NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II.
MÔN LÍ 6
*. Ròng rọc :
- Cấu tạo :
+ Ròng rọc cố định : Bành xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục cố định .
+ Ròng rọc động : Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục chuyển động .
- Tác dụng :
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp ( biến đổi phương của lực ) .
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ( biến đổi độ lớn của lực )
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung ôn tập học kỳ II môn Lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II.
MÔN LÍ 6
*. Ròng rọc :
- Cấu tạo :
+ Ròng rọc cố định : Bành xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục cố định .
+ Ròng rọc động : Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục chuyển động .
- Tác dụng :
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp ( biến đổi phương của lực ) .
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ( biến đổi độ lớn của lực ) .
Chủ để II : SỰ NỞ VỀ NHIỆT
I. KIẾN THÖÙC CAÀN NHỚ
1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn .
- Chất rắn nở khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( Nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn đồng , đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt …)
2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nước …)
- Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt . Khi nhiệt độ tăng từ OoC đến 4oC thì nước co lại chứ không nở ra . Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4oC trở lên thì nước mới nở ra .Nước có trong lượng riêng lớn nhất tại 40C.
3. Sự nở vì nhiệt của chất khí .
- Chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau .
4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất .
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn . Thứ tự sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều : rắn , lỏng , khí .
5. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt .
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn . Khi đặt đường ray xe lửa , ống dẫn khí hoặc nước , xây cầu vv… phải lưu ý tới hiện tượng này .
- Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau tạo thành một băng kép . Băng kép khi bị đốt hoặc làm lạnh thì cong lại , mặt có kim loại dãn nở nhiều hơn nằm ngoài . Tính chất này được ứng dụng vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện .
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất . Các nhiệt kế thường dùng là :
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển (Trong phòng )
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng TN
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
6. Nhiệt giai .
- Trong nhiệt giai Xenxiút , nhiệt đô của nước đá đang tan là OoC của hơi nước đang sôi là 100oC .
- Trong nhiệt giai Farenhai , nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF của hơi nước đang sôi là 212oF .
- Trong nhiệt giai Kenvin , nhiệt đô của nước đá đang tan là 273K của hơi nước đang sôi là 373K .
- Đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai khác . Ví dụ , muốn đổi nhiệt độ 20oC sang nhiệt độ ở các nhiệt giai khác phải làm như sau :
20oC = OoC + 20oC = 32oF + ( 20.1,8oF) = 68oF
20oC =OoC + 20oC = 273K +(20.1K) =293K
CHỦ ĐỀ 3 : SỰ CHUYEÅN THEÅ
Kieán thöùc caàn nhôù
1. Sự nóng chảy và sự đông đặc .
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc .
- Phần lớn các chất lỏng chảy ( hay đông đặc ) ở một nhiệt đô xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau .
- Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật không thay đổi
- Có một số chất ( như thể tinh , nhựa đường vv..) khi bị đun nóng thì mềm dần ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng .
2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ .
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng .
Khí
Lỏng
Raén
Nóng chảy Bay hơi
Ñoâng ñaëc Ngöng tuï
3. Sự sôi :
- Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi .
- Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi .
4. So sánh sự bay hơi và sự sôi .
- Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất lỏng .
- Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định . Trong khi sôi , chất lỏng bay hơi cả ở trên mặt thoáng lẫn trong lòng chất lỏng .
*BÀI TẬP ÁP DỤNG :
1. Tại sao rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước sôi vào cốc thủy tinh mỏng ?
=>Khi thành cốc dày thì lớp trong tiếp xúc với nước nóng trước,dãn nở và làm vỡ lớp ngoài.Khi thành cốc mỏng thì cả thành cốc đều nóng lên và nở ra đồng thời nên cốc không bị vở
2.Giải thích hiện tượng sương mù vào những ngày lạnh. Giọt sương đọng trên cành lá.
=>Vào ngày lạnh, hơi nước bốc hơi lên, gặp lạnh ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước li ti mà ta thấy chúng dưới dạng sương mù.
3 : Tại sao khi nhúng nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng thì mực thủy ngân mới đầu hạ xuống 1 ít rồi sau đó mới dâng lên?
=>Khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng, thủy tinh nóng lên và nở ra trước do đó thoạt đầu mức thủy ngân tụt xuống chút ít. Sau đó thủy ngân cũng nóng lên và nở ra, vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh nên mức thủy ngân dâng lên cao hơn mức ban đầu
4: Nếu thả 1 miếng thiếc vào chì đang nóng chảy thì thiếc có nóng chảy không?
=> Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 2320C chì 3270C.Do đó thả thiếc vào chì đang nóng chảy thì thiếc cũng nóng chảy.
5.Trên đường rây hoặc trên các cây cầu, các khớp nối có được đặt khít nhau không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..6.Tại sao khi đun nước không nên đỗ thật đầy ấm?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
7.Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi áp tay nóng vào bình?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
8.Tại sao hai thanh kim loại làm băng kép lại phải có bản chất khác nhau?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9.Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuủy ngân.Vì sao không thấy nhiệt kế nước ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
10.Tính xem 40OC, 70OC, 45OC ứng với bao nhiêu oF ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..11.Tính xem212oF, 122OF, 160OF ứng với bao nhiêu oC ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
12.Vì sao không nên đổ nước vào đầy chai rồi để ngăn đá?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
13.Nguyên nhân nào hình thành nên các đám mây?
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
14.Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá?
=>vì nhằm làm giảm hơi nước thoát hơi qua lá, giúp cây giữ nước không bị héo kho15.Hình vẽ biễu diễn sự thya đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi : (2 điểrm)
a/ các đoạn AB và BC ứng với các quá trình nào?
b/Trong các đoạn AB và BC nước tồn tại ở thể gì? B C
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
100
A
0 thời gian
16.Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp , khi nhúng vào nước nóng lại có thể phòng lên
=>/ Vì khi nhúng vào trong nước nóng thì không khí trong quả bóng nóng lên nở ra và thể tích trong quả bóng tăng lên
17.Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuỷên thể nào của đồng?
=> Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuỷên từ thể rắn sang thể lỏng rồi từ thể lỏng sang rắn
18.T¹i sao khi rãt níc nãng ra khái phÝch níc, råi ®Ëy nót l¹i ngay th× nót hay bÞ bËt ra? Lµm thÕ nµo ®Ó tr¸nh hiÖn tîng nµy?
=>Khi rãt níc ra cã 1 lîng kh«ng khÝ ë ngoµi trµn vµo phÝch . NÕu ®Ëy nót ngay th× lîng kh«ng khÝ nµy sÏ bÞ níc trong phÝch lµm nãng lªn, në ra vµ cã thÓ lµm bËt nót phÝch
=>§Ó tr¸nh hiÖn tîng nµy , kh«ng nªn ®Ëy nót ngay mµ chê cho lîng khÝ trµn vµo phÝch nãng lªn , në ra vµ tho¸t ra ngoµi métt phÇn míi ®ãng nót l¹i
19. Một lọ thủy tinh được đậy kín bằng nút thủy tinh. Em hãy nêu một phương án đơn giản để mở nút lọ khi nút bị kẹt. Giải thích
=>------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
20.Khi phơi quần áo ướt, thường trải rộng ra và phơi ở những nơi có ánh nắng, có gió.Giải thích tại sao?
File đính kèm:
- DE_CUONG_ON_TAP_TU_LUANHKII[1].doc