Ôn tập học kì 1 Vật lý 9

TUẦN : ÔN - TẬP HK1

I/MỤC TIÊU BÀI :

Giúp hs nắm các kiến thức cơ bản :khái niệm, định nghĩa, định luật, qui tắc bàn tay trái và nắm tay phải.

Nắm vững các công thức tính về mạch điện.

Rèn luyện tính kỹ năng, kỹ xão, khi giải bài tập từ cơ bản đến năng cao.

II/CHUẨN BỊ :

Đề cương ôn tập các bài đã học.

Sách giáo khoa, sách bài tập.

Bảng công thức tính về mạch điện

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

 1/Ổn định :

 2/Kiểm tra bài cũ :

 3/Hoạt động dạy học :

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4658 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì 1 Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : ÔN - TẬP HK1 TIẾT : c&d I/MỤC TIÊU BÀI : Giúp hs nắm các kiến thức cơ bản :khái niệm, định nghĩa, định luật, qui tắc bàn tay trái và nắm tay phải. Nắm vững các công thức tính về mạch điện. Rèn luyện tính kỹ năng, kỹ xão, khi giải bài tập từ cơ bản đến năng cao. II/CHUẨN BỊ : Đề cương ôn tập các bài đã học. Sách giáo khoa, sách bài tập. Bảng công thức tính về mạch điện III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/Ổn định : 2/Kiểm tra bài cũ : 3/Hoạt động dạy học : A/.LÝ THUYẾT : Mỗi cá nhân hs tự lực tham gia trả lời câu hỏi do gv nêu ra ở từng bài: Bài 1:CĐDĐ chạy trong dây dẫn có mối quan hệ gì với HĐT? Đồ thị biểu diễn I và U là một đường như thế nào? -CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. -Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I và U là một đường thẳng đi qua góc toạ độ (0) . Bài 2: -Phát biểu và viết công thức định luật ôm (cho biết đơn vị từng đại lượng) . -Cho biết :định nghĩa,công thức,kí hiệu của R trong sơ đồ mạch điện . - CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với R của dây. I= I :CĐDĐ (A) U: HĐT (V) R :ĐIỆN TRỞ () -Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. R= -Công thức : -Kí hiệu: Bài 4 : : -Em hãy nêu các công thức và hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp. I =I1 =I2 , U= U1 +U2 ,R =R1+R2 -HĐT tỉ lệ thuận với R : Bài 5 : Em hãy nêu các công thức và hệ thức trong đoạn mạch mắc song song ? I =I1 +I2 , U= U1 =U2 Hay R= -CĐDĐ tỉ lệ nghịch với R Trang 1 Bài 7: -Sự phụ thuộc của R vào chiều dài dây dẫn như thế nào ? Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. Bài 8: Sự phụ thuộc của R vào tiết diện dây dẫn như thế nào ? Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Bài 9 : Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn như thế nào ? Nêu công thức R Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây,tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn : R:điện trở ( ) R= l:chiều dài (m) S:tiết diện (m2) :điện trở suất (m) Bài 10: Biến trở có công dụng gì trong mạch điện? -Có mấy loại điện trở dùng trong kỹ thuật? -Biến trở dùng để điều chỉnh I trong mạch khi thay đổi trị số R của nó. -Có 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật : R có ghi số trên thân, R vòng màu. Bài 12:-Em hãy cho biết định nghĩa,công thức của công suất điện. (cho biết đơn vị ) -Trên bóng đèn có ghi 220V-100W. số đó cho biết cái gì? -Công suất điện của 1 đoạn mạch bằng tích HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và I chạy qua nó. P =U.I I:CĐDĐ (A) P :Công suất (w) U:HĐT (V) -Có nghĩa là HĐT và Công suất định mức của bóng đèn. BÀI 13 : -Em hãy cho biết định nghĩa công của dòng điện, điện năng. - Viết công thức tính công của dòng điện hay điện năng tiêu thụ. -Đo điện năng bằng dụng cụ gì? mỗi số điếm của công tơ điệncho biết lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu ? :-Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng; Công của dòng điện sản ra ở 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. A= P .t =U.I.t - -Điện năng đo bằng công tơ điện. Mỗi số điếm của công tơ cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kwh. Bài 16 :Phát biểu và viết công thức của định luật Jun-Lenxơ (cho biết đơn vị ). -Nếu nhiệt lượng được tính bằng đơn vị calo thì công thức tính là gì? -Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương I ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q =I2.R.t Q:nhiệt lượng (J) I:CĐDĐ (A) R:Điện trở () t:thời gian (s) Q =0,24I2.R.t Q:calo BÀI 19: Cần sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng như thế nào? -Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điên, nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có HĐT 220 V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. Trang 2 -Cần lựa chọn sử dụng dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết. BÀI 21 :Nam châm thường có mấy cực? Trình bày tính tương tác giữa 2 n/c ? -Nam châm nào cũng có 2 cực. Khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc,cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. Khi đặt 2 n/c gần nhau, các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau. BÀI 22:Trong thí nghiệm về lực từ ,kim n/c và dây dẫn được dặt như thế nào? Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì? nêu cách nhận biết sự tồn tại của từ trường. Trong thí nghiệm về lực từ ,kim n/c và dây dẫn được dặt song song với nhau. =>TN chứng tỏ dây dẫn thẳng hay có hình dạng bất kì khi có I chạy qua gây ralực tác dụng lên kim n/c. Dùng kim n/c đặt vào vùng khảo sát,nếu có lực từ tác dụng lên kim n/c thì nơi đó có tồn tại từ trường. BÀI 23:Từ phổ là gì ?thu từ phổ bằng cách nào? Nêu qui ước chiều đường sức từ. -Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu từ phổ bằng cách rắc mạc sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. -Qui ước chiều đường sức từ :là những đường cong đi ra ở cực Bắc, đi vào ở cực Nam. BÀI 24: Từ phổ của ống dây có gì giốngvà khác với từ phổ của dây dẫn thẳng? Chiều đường sức từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phát biểu qui tắc nắm tay phải. -Phần từ phổ bên ngoài ống có dòng điện chạy qua rất giống từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm là những đường cong. Còn bên trong ống dây là những đường thẳng song song. -Chiều đường sức từ phụ thuộc vào: chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. -Qui tắc nắm tay phải:Nắm bàn tay phải,rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. BÀI 25:So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép. Để Làm tăng lực từ tác dụng ta làm bằng cách nào? Nêu ứng dụng của n/c điện trong thực tế. -So sánh : giống nhau:khi có dòng điện chạy qua chúng đều nhiễm từ. Khác nhau:khi ngắt dòng điện thì sắt non không còn từ tính,còn thép vẫn còn từ tính lâu dài. -Để Làm tăng lực từ tác dụng lên vật ta làm bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây . -Ứng dụng của n/c điện :dùng trong chuông điện ,máy phát điện,động cơ điện… BÀI 26 :Em nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện ? Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm. Cấu tạo gồm:màng loa, nam châm,cuộn dây. BÀI 27:Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của đường sức từ. Qui tắc bàn tay trái :Đặt bàn trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. BÀI 28:Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ 1 chiều? Nêu ứng dụng trong thực tế. Cấu tạo gồm :nam châm và khung dây dẫn. Hoạt động :dựa vào tác dụng từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. BÀI 31:Có mấy cách để tạo ra dòng điện cảm ứng ?hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín. Nhưng có 2 cách chính là dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cữu. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ . Trang 3 BÀI 32 :Nêu điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. B/BÀI TẬP : BÀI 1 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA I VÀO U 1/Khi đặt HĐT 12V vào 2 đầu 1 dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường dộ giảm đi 4mA thì HĐT là : a/ 3V b/8V c/5V d/4V. 2/Khi HĐT đặt vào giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điệnqua dây dẫn thay đổi như thế nào? a/Không thay đổi. b/Gỉam đi 3 lần. c/Tăng 3 lần . d/Không thể xác định chính xác được. 3/Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào HĐT 12V. muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì HĐT là bao nhiêu? a/15V b/1,5V c/150V d/Một kết quả khác. 4/ Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào HĐT 18V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêmlà 1A thì HĐT là bao nhiêu? 5/Một dây dẫn được mắc vào HĐT 6V thì CĐDĐ chạy qua nó là 0,3A. một bạn hs nói rằng :nếu giảm HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,15A. theo em kết quả này đúng hay sai? Tại sao? ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 2:ĐIỆN TRỞ – ĐL ÔM. 1/Trong các công thưc s sau đây, công thức nào là công thức của định luật ôm? a/I= b/I= U.R c/R= d/U= I.R. 2/Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn.? a/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn. b/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở HĐT của vật gọi là điện trở của vật dẫn. c/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn. d/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn. 3/Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật ôm? a/CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. b/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận điện trở của mỗi dây. c/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch điện trở của mỗi dây. d/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây. CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. 4/Cho R=30,HĐT đặt vào 2 đầu điện trở là U,cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. thông tin nào sau đây là đúng? a/U =I+30 b/U = c/I= 30.U d/30 = 5/Một bóng đèn thắp sáng có điện trở R=12,cường độ dòng điệnchạy qua dây tóc bóng đèn là 500mA. Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc là : a/6000V b/24V c/6V d/42V 6/Đặt vào 2 đầu điện trở R một HĐT U=12V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. a/Tính R có giá trị bao nhiêu? b/Nếu thay điện trở R =R’=24,thì I qua R’ có giá trị bao nhiêu Trang 4 ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 7/Mắc mạch điện như hình vẽ.Ampekế A chỉ 3A,vônkế chỉ 24V. a/Tính R có giá trị bao nhiêu ? A V b/Nếu thay R = R’=16,thì số chỉ Ampekế bằng bao nhiêu? + | - ____________________________________________________ ____________________________________________________ R ____________________________________________________ ____________________________________________________ ___________________________________________________ ___________________________________________________ ____________________________________________________ 8/Chon từ thích hợp điền vào chổ trống thích hợp. a/Điện trở biểu thị mức độ ……………………………………………………nhiều hay ít của dây dẫn. b/CĐ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với -------------------------------và tỉ lệ nghịch với …………………………….. c/Trj số R= của mỗi dây dẫn là giá trị ………………………………..của dây dẫn đó. BÀI 4:ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1/Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 R thì cường độ dòng điện a/Có giá trị hoàn toàn khác nhau. b/Có giá trị như nhau tại mỗi điểm. c/Đi qua R có giá trị lớn hơn thì lớn hơn. d/Đi qua R có giá trị nhỏ hơn thì lớn hơn. 2/ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp HĐT giữa đầu mỗi điện trở. a/Tỉ lệ thuận với các tổng các điện trở đó. b/tỉ lệ nghịch với tổng các điện trở đó. c/Tỉ lệ nghịch với điện trở đó. d/Tỉ lệ thuận với mỗi điện trở đó. 3/Cho dòng điện chạy qua 2 R với R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau.HĐT giữa 2 đầu R1 là 3V thì HĐT giữa 2 đầu R2 là bao nhiêu? a/3V b/4,5V c/7,5V d/2V 4/Có nhiều R giống nhau,mỗi cái có giá trị 10,phải mắc nối tiếp bao nhiêu R này vào mạch điện có HĐT 12V để dòng điện trong mạch có I=0,4A. a/ có 1 R b/có 2 R c/có 3 R d/có 4 R. 5/Cho 1 mạch điện gồm 3 R có giá trị lần lượt là R1=8,R2=12,R3=6mắc nối tiếp nhau. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 HĐT U=65V. a/Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch? b/HĐT ở 2 đầu mỗi điện trở bằng bao nhiêu? 6/Có ba R: R1=15,R2=25,R3=20.mắc 3 R này nối tiếp nhau rồi đặt vào đoạn mạch có U=90V. a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch? b/Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn 1 nữa, người ta mắc thêm vào mạch 1 R4. Điện trở R4 có giá trị bao nhiêu? 7/Cho mạch điện như hình vẽ,trong đó R1=5,R2=15,vôn kế chỉ 3V.HĐT của đoạn mạch bằng bao nhiêu? V A __________________________________________________ __________________________________________________ ___________________________________________________ ____________________________________________________ __________________________________________________ ____________________________________________________ + - _____________________________________________________ ____________________________________________________ __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 5:ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG. 1/Trong các công thức sau đây,công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ? a/ I =I1+ I2+……+IN b/U =U1+U2+…….+UN c/R =R1+R2+…+RN d/ 2/Điện trở tương đương của 2 điện trở R1=4 và R2=12được mắc song song là a/16 b/48 c/8 d/3 3/Cho đoạn mạch gồm 2 R với R1=5 và R2=10mắc song song ,có I=2A chạy qua R2. vậy cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu ? Trang 5 __________________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 4/Có 3 điện trở R1=4 và R2=16,R3=8mắc song song với nhau. a/Tính R tương đương của đoạn mạch? b/Đặt vào 2 đầu đoạn mạch với HĐT U=16V. dòng điện qua các điện trở và dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu? ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐL ÔM. 1/Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống : (HĐT,dòng điện, điện trở, cường độ dòng điện) a/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở ……………………………………………của vật gọi là điện trở. b/Đơn vị của ……………………………………………….là ampe. c/Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với …………………………………….giữa 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 2/Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=12 ,R2=R3= 6.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch là: ____________________________________________ R2 ____________________________________________ R1 _____________________________________________ ______________________________________________ A R3 B _______________________________________________ _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 3/Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Biết R1=30 ,R2=45 ,R3= 60.HĐT U=130V. a/Điện trở tương đương của đoạn mạch? b/Số chỉ của ampekế có giá trị là bao nhiêu? R1 A c/Cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là bao nhiêu? R2 ____________________________________________ _____________________________________________ R3 ____________________________________________ A B ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 7,8,9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA R VÀO L,S và Vật liệu. 1/Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào : a/Chiều dài dây dẫn. b/Tiết diện dây dẫn. c/Vật liệu làm dây. d/Chiều dài,tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Trang 6 2/Một dây dẫn đồng chất chiều dài l ,tiết diện đều S có điện trở R=8,bị cắt đôi thành dây dẫn có chiều dài là thì điện trở bằng : a/ 4 b/2 c/12 d/16 3/Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện,một dây dài 4m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. so sánh R1 và R2 : a/ R2=R1 b/R1 = c/R1 = d/R2 = 4/Một dây dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt HĐT U=30V vào 2 đầu cuộn dây này thì I qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây đó dài 1m có điện trở là : a/0.2 b/0,02 c/2 d/0,032 5/Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì : a/Tỉ lệ thuận với tiết diện của dây. b/Tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. c/Tỉ lệ thuận với bình phương S của dây. d//Tỉ lệ nghịch với bình phương S của dây. 6/Hai dây dẫn cùng loại vật liệu, có cùng chiều dài l và có tiết diện lần lượt S1 và S2, nếu : a/S1>S2 thì R1>R2. b/ S1>S2 thì R1<R2. c/ S1=S2 thì R1 và R2 không so sánh được. d/Tất cả a,b,c đều sai. 7/Hai dẫn bằng đồng có cùng chiều dài ,dây thứ I có tiết diện 2mm2,dây thứ II có tiết diện 6mm2. so sánh điện trở của 2 dây. a/R1 =3R2 b/ R1 =2R2 c/ R1 =R2 d/ R2 =2R1 8/Xét dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây là : a/Tăng gấp 6 lần. b/Gỉam di 6 lần. c/Tăng gấp 1,5 lần. d/Giảm đi 1,5 lần. 9/Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất : a/Sắt b/Nhôm c/Bạc d/Đồng. 10/Đơn vị đo điện trở là : a/ b/m c//m d/m/ 11/Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có R được tính bằng công thức : a/R = b/R = c/R = d/R = 12/Một dây dẫn dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7. Một dây đồng khác có tiết diện 0,2mm2 có điện trở 17 thì có chiều dài là : _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 13/Một dây dẫn bằng nhôm có khối lượng m=5kg ,tiết diện đều 0,01cm2. biết khối lượng riêng và điện trở suất của nhôm là 2700kg/m3 và 2,7.10-8m. điện trở của dây này là bao nhiêu ? ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 14/Một cái vòng bạc có bán kính R=15cm, tiết diện 0,1mm2 và điện suất của bạc là 1,6.10-8m. nếu chiếc vòng bị đứt, điện trở của chiếc vòng có giá trị là bao nhiêu? Trang 7 ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 10 : BIẾN TRỞ Trang 8 1/Biến trở có thể sử dụng để: a/Tăng cường độ dòng điện trong mạch. b/Giảm cường độ dòng điện trong mạch. c/Thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. d/Giữ cho cường độ dòng điện ổn định. 2/Kí hiệu nào không phải của biến trở trong sơ đồ mạch điên? a/Kí hiệu vẽ hình a b/ Kí hiệu vẽ hình b c/ Kí hiệu vẽ hình c d/ Kí hiệu vẽ hình d. a/ b/ c/ d/ 3/Dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : a/Biến trở là R có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để …………………………………………………………………………….. b/Biến trở được mắc ……………………………………….. vào mạch điện. c/Biến trở thực chất là cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim có……………………………………………….. đựoc quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. 4/Trên một biến trở con chạy có ghi 50- 2,5A. hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu dây cố định của biến trở là : a/ 125V b/125m c/125 d/125A. BÀI 12: Công suất điện.Công của dòng điên –Điện năng 1/Đơn vị công suất là : a/Ohm () b/Vôn (V) c/Oát (W) d/Jun.(J). 2/Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất? a/P =U.I b/P = c/P = d/P =I2.R 3/Có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song vào mạch điện so sánh công suất của 2 điện trở, biết R2=2R1: a/ P1 = P 2 b/ P 2 =2 P 1 c/ P 1 =2 P 2 d/ P 2 =4 P 1 4/Khi mắc 1 bóng đèn vào HĐT 12V thì dòng diện chạy qua nó có cường độ 400mA và công suất đèn khi đó là: a/30W b/4,8W c/48W d/4800W. 5/Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng? a/Dòng điện có mang năng lượng ,năng lượng đó gọi là điện năng. b/Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng. c/Điện năng có thể chuyển hoá thành năng lương bức xạ khác. d/Các phát biểu ở a,b,c đều đúng. 6/Công thức nào sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch ? a/A =U.I2.t b/A =U2.I.t c/A =U.I.t d/Một công thức khác. 7/Số điếm công tơ gia đình cho biết : a/Thời gian sử điện của gia đình. b/Công suất điện mà gia đình sử dụng. c/Điện năng mà gia đình sử dụng. d/Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng. 8/Một bóng đèn có ghi 220V -75W được thắp sáng liên tục với HĐT 220V trong 4 giờ. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có giá trị bao nhiêu? ______________________________________________________________________________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docbai on tap cuoi HKI.doc