Ôn tập hóa 10- Chương I

 1.Điện tích hạt nhân:

Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+.

 Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron= số hiệu nguyên tử

2.Nguyên tử trung hòa về điện nên: số p = số e = Z

 Số khối A : A = Z + N

3.Số hiệu nguyên tử:

là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố. Kí hiệu Z.

4.Kí hiệu nguyên tử:

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập hóa 10- Chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN TẬP HÓA 10- CHƯƠNG I- XUÂN TÂN 109 1.Điện tích hạt nhân: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron= sớ hiệu nguyên tử 2.Nguyên tử trung hòa về điện nên: số p = số e = Z Số khối A : A = Z + N 3.Số hiệu nguyên tử: là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố. Kí hiệu Z. 4.Kí hiệu nguyên tử: A là sớ khới = nguyên tử khới 1 nguyên tử Hóa học X có : Z electron ; Z proton ; (A – Z) nơtron 5.Nguyên tố hóa học: là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Ví dụ: những nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tố natri. 6.Đồng vị: là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron do đó số khối A khác nhau. 7.Nguyên tử khối: Nguyên tử khối của 1 nguyên tử û cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. - Nguyên tử ûkhối coi như bằng số khối. 8.Khối lượng nguyên tử trung bình: và a + b = 100 (%) a; b;… là thành phần % của các đồng vị hay là số nguyên tử đồng vị A1; A2;… là số khối ( hay khối lượng nguyên tử ) của mỗi đồng vị 9-Quy tắc sắp xếp electron vào các phân lớp ( quy tắc KlechKowSki): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f 7d 7f 10-Qui trình viết cấu hình electron: Xác định số electron. Phân bố các electron vào các phân lớp theo qui tắc KlechKowSki , đảm bảo đúng số electron tối đa trong 1 phân lớp. Sắp xếp các phân lớp theo thứ tự lớp. 11.Lớp electron ngoài cùng và tính chất nguyên tố: Khi lớp e ngoài cùng có: 8 electron: nguyên tố là khí trơ ( trừ He có 2e) 1,2,3 electron: nguyên tố là kim loại ( trừ B có 3e là phi kim) 5,6,7 electron : nguyên tố là phi kim. 4 e : ở chu kì nhỏ là phi kim ; ở chu kì lớn là kim loại. 12.Định nghĩa nguyên tớ s, p, d, f: là những ngtố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f. ¯Chú ý : Sớ hạt mang điện là : số proton (p); số electron (e) - Sớ hạt khơng mang điện là : nơtron ( n) Sớ hạt mang điện nhiều hơn sớ hạt khơng mang điện là a thì : (p+e)-n =a ĩ 2p = n + a Sớ hạt nơtron nhiều hơn sớ hạt proton là b thì: n - p = b ĩ n = p + b Sớ hạt proton nhiều hơn sớ hạt nơtron là k thì : p - n = k ĩ p = n + k Tởng sớ hạt số proton (p); số electron (e) và nơtron ( n) là m : p+e + n =m ĩ 2p + n = m Tìm được sớ khới A ( hoặc proton) Truy bảng hệ thớng tuần hoàn tìm nguyên tử khới của nguyên tớ hóa học Tên chất nguyên tớ hóa học cần tìm

File đính kèm:

  • docON TAP HOA 10 CHUONG I.doc
Giáo án liên quan