Ôn tập Địa lí 12

I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xă hội

a. Bối cảnh

- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.

- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh

- T́nh h́nh trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp.

- đường lối phát triển kinh tế xă hội trong giai đoạn này không thích hợp

- Trong thời gian dài nước ta lâm vào t́nh trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến

- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)

 -Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xă hội.

 + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xă hội chủ nghĩa.

 + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập Địa lí 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập địa lí 12 Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xă hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh - T́nh h́nh trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. - đường lối phát triển kinh tế xă hội trong giai đoạn này không thích hợp - Trong thời gian dài nước ta lâm vào t́nh trạng khủng hoảng. b. Diễn biến - Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) -Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xă hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xă hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đă thoát khỏi t́nh trạng khủng hoảng kinh tế - xă hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . - Cơ cấu kinh tế theo lănh thổ cũng chuyển biến rơ nét (h́nh thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). - Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt nam và Hoa ḱ b́nh thường hóa mối quan hệ từ 1995 - Việt Nam là thành viên của ASEAN 1995 - Thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPT) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Ngoại thương phát triển mạnh 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lănh thổ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở ŕa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á. Giáp Trung quốc, Lào, Campuchia và biển Đông - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023’B – 8034’ B (kể cả đảo: 23023’ B – 6050’ B) + Kinh độ: 1020109Đ – l09024’Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ). - Việt nam vừa tiếp giáp lục địa Á âu, vừa tiếp giáp Biển đông, trong ra Thái b́nh dương - Việt nam nằm trọn trong múi giờ thứ 7 2. Phạm vi lănh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 - Biên giới đất liền dài 4600 km + Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. + Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. - Biên giới biển: Phía đông và nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà, Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm: nội thuỷ, lănh hải, vùng tiếp giáp lănh hải, vùng đặc quyền kinh tế , vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lănh thổ. 3. Ư nghĩa của vị trí địa lí a. Ư nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật - Thiên nhiên có sự da dạng - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai như băo, lũ lụt, hạn hán - Lănh thổ kéo dài gây khó khăn cho việc phát triển giao thông và bảo vệ biên giới b. Ư nghĩa về kinh tê, văn hóa, xă hội và quốc pḥng:. - Về kinh tế: + Phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển. - Về văn hoá – xă hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà b́nh, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc pḥng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. - Việt nam bị cạnh tranh quyết liệt do có sản phẩm tương đồng với các quốc gia Châu á Bài3, 4: Lịch sử h́nh thành và phát triển lănh thổ Lănh thổ Việt nam gắn liền với lịch sử phát triển của trái đất, bao gồm 3 giai đọan - Giai đoạn tiền cambri - Giai đoạn cổ kiến tạo - Giai đoạn tân kiến tạo 1. Giai đoạn tiền Cambri: H́nh thành nền móng ban đầu của lănh thổ Việt Nam. a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lănh thổ Việt Nam Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lănh thổ nước ta hiện nay: Các mảng nền cổ như ṿm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mă, khối Kon Tum,. c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu - Khí quyển rất loăng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđrô - Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt. - Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc, 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo a/ Thời gian diễn ra: Cách đây 477 triệu năm và kết thúc cách đây 65 triệu năm. b/Là giai đọan có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta 3. Giai đoạn Tân kiến tạo a/ Thời gian diễn ra: diễn ra cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn cho đến ngày nay b/ Chịu tác động mạnh mẽ nhất trong vận động kiến tạo Hymalaya sau khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo, lănh thổ nước ta tương đối ổn định và tiếp tục hoàn thiện dưới chế độ lục địa do chịu tác động mạnh mẽ của chu ḱ vận động tạo núi nên lănh thổ nước ta có nhiều vận động đứt găy, hiện tượng phun trào c/ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có điều kiện tự nhiên như ngày nay các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đă thể hiện rỏ nét trong các quá tŕnh tự nhiên trong việc h́nh thành đất trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sự phong phú và đa dạng của sinh vật làm cho nước ta có diện mạo như ngày nay Bài 6,7: Đất nứơc nhiều đồi núi 1. Đặc điểm chung của địa h́nh a. Địa h́nh đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích - Địa h́nh cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung b́nh 14%, núi cao chỉ có 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa h́nh nước ta khá đa dạng - Địa h́nh được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rỏ rệt - Hướng tây bắc - đông nam và hướng ṿng cung - Địa b́nh thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 h́nh chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mă + Hướng ṿng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c Địa h́nh vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: địa h́nh nứơc ta chịu tác động mạnh mẽ của các tác nhân ngoại lực như phong hóa, bóc ṃn, bồi tụ d. Địa h́nh chịu tác động mạnh mẽ của con người do các hoạt động sản xuất và đời sống 2. Các khu vực địa h́nh a. Khu vực đồi núi Địa h́nh núi * Vùng núi Đông bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. Địa h́nh cacxtơ rất phổ biến - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam - Có 4 cánh cung lớn là Sông gâm, Ngân sơn, Bắc sơn, Đông triều. Theo các dăy núi là các thung lũng Sông cầu, Sông thương, Sông Lục nam. Có các khối núi đá vôi ở Hà giang, cao bằng. Giáp đồng bằng là các vùng đồi núi thấp dưới 100m. * Vùng núi Tây bắc: - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa h́nh cao nhất nước ta, dăy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dăy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). - Hướng nghiêng: Đông bắc - Tây nam - Có 3 mạch chính: đông là dăy Hoàng liên sơn; tây là dăy Pu đen đinh, Pu sam sao; ở giũa là các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi Phông thổ, tả ph́n, Sín chảy, sơn la, mộc châu. Xen giữa các dăy núi là các thung lũng sông Đà, sông Mă. * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dăy núi Bạch Mă. - Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam . - Các dăy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Phía bắc là vùng núi thượng du Nghệ an, giữa là vùng đá vôi Quảng b́nh, nam là vùng núi phía tây Thừa thiên huế. Có các mạch núi đâm ra biển như dăy Hoành sơn, Dăy Bạch mă * Vùng núi Trường Sơn Nam - Giới hạn: từ nam bạch mă đến vĩ tuyến 110B - Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam - Các khối núi cao nguyên theo hướng đông bắc- tây nam - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 1000m. các bán b́nh nguyên xen đồi ở phía tây tạo sự bất đối xứng Địa h́nh bán b́nh nguyên và vùng đồi trung du: Chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng, rỏ nhất là đông nam bộ b) Khu vực đồng bằng * Đồng bằng châu thổ sông:Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đặc điểm chung + Đều là 2 đồng bằng lớn nhất cả nước + Đều được h́nh thành trên cơ sở các sụt lún trên các vịnh biển nông + Địa h́nh tương đối bằng phẳng + Thuận lợi cho phát triển cây lúa nước - Đồng bằng sông Hồng + Diện tích 15 ngh́n km2 + Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông Hồng và sông Thái b́nh + Đồng bằng có h́nh tam giác cao ở ŕa tây va tây bắc, thấp dần ra biển, độ cao trung b́nh1-4 m,có một số khu thấp trủng và g̣ đồi + Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô,đồng bằng có đê bao phủ nên đất có 2 loại đất phù sa trong đê và đất phù sa ngoài đê + Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước - Đồng bằng sông Cửu long + Diện tích 40 ngh́n km2 + Được bồi đấp do con sông Tiền và sông Hậu + Đồng bắng có h́nh thang, địa h́nh khá bằng phẳng, độ cao trung b́nh từ 3-5m, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, phần lớn lănh thổ có địa h́nh trủng thấp + Đồng bằng có mạng lưới sông ng̣i chằn chịt. Đất có đất phèn, đất mặn, đất phù sa. Vùng đồng bằng có các vùng trủng thấp như Đồng Tháp mười và Tứ giác Long xuyên + Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước - Đồng bằng ven biển + Diện tích 15000 km2. + Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. + Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mă, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... + Nhiều đồng bằng chia làm 3 dăy: giáp biển là cồn cát,đầm phá; ở giữa thấp trủng; bên trong đă bồi tụ thành đồng bằng + Biển đóng vai tṛ quan trọng trong việc h́nh thành đất nên đất nghèo dinh dưỡng, ít phù sa. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xă hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Tập trung nhiều khoáng sản thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng phong phú và đa dạng - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các ḍng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - có nhiều tài nguyên du lịch để phát triển du lịch * Khó khăn - Địa h́nh bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho việc phát triển giao thông - vùng này có nhiều thiên tai b. Khu vực đồng bằng - Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại + phát triển giao thông - Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai băo, lụt, hạn hán... Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Anh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều ḥa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. b. Địa h́nh và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa h́nh vùng biển rất đa dạng - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan, muối với trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng, năng suất sinh học cao cùng các rặng san hô và các sinh vật khác d. Thiên tai - Băo : Biển đông trung b́nh có từ 9 đến 10 cơn băo, trong đó có 3 đến 4 cơn đổ bộ trực tiếp vào Việt nam - Sạt lỏ bờ biển, nhất là ở trung bộ - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung Bài 9,10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung b́nh năm trên 200C. - Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung b́nh năm cao: 1500 - 2000mm - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương c/ Gió mùa Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có gió tín phong hoạt động quanh năm, nhưng nứơc ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa *Gió mùa mùa đông - Gió mùa đông bắc +nguồn gốc: khối không khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao Xi bia di chuyển qua lục địa vào nước ta + phạm vi hoạt động: từ 16oB trở ra Bắc + Thời gian đầu mùa đông: (11,12,1) khối không khí lạnh di chuyển qua lục địa châu á mang lại cho thời tiết miền bắc lạnh và khô Nữa cuối mùa đông:(2,3,4) không khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta gây lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng miền bắc + tính chất: gió mùa đông bắc chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài liên tục, cường độ mạnh nhất kéo dài 2-3 tháng. Khi di chuyển xuống phía nam yếu dần và bị dăy Bạch mă chặn lại. Miền nam là mùa khô. - Gió tín phong nam + Nguồn gốc: từ trung tâm áp cao thái b́nh dương thổi về xích đạo + Hướng thổi: đông bắc + phạm vi hoạt động: từ 16o B trở vào nam + thời gian: xen kẻ 2 mùa và chuyển tiếp giữa 2 mùa + tính chất: khô - Gió mùa mùa hạ: + nguồn gốc: từ trung tâm áp thấp An độ – Mi an ma hút gió từ An độ dương qua vịnh Ben gan vào nước ta. + Hướng gió: tây nam + thời gian và tính chất Đầu mùa hạ:(5,6,7) khối khí nhiệt đới Ben gan di chuyển theo hướng tây nam gây mưa cho nam bộ và tây nguyên. Do ảnh hưởng của dăy trường sơn nên đồng bằng ven biển miền trung và nam tây bắc có gió phơn Giữa và cuối mùa hạ (8,9,10) gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nam hoạt động, h́nh thành gió mùa mùa hạ chính thức ở nước ta. Vược qua vùng biển xích đạo khối không khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn cho nam bộ và tây nguyên. Hoạt động của khối khí này cùng dăy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước. => sự phân chia mùa ở nước ta - miền bắc: mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng, mưa nhiều; hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu - miền nam: có 2 mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô 2. Các thành phần tự nhiên khác: a/ Địa h́nh - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi với nhiều hiện tượng của ngoại lực - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông, đây là kết quả của quá tŕnh xâm thực b/ Sông ng̣i, đất, sinh vật. - Mạng lưới sông ng̣i dày đặc, nứơc ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 km - Sông ng̣i nhiều nước, giàu phù sa - Chế độ nước theo mùa c/ Đất - Quá tŕnh feralit là quá tŕnh h́nh thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm - Đất dễ bị thoái hóa d/ Sinh vật - Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm - Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 3/ Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a/ Anh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô h́nh nông – lâm kết hợp - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. b/ Anh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng nhất là vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa băo, lũ lụt, hạn hán + Và diễn biến bất thường của thời tiết như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái Bài 11,12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam Nguyên nhân: do tăng lượng bức xạ từ bắc vào nam và giảm chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc a) Phần lănh thổ phía Bắc: (từ dăy núi Bạch Mă trở ra) - Thên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh - Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh - Nhiệt độ trung b́nh năm trên 200C, biên độ nhiệt độ trung b́nh năm lớn - Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ - Cảnh quan phổ biến là đới rừng nhiệt đới gió mùa - Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế. b) Phần lănh thổ phía Nam (từ dăy Bạch Mă vào) - Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung b́nh năm trên 250 C, biên độ nhiệt độ trung b́nh năm nhỏ - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng cận xích đạo gió mùa - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đơí với nhiều loài 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây a/ Vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển nước ta gấp 3 lần diện tích đất liền - Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa b/ Vùng đồng bằng ven biển Đồng bằng bắc bộ và đồng bằng nam bộ + Đồng bằng mở rộng với các băi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông; + Phong cảnh thiên nhiên phong phú,xanh tươi, thay đổi theo mùa Dăi đồng bằng ven biển miền trung: + Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khủy với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu + các dạng địa h́nh chịu ảnh hưởng của biển + Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mơ nhưng giàu tiềm năng du lịch và phát triển kinh tế biển c/ Vùng đồi núi - Trong khi vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới th́ ở vùng đồi núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa và ở vùng núi cao Tây bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới - Sườn Đông trường sơn mùa mưa vào thu đông th́ tây nguyên lại là mùa khô. Tây nguyên vào mùa mưa th́ bên Trường sơn đông chịu tác động của gió tây khô nóng. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa: - Ở miền Bắc: có độ cao trung b́nh dưới 600 – 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. - Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rỏ rệt. Độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ước - Trong đai này có 2 nhóm đất + Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích tự nhiên gồm phù sa ngọt, phù sa mặn, phù sa phèn, đất cát + Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích tự nhiên Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh + Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nữa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc có độ cao từ 600 – 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. - Khí hậu mát mẽ, mưa nhiều, độ ẩm tăng - Hệ sinh thái đa dạng: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ - Cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu có tính chất ôn đới - Đất chủ yếu là đất mùn thô - Sinh vật vùng ôn đới 4/ Các miền địa lí tự nhiên a/ Miền Bắc và Đông bắc bắc bộ - Gồm Đông bắc và Đồng bằng sông Hồng - Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng ṿng cung của các dăy núi; các thung lũng sông lớn với đồng bằng rộng lớn; địa h́nh bờ biển đa dạng - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Khí hậu và thời tiết có nhiều biến động - Sông ng̣i dày đặc hướng đông bắc và hướng ṿng cung - Khoáng sản có than đá, đá vôi, thiếc ch́ kẽm,dầu khí - Thời tiết vùng này thất thường b/ Miền tây bắc và bắc trung bộ - Bao gồm tây bắc và bắc trung bộ Địa h́nh cao, các dăy núi xen kẻ các thung lũng sông theo hướng tây bắc đông nam với các đồng bằng thu hẹp; nhiều cồn cát và đầm phá - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Vùng này có gió Lào - Rừng vùng này nhiều, chỉ sau Tây nguyên. - Sông có hướng đông bắc tây nam có độ dốc lớn - Khoáng sản: sắt, crom, titan, thiếc, appatit, vật liệu xây dựng - Thiên tai: vùng này có băo, lũ, hạn hán, động đất c/ Miền nam trung bộ và nam bộ - Từ dăy bạch mă trở vào nam - Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên, các cao nguyên, đồng bằng châu thổ và đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển khúc khủy, nhiều vịnh biển sâu - khí hậu cận xích đạo gió mùa - Sông ng̣i có sông Đồng nai và sông cửu long - Khoáng sản có dầu khí, bôxit - Thiên tai: xói ṃn đất, rữa trôi đất, ngập lụt, thiếu nước Bài 14: sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 1/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a/ Tài nguyên rừng - Ư nghĩa tài nguyên rừng + Về kinh tế: cung cấp gỗ, lâm sản + Về tự nhiên: bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái - Hiện trạng rừng + Diện tích rừng có nhiều biến động: từ 1943 đến 1983 giảm mạnh, từ 1983 đến2005 tăng lên + Chất lượng rừng thấp: 70% diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi - Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Nâng cao độ che phủ rừng + Đảm bảo sự quản lí của nhà nước đối với các loại rừng: rừng pḥng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất + Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất giao rừng cho nông dân + Chiến lược trồng 5 triệu ha đến năm 2010 b/ Đa dạng sinh học - Nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang suy giảm nghiêm trọng - Nguyên nhân: do phá rừng, khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành sách đỏ Việt nam + Qui định việc khai thác 2/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a/ Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất -Nứơc ta có 12,7 triệu ha diện tích đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng nông nghiệp, - B́nh quân đầu người 0,1 ha/ người. - Trong 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng th́ đồng bằng có trên350 ngh́n ha, c̣n lại ở vùng đồi núi bị thoái hóa nặng - Có 5,3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa b/ Các biện pháp bảo vệ đất - Đối với đất vùng đồi núi + Hạn chế xói ṃn đất ở vùng đồi núi + Cải tạo đất hoang đồi trọc + Bảo vệ rừng, định canh định cư cho nhân dân miền núi - Đối với đất ở đồng bằng + Quản lí chặc chẻ việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp + Thâm canh, tăng năng suất, chống các hiện tượng ảnh hưởng xấu đến đất đai + Bón phân cải tạo đất thích hợp + Chống ô nhiễm đất 3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác - Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả , tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và pḥng chống ô nhiễm nứơc - Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặc chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lăng phí và gây ô nhiễm. - Tài nguyên du lịch:bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch,bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái - Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển Bài 15: Bảo vệ môi trường và pḥng chống thiên tai 1.Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: - T́nh trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng băo, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu - T́nh trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm môi trường nước. + Ô nhiễm không khí. + Ô nhiễm đất. Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp pḥng chống a. Băo - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII . - Băo hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của băo. - Hậu quả của băo: + Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . + Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... + Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. + Anh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống con người - Biện pháp pḥng chống băo: + Đẩy mạnh công tác dự báo + Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. + Củng cố hệ thống đê kè ven biển. + Sơ tán dân khi có băo mạnh. + Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói ṃn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt - Thời gian diễn ra vào mừa mưa - nơi thường xuyên xảy ra: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu long - Hậu quả: ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất v

File đính kèm:

  • docON THI TOT NGHIEP DIA LI.doc