Ôn tập học kì II – Môn Vật lý 9 năm học 2011 – 2012

I . LÝ THUYẾT:

1. Dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?

2. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?

3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta làm như thế nào ?

4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?

5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về mối quan hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương ứng ? Khi nào máy biená thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ?

6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ?

7. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra không khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.

8. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT.

9. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kỳ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ, Cách dựng ảnh của vật qua TKPK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì II – Môn Vật lý 9 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HKII – MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2011 – 2012 I . LÝ THUYẾT: 1. Dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? 2. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? 3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta làm như thế nào ? 4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? 5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về mối quan hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương ứng ? Khi nào máy biená thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ? 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ? 7. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra không khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 8. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT. 9. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kỳ, Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ, Cách dựng ảnh của vật qua TKPK. 10. Cấu tạo của máy ảnh, Aûnh của một vật trên phim trong máy ảnh. 11.Trình bày cấu tạo của mắt về mặt quang học. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận. Điểm cực viễn. 12. Mắt cận, Cách khắc phục tật mắt cận. Mắt lão, cách khắc phục tật mắt lão. 13. Kính lúp là gì ? Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ? 14. Trình bày các nguồn phát sáng trắng, các nguồn phát sáng màu. Tạo ánh sáng màu bằng tấm lọc màu . 15. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính, bằng sự phản xạ trên đĩa CD. 16. Thế nào là trộn hai ánh sáng màu với nhau ? 17. Nêu kết luận về trộn hai ánh sáng màu, 3 ánh sáng màu ? 18. Tình bày khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. 19. Ánh sáng có những tác dụng gì ? II. BÀI TẬP : Bài 1 : Một trạm phát điện có công suất P = 50kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800V. Điện trở của đường dây tải điện là R= 4W Tính công suất hao phí trên đường dây. Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần. Bài 2 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện. Bài 3 : Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị gãy khúc tại điểm chiếc đũa giao với mặt nước ? Bài 4 : Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao h= 2cm. Vẽ ảnh qua thấu kính. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài 5 : Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính. A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK Xác định vị trí và tính chất của ảnh A’B’ Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh. Bài 6: Người ta chụp ảnh của một toà nhà cao 10m, ở cách máy ảnh 20m. Phim cách vật kính 6cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim. Bài 7 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính gì có tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết? Giải thích ? Bài 8 : Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ được những vật gần mắt nhất cách mắt 30cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được những vật cách mắt bao nhiêu? Bài 9 : Đặt một vật AB có dạng môt đoạn thẳng nhỏ, cao 2,4cm, vuông góc với trục chính của một kính lúp, cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có ký hiệu 2,5x ghi trên vành kính. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp. Xác định vị trí và độ cao của ảnh. Bài 10: Một máy tăng thế với các cuộn dây cĩ số vịng là 50 vịng và 11 000 vịng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 1000V, cơng suất điện tải đi là 11000W. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế. Điện trở của đường dây tải điện là 100. Tìm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện? Bài 11: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng nữa vật. Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính. Bài 12: Một máy tăng thế với các cuộn dây cĩ số vịng là 500vịng và 1100 vịng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 1000V, cơng suất điện tải đi là 11 000W. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế. Điện trở của đường dây tải điện là 100. Tìm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện?

File đính kèm:

  • docOn tap HKII Li 9 1213(1).doc