biển Đơng gồm 5 bộ phận : _ Nội thủy: Vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở _ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí. _ Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được qui định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển ( rộng 12 hải lí). _ Vùng đặc quyền kinh tế: vùng tiếp giáp với lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Vùng này nước ta cĩ chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng vẫn để các nước đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay được tự do về hàng hải và hàng khơng). _ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lịng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, sâu khoảng 200m nhà nước cĩ chủ quyền hồn tồn thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí TNTN c. Vùng trời: khoảng khơng gian bao trùm lãnh thổ 2. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ : a.Ý nghĩa tự nhiên: *Thuận lợi: Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa – cĩ 2 mùa rõ rệt Nằm trên vành đai sinh khống nên cĩ nhiều tài nguyên khống sản Cĩ sự phân hĩa đa dạng về tự nhiên Bắc – Nam, Đơng – Tây và độ cao -> đa dạng về động thực vật . *Khĩ khăn: thiên tai, bão, lũ, hạn hán b.Ý nghĩa về kinh tế, văn hĩa, xã hội và quốc phịng : + Kinh tế: thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. Cụ thể: Nằm ở ngã tư đường hàng khơng và hàng hải quốc tế, tạo điều kiện để phát triển giao thơng đường bộ, đường biển và đường hàng khơng với các nước trên thế giới, thuận lợi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng phát triển nhiều ngành kinh tế: đánh bắt, nuơi trồng hải sản, giao thơng, khai thác khống sản và du lịch. + Về văn hĩa – xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước khu vực Đơng Nam Á và trên thế giới. + Về chính trị và quốc phịng: Biển Đơng cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. II. Kĩ năng: Xác định vị trí địa lí VN trên bản đồ ĐNA và Thế Giới Bài 3. Thực hành: VẼ LƯỢC ĐỒ VIÊT NAM Kĩ năng: Vẽ lược đồ Việt Nam cĩ hình dạng tương đối chính xác: đường biên giới, đường bờ biển, sơng lớn, đảo, quần đảo. Bài 4-5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ I. Kiến thức Ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam: - Giai đoạn Tiền Cambri. - Giai đoạn Cổ kiến tạo. - Giai đoạn Tân kiến tạo. 1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền mĩng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Đặc điểm : - Là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam, diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. - Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay (như khu vực núi cao Hồng Liên Sơn và Trung Trung Bộ). - Các điều kiện cổ địa lí cịn rất sơ khai và đơn điệu. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo : Giai đoạn cĩ tính chất quyết định đến lịch sử phát triển tự nhiên nước ta, phần lớn lảnh thổ nứớc ta trở thành đất liền (trừ các khu vực đồng bằng) - Diễn ra trong thời gian khá dài 477 triệu năm, qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh - Là giai đoạn cĩ nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên VN: Lãnh thổ nước ta cĩ nhiều khu vực chìm ngập dưới đáy biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi. - Là giai đoạn phát triển lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới: các điều kiện cổ địa lý của vùng nhiệt đới ẩm được hình thành và phát triển. - Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên VN cho đến ngày nay. - Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta. Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và cho đến nay - Chịu tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu cĩ qui mơ tồn cầu. - Là giai đoạn tiếp tục hồn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta cĩ diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay II. Kĩ năng: - Sử dụng hình 5 – SGK: Cấu trúc địa chất VN: xác định sự phân bố của các đá chủ yếu trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Bài 6-7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Kiến thức 1. Đặc điểm chung của địa hình: (Atlat tr 6, 7) a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình đồi núi chíêm 3/4 diện tích - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ cĩ 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình già trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam - Gồm 2 hướng chính + Hướng TB - ĐN: Vùng núi Tây Bắc và Bắc Trường Sơn + Hướng vịng cung: Vùng núi Đơng Bắc và Nam Trường Sơn c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa : Xâm thực mạnh ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : Hệ thống đê ở ĐBSH ; hệ thống kênh rạch ở ĐBSCL 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi: chia thành 4 vùng (Atlat tr 6, 7) - Vùng núi Đơng Bắc : + Vùng núi phía tả ngạn sơng Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. + Cĩ 4 dãy núi và các sơng hình cánh cung mở rộng về phía bắc và phía đơng chụm đầu lại ở phía Nam . 4 dãy núi : Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều. . Các sơng : sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam + Hướng vịng cung, cao ở Tây Bắc(cĩ đỉnh cao hơn 2000m) và thấp xuống Đơng Nam + Các khối núi đá vơi cao trên 1000m giáp biên giới Việt – Trung + Trung tâm là vùng đồi thấp - Vùng núi Tây Bắc: + Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả. + Các dãy núi theo hướng tây bắc - đơng nam, cĩ 3 dải địa hình : . Phía Tây là dãy Hồng Liên Sơn . Phía Đơng là dãy Pu Đen Đinh và Pu sam sao . Giữa là cao nguyên đá vơi Sơn La, Mộc Châu và các con sơng chảy cùng hướng núi như sơng Đà, sơng Mã, sơng Chu + Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cĩ đỉnh Phanxipăng (3143m) - Vùng núi Bắc Trường Sơn: + Từ Nam sơng Cả tới dãy núi Bạch Mã. + Hướng tây bắc - đơng nam . + Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu (phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An , phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp ở giữa (vùng núi đá vơi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp ở Quảng Trị). Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển - Vùng núi Trường Sơn Nam: +Từ dãy Bạch Mã đến đồng bằng Nam Bộ + Phía Đơng : Khối núi Kontum, khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, sườn tây thoải, sườn đơng dốc đứng. + Phía Tây : Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nơng, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng b. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : + Bán bình nguyên ở Đơng Nam Bộ, bề mặt cĩ đất phù sa cổ và đất badan + Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc ĐBSH và thu hẹp ở rìa đồng bằng duyên hải miền Trung. c. Khu vực đồng bằng : chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ . Gồm : * Đồng bằng châu thổ sơng như đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long. - Đồng bằng sơng Hồng : + Do bồi tụ phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình. + Diện tích khoảng 1,5 triệu ha. Được khai thác từ lâu + Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ơ. Cĩ hệ thống đê điều ngăn lũ, nên vùng trong đê khơng được bồi tụ phù sa hằng năm. Ít chịu ảnh hưởng của triều. - Đồng bằng sơng Cửu Long : + Do bồi tụ phù sa của sơng Tiền và sơng Hậu. Diện tích khoảng 4 triệu ha + Địa hình thấp, bằng phẳng ,cĩ hệ thống kênh rạch chằng chịt. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng đến vùng trũng Đồng Tháp 10 và tứ giác Long Xuyên ; về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích ĐB bị nhiễm mặn * Đồng bằng ven biển : - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 1,5 triệu ha, hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. * Một số đồng bằng lớn: Đồng bằng sơng Mã, sơng Chu (Thanh Hố); đồng bằng sơng Cả (Nghệ An), sơng Thu Bồn (Quảng Nam), ... - Nhiều ĐB được phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá ; giữa là vùng thấp trũng ; trong cùng bồi tụ thành đồng bằng. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi: - Cĩ nhiều khống sản, thuận lợi để phát triển các ngành cơng nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu cĩ thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp - Cao nguyên rộng lớn thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, chăn nuơi đại gia súc và trồng cây lương thực phụ (ngơ) - Các dịng sơng ở miền núi cĩ tiềm năng thuỷ điện lớn (sơng Đà, sơng Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn * Hạn chế : - Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thơng. - Thiên tai: lũ quét, xĩi mịn, xạt lở đất, động đất, lốc, mưa đá, sương muơí, rét hại b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: - Phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khống sản, thuỷ sản và lâm sản. - Là nơi cĩ điều kiện để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại. . - Phát triển giao thơng vận tải đường bộ, đường sơng * Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... II. Kĩ năng Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình; Xác định và ghi đúng trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên đá vơi, cao nguyên badan chính. Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Kiến thức 1. Đặc điểm của Biển Đơng : - Là vùng biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương - Biển tương đối kín được bao bọc bởi các vịng cung đảo, - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. - Giàu tài nguyên khống sản (dầu khí, sa khống) và nhiều lồi hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam a.Khí hậu: Mang tính hải dương điều hịa hơn. - Các luồng giĩ từ biển thổi vào làm giảm tính lạnh khơ vào mùa Đơng và nĩng bức vào mùa Hạ. - Làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ tạo điều kiện xây dựng cảng biển, du lịch và khai thác, nuơi trồng thuỷ sản. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu cĩ: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ với nhiều tài nguyên sinh vật. c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển : - Tài nguyên khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn. - Ven biển thuận lợi cho nghề làm muối. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vơ cùng đa dạng với hơn 2000lồi cá, 100 lồi tơm, vài chục lồi mực và nhiều lồi sinh vật phù du khác. Vùng đảo và quần đảo cịn rất nhiều rạn san hơ và nhiều lồi sinh vật khác. d. Thiên tai : - Bão lớn kèm sĩng lừng ( 3-4 cơn bão / năm) , lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy ở ven biển miền Trung II. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Xuân Đài, Đà Nẵng, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh này thuộc tỉnh, thành phố nào. Bài 9-10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA I. Kiến thức 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa a. Tính chất nhiệt đới : Nằm trong vùng nội chí tuyến - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ / năm b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. mưa phân bố khơng đều, - Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. c. Ảnh hưởng của giĩ mùa : Cĩ 2 mùa giĩ chính giĩ mùa mùa Đơng và giĩ mùa mùa Hạ + Giĩ mùa mùa đơng: - Từ tháng 11 đến tháng 4, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng Đơng bắc, tạo nên mùa đơng lạnh, với thời tiết đặc trưng là: nửa đầu mùa đơng lạnh khơ, nửa sau mùa đơng lạnh ẩm, cĩ mưa phùn. - Xuống phía Nam , giĩ mùa Đơng Bắc suy yếu dần, kết thúc ở dãy Bạch Mã - Từ Đà Nẵng trờ vào,Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế gây mưa cho ven biển Trung Bộ. Nam Bộ và Tây Nguyên khơng mưa. + Giĩ mùa mùa hạ: Vào mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10, cĩ 2 luồng giĩ thổi theo hướng Tây Nam: - Đầu mùa hạ: . Khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam gây mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. . Khi vượt dãy Trường Sơn khối khí nĩng khơ tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần Nam của khu vực Tây Bắc tạo thành giĩ Lào khơ nĩng - Vào giữa và cuối mùa hạ: . Giĩ mùa Tây Nam ( từ áp cao cận chí tuyến bán cầu N) hoạt động mạnh gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên . . Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa vào mùa hạ ở cả 2 miền Bắc, Nam và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ ( riêng Bắc Bộ cĩ hướng Đơng Nam) * * Tĩm lại, ảnh hưởng của giĩ mùa khí hậu nước ta cĩ sự phân chia giữa các khu vực : Miền Bắc mùa Đơng lạnh, ít mưa và mùa hạ ẩm mưa nhiều Miền Nam cĩ 2 mùa rõ rệt : khơ và mưa. Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ cĩ sự đối lập về mùa mưa và mùa khơ. 2. Biểu hiện khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa đến các thành phần tự nhiên: a. Địa hình : Xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng. * Nguyên nhân : Do nước ta cĩ nhiệt độ cao, mưa nhiều nên : - Địa hình phần lớn đồi núi bị căt xẻ mạnh, đất bị bào mịn, rửa trơi, nhiều hẻm vực,đất trượt, đá lở + Vùng núi đá vơi hình thành những hang động + Vùng thềm phù sa cổ hình thành đồi thấp xen thung lũng rộng, đất xám bạc màu - Đồng bằng hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến hàng trăm b. Sơng ngịi : Sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. * Nguyên nhân : Do tác động của khí hậu và địa hình : + Sơng ngịi dày đặc (2360 con sơng cĩ chiều dài trên 10km ) + Sơng ngịi cĩ lượng chảy lớn. Hơn nữa nước ta lại nhận được một lượng lớn từ ngồi lảnh thổ. + Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/năm. + Mùa lũ lưu lượng lớn, mùa cạn lưu lượng nhỏ. c. Đất : Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Nguyên nhân : - Do mưa nhiều nên tính chất bazơ dễ tan(Ca2+, Mg2+, K+) bị rửa trơi làm đất chua, đồng thời cĩ sự tích tụ ơxit sắt (Fe2O3) và ơxit nhơm (Al2O3) tạo ra feralit (Fe- Al) đỏ vàng. - Hiện tượng sinh hĩa học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra phân hủy mạnh mẽ trong đất, đất dễ bị suy thối . d. Sinh vật : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa là chủ yếu và một số hệ sinh thái khác (Atlat trang 12) Nguyên nhân : - Do nhiệt độ cao, mưa nhiều nên thảm thực vật đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh - Khí hậu cĩ sự phân hĩa nên đa dạng về thành phần lồi 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm giĩ mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a. Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp - Thuận lợi : Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng, vật nuơi, phát triển mơ hình nơng – lâm kết hợp... - Khĩ khăn: Thiên tai (lũ lụt, hạn hán ), thời tiết khơng ổn định (rét đậm, rét hại, sương muối) b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi : Phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khơ. - Khĩ khăn: + Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, cơng nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng. + Độ ẩm cao gây khĩ khăn cho việc bảo quản máy mĩc, thiết bị, nơng sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dơng, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khơ nĩng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối Giải thích về sự phân hĩa khí hậu giữa HN, Huế, TPHCM . - Khí hậu ở miền Bắc (Hà Nội) cĩ một mùa động lạnh,ít mưa và một mùa hạ nĩng ,mưa nhiều.Do ảnh hưởng của giĩ mùa Đơng Bắc, qua biển gây nên mưa phùn - Khí hậu ven biển Trung bộ (Huế) khơng cịn tháng lạnh, mưa lớn vào Thu đơng . Do bức chắn dãy Bạch Mã, bão và dải hội tụ nhiệt đới. - Khí hậu miền Nam (TPHCM) cĩ hai mùa mưa ,khơ rõ rệt,mùa khơ rất khắc nghiệt. Do nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và khơng chịu tác động của giĩ mùa Đơng Bắc. II. Kĩ năng Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: - Trình bày đặc điểm nổi bật về khí hậu, sơng ngịi, đất đai, thực động vật. - Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của 1 số địa điểm (HN, Huế, TPHCM). Bài 11-12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG I. Kiến thức 1. Thiên nhiên phân hĩa theo Bắc – Nam: Ranh giới là dãy núi Bạch Mã. Nguyên nhân : do sự thay đổi của khí hậu - Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ lớn dần - Aûnh hưởng của gió mùa Đông Bắc a) Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc: - Từ 160B (dãy núi Bạch Mã ) trở ra - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa với mùa đơng lạnh và mùa hạ nóng. Nhiệt đđộ trung bình năm 22-240C, có 3 tháng lạnh (to< 180C ) ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và núi phía Bắc. Về Nam gió Đông Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn (180B ) trở vào không có mùa đông rõ rệt - Cảnh quan phổ biến là đới rừng giĩ mùa nhiệt đới , ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới. b) Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam - Từ 160B (dãy núi Bạch Mã ) trở vào - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo giĩ mùa nĩng quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng < 200C. Phân thành 2 mùa : mưa và khơ - Cảnh quan phổ biến đới rừng giĩ mùa cận xích đạo. Thành phần sinh vật đặc trưng của vùng xích đạo và nhiệt đới 2. Thiên nhiên phân hĩa theo Đông – Tây : Do sự thay đổi của địa hình, từ Đông sang Tây có sự phân chia thành 3 dải : a. Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa : - Vùng biển có DT gấp 3 lần đất liền, có > 4000 đảo lớn nhỏ - Khí hậu vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa, dòng hải lưu đổi hướng theo mùa - Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng ở các đồng bằng châu thổ, nơi hội tụ nhiều đảo ven bờ. - Thềm lục địa miền Trung hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu, đường bờ biển khúc khuỷu b. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển : - Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng ra biển, với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa - Đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, thềm lục địa thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, nhiều cồn cát, đầm phá. Thiên nhiên khá khắc nghiệt, đát đai kém mầu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và phát triển các ngành kinh tế biển c. Thiên nhiên của vùng đồi núi : rất phức tạp do tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. - Vùng núi phía Bắc : +Vùng núi Đông Bắc : . Mùa đông thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa . Mùa hạ thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa + Vùng núi Tây Bắc : . Núi thấp thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa . Núi cao thiên nhiên mang sắc thái của vùng ôn đới. - Vùng Trường Sơn : Sườn Đông có mưa vào Thu Đông thì sườn Tây lại khô (có rừng thưa) ; sườn Tây (Tây Nguyên) vào mùa mưa thì sườn Tây đón gió Lào rất khô và nóng. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao : a. Đai nhiệt đới giĩ mùa : - Độ cao : Miền Bắc dưới 600- 700 m và miền Nam dưới 900-1000 m - Đặc điểm khí hậu : Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trên 250C, độ ẩm thay đổi tùy nơi - Lớp phủ thổ nhưỡng : cĩ 2 nhĩm đất: + Nhĩm đất feralit vùng chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên (Kể tên Atlat trang11) + Nhĩm đất phù sa chiếm 24% (Kể tên Atlat trang11) - Lớp phủ sinh vật : + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh + Hệ sinh thái rừng rụng lá và rừng thưa nhiẹt đới khơ. + Các hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như: . Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vơi . Hệ sinh thái rừng ngập mặn trên đất mặn . Hệ sinh thái rừng tràm trên đát phèn . Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám b. Đại cân nhiệt đới giĩ mùa trên núi : - Độ cao : từ 600-700m ( MB) và 900-1000m (MN) đến 2600m - Đặc điểm khí hậu : + Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều + Trên1600-1700m: Khí hậu lạnh - Lớp phủ thổ nhưỡng : + Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: Đất feralit cĩ mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng. + Trên 1600-1700m đất mùn. - Lớp phủ sinh vật : + Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim + Trên 1600-1700m: thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần lồi, động vật cĩ các lồi chim di cư. c. Đại ơn đới giĩ mùa trên núi : - Độ cao : từ 2600m trở lên - Đặc điểm khí hậu : Khí hậu ơn đới,

File đính kèm:

  • docNOI DUNG GIANG DAY DIA LY LOP 12 THUC HIEN THEOCHUAN KIEN THUC KY NANG.doc