Ôn tập Tiếng Anh - Bài 1: Tenses (thì của động từ )

Trường hợp thêm “es” ở ngôi thứ ba số ít ( he , she , it)

a.Động từ có tận cùng là: S , SH, CH, X , O , Z + ES

pass -> passes fix-> fixes

finish-> finishes go-> goes

watch-> watches

b.Động từ có tận cùng là “y” , trước nó là một phụ âm thì đổi “y -> i + es”

study-> studies fly-> flies

c. Động từ có tận cùng là “y” , trước nó là một nguyên âm thì giữ nguyên “y + s”

play-> plays stay-> stays

doc112 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4157 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập Tiếng Anh - Bài 1: Tenses (thì của động từ ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1 : TENSES (THÌ CỦA ĐỘNG TỪ ) I .Simple present (Thì hiện tại đơn) 1.Formation: (+) I ,you ,we, they + V He, she, it + Vs / es (-)I, you, we,they + don’t + V he, she , it + doesn’t + V (?) Do + I, you , we, they + V? Does + he , she, it + V? *Trường hợp thêm “es” ở ngôi thứ ba số ít ( he , she , it) a.Động từ có tận cùng là: S , SH, CH, X , O , Z + ES pass -> passes fix-> fixes finish-> finishes go-> goes watch-> watches b.Động từ có tận cùng là “y” , trước nó là một phụ âm thì đổi “y -> i + es” study-> studies fly-> flies c. Động từ có tận cùng là “y” , trước nó là một nguyên âm thì giữ nguyên “y + s” play-> plays stay-> stays 2.Uses :cách dùng a.Chỉ hành động, thói quen, lặp đi, lặp lại nhiều lần. *Các trạng từ (adverbs) thường được dùng ở thì hiện tại đơn: always = frequently :luôn luôn,thường xuyên usually = generally :thường thường often :thường sometimes = occasionally: thỉnh thỏang Seldom = rarely :hiếm khi, ít khi Every (day, week. month, Sunday, summer....) ex: My father gets up at 4 o’clock every morning. We always go to school in the afternoon. b.Chỉ một sự thật hiển nhiên, một qui luật. ex: - The earth moves (goes ) round the sun. -The earth is round. -The sun rises in the east and sets in the west. -The moon goes/ moves round the sun. - Mars (sao hỏa) is near the earth. -Mercury ( sao thủy) is near the sun. -All the rivers flow into the sea. - It rains very much in the rainy season. -Two and two are four. -Water freezes at o degree centigrade and boils at 100 degree centigrade. - I’m a student. -We go to school six days a week. c. Được dùng để diễn đạt hành động tương lai, hành động xảy ra theo thời gian biểu , lịch trình (lịch thi đấu thể thao ,giờ tàu xe ,buổi biểu diễn ,lịch chiếu phim chương trình làm việc đã được ấn định trước. Ex.- What time does the concert begin? The concert begins at 7.30 this evening. Ex.Danny’strain arrives at 4.30 tomorrow II . PRESENT CONTINUOUS / PRESENT PROGRESSIVE (THÌ HIỆN TÀI TIỀP DIỄN ) 1.Formation: (+) S + (am, is, are ) + Ving (-) S +to be + not + Ving (?) To be + S +Ving * Note: Cách thêm “ing” vào động từ: a.Động từ có tận cùng là “e”, bỏ “e” rồi mới thêm “ing”. Drive -> driving smile -> smiling b.Động từ có tận cùng là một phụ âm, trước nó chỉ có một nguyên âm duy nhất thì phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” run -> running, swim -> swimming , sit -> sitting , c.Động từ tận cùng bằng “ie” đổi thành “ y +ing”. Tie -> tying , lie (nằm) -> lying, d.Đặc biệt: draw-> drawing , play -> playing, begin -> beginning, travel -> travelling 2.Uses a .Một hành động đang diễn ra trong lúc nói thường đi kèm với: now = at the moment = at present :bây giờ , right now: ngay bây giờ , today Ex: The farmers are working in the field now. They are playing football at the moment. b.Một hành động đang diễn tiến , chưa chấm dứt (thường dùng với still ). Ex: He’s still talking to his girlfriend on the phone. c.Những câu đi theo sau thức mệnh lệnh (Look ! Listen, Be quiet , Keep silent , Hurry up,be careful !) Ex: Look ! The boy is running after a bus. Listen ! Someone is knocking at the door. Hurry up ! The train is coming in. Be quiet ! A child is sleeping. d. Thì HTTD cịn dùng để diễn tả một hành động bất chợt tạm thời khơng thành thĩi quen. EX.She is living with her sister until she can find a flat for herself. *- Where do you live now? (Địa chỉ thường trú) *Where are you living now ? (Địa chỉ tạm trú) Ex 1 .He is a footballer ,but he isn’t playing this season. He is injured Ex 2 .She is on a diet ,but she isn’t eating anything today. e.Thì HTTD nhằm diễn đạt sự biến động về dân số ,giá cả ,tình hình thời tiết ,học tập, sức khỏe. Ex1: In the Summer,days are getting longer and shorter Ex2:The cost of living is rising everyday. Ex3:The population of the world is increasing very fast Ex4.;How are you getting on with your study. Ex5.:The world is always changing things never stay the same f.Hành động dự đinh trong tương lai thay cho thì tương lai với “be going to do sth” Một dự định trong tương lai, có sự sắp xếp Ex: He is arriving tomorrow on the 5.30 train. Ex .We are having a party tomorrow. = We are going to have a party tomorrow g. Dùng để than phiền , phàn nàn về điều gì đĩ thương dùng trạng từ :always/constantly /continually Form : S + am / is / are + always + Ving Ex : You are always talking in class. Ex :He is always making trouble Note : Một số động từ chỉ dùng ơ ûcác thì đơn giản, không dùng dạng tiếp diễn: want like belong know agree be suppose need love see mean Think (tin) prefer hate hear believe understand have (có) remember forget seem Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. II.Use the correct tense of these verds in each sentence: 1.He (work).........................in the office now. 2.My friend(enjoy).......................hamburgers very much. 3.The students(look) ...........................up these new words right now. 4.We always (do)...............English exercises carefully. 5.The sun (rise)........................in the east. 6.They (talk)...........................to John at the moment. 7.The children(sleep)............................well for two hours every afternoon. 8.My sister(need)...........................some money for books. 9.It(rain)...........................very much in the United States. 10.Linda(write)........................to David at this time. 11.Thu (not have)...........................any apples. She (have)....................some oranges. 12.Minh (watch)...................TV every night.He (watch)........................TV at present. 13.We often(swim).....................in the river, but today we (go).......................fishing. 14.They usually(play)..................tennis. They(play)..........................tennis at the moment. 15.Nam(ride)...................his bike to school everyday, but today he(walk)........................to school. 16.Almost everyone(work)..................very hard. 17.This book(belong)........................to me. 18.My brother often(see)...................you and your sister at the supermarket. 19.Mr Brown(teach) ...................us English. 20.Please quiet! The baby(sleep)............................. 21.Listen ! Someone(knock)...................................at the door. 22.Look ! The train (come)............................. 23.My father (have)..............................breakfast at present. 24.You should(learn)................hard to please your parents. 25.You shouldn't (smoke)......................cigarrettes. 26.We should (collect).......................spare cans and waste paper. 27.People should(eat)..................alot of fruit and vegetables. 28.What(be).............their jobs? 29.What(your parents/ do)...................................................in their free time? 30.Thuy (travel)...........................to Hanoi next month. 31.He(visit).......................his relatives tomorrow. 32.We (come)................................here soon. 33.They( practice)...............................speaking English everyday. They(speak)............................. English fluently someday. 34.My sister can(play).........................the piano. 35.What..................your father(do)........................at present? 36.Where(be)........................Mum?- She(cook).........................in the kitchen. 37.An usually(wash).....................his hands before meals. 38.Hoa !(come)...................in, please! 39.Would you like(come).....................to my house for dinner? 40.I'd like(drink ).......................a cup of coffee. 41.The children (like/ eat).................................candy very much. 42.She(like/ listen).........................to music in her free time. 43.What.................you (like / do)..........................on Sundays? 44.My brother can (ride)......................a bicycle. 45.You must (do).....................this exercise carefully. 46.The students mustn't (stay)......................up too late. 47.Let's(go)........................somewhere for a drink. 48.Let's(sing)........................some English songs. 49.What about(dance)........................? 50.How about(play)...............................soccer? 51.Why don't we (go)...................out for a walk? 52.The weather (not be)..........................warm today. 53.What(be)..............the weather like in the winter?- It (be)...............very cold. 54.....................you always (camp).......................in the summer? 55....................your uncle (plant).......................many flowers in the garden? III.SIMPLE PAST. (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) 1.Formation: (+) S + Ved / V2 (-) S + did not + Vinf (?) Did + S + Vinf ? Note : động từ có qui tắc thêm â“ED” * động từ bất qui tắc xem ở cột 2. * Cách thêm “ed” vào động từ: a.Động từ tận cùng bằng “e + d” love -> loved b.Động từ có tận cùng là “1 phụ âm + y -> i + ed” try -> tried c.Động từ có tận cùng là “nguyên âm +y -> y + ed” stay -> stayed d.Hầu hết các động từ tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn đổi thành nguyên âm đơn + phụ âm đôi. (travel -> travelled, stop -> stopped) e.Y và W ở cuối từ không phải là phụ âm, do đó những động từ có tận cùng là Y và W thì không gấp đôi phụ âm. (play -> played , draw -> drawed) 2.USES a.Chỉ một hành động đã xảy ra trong quá khứ,kết quả không còn liên quan tới hiện tại. Ex1 :Someone took my bike a few minutes ago. b.Hành động diễn tiếp xảy ra trong quá khứ. Ex1:Yesterday morning ,I got up late,I cleaned my teeth ,washed my face c.Nĩi về tiểu sử của một người nào đĩ I. PRONUNCIATION: - How to pronounce -ed/-s/-es. @ Cách đọc s,es: /iz/: ch, x , s , sh, ce, ge, z ( chiều- xuống- sang- shơng - c(e)ịn- gé- z) /s/ : p, ph, f, k, t, th ( phố - phường - fải – kĩ- tình - thương) /z/ : cịn lại Ex: boxes, watches, changes books, laughs bags, pens @Cách đọc ed: /id/ : t (e) , d (e) /t/: ch, s , x, sh , k, c ,p, f ( chĩ - sủa- xơn- shao- khắp- cả - phố -fường) /d/: các trường hợp cịn lại Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuơi –ed được phát âm là /id/: Aged / eidʒid / Cao tuổi. lớn tuổi Blessed / blesid / Thần thánh, thiêng liêng Crooked / krʊkid / Cong, oằn, vặn vẹo Dogged / dɒgid / Gan gĩc, gan lì, bền bì Naked / neikid / Trơ trụi, trần truồng Learned /lɜ:nid / Cĩ học thức, thơng thái, uyên bác Ragged / rỉgid / Rách tả tơi, bù xù Wicked / wikid / Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại Wretched / ret∫id / Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ *Adverbs : yesterday (morning , afternoon , evening) last (night, week, month, Sunday, summer...) ago (two days ago, long ago ,along time ago, .. the day before yesterday (hôm kia) EX:- I went to the circus last night. -I didn’t go to the circus last night. -Did you go to the circus last night? Yes, I did./ No, I didn’t. -They posted all the letters yesterday. IV / SIMPLE FUTURE (THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ) 1. Formation: I, we + shall + Vinf He , she, it, we, you, they + will + Vinf (-) S + shall not / will not + Vinf (?) shall / will + S + Vinf Viết tắt: He will = He’ll I shall = I’ll shall not = shan’t will not = won’t * Note: Ta có thể dùng “will” ở tất cả các ngôi 2.Uses a..Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hay dự đoán về tương lai. EX: She will be here in a few minutes . I shall be rich one day. Tomorrow will be sunny. Adverbs: tomorrow, tonight, the day after tomorrow (ngày kia) next ( week ,month, summer, Monday...) in (, in two days,...) b.Dùng để diễn tả 1 hành động quyết định vào lúc nĩi. Ex 1 A : I am short of money B : Don’t worry ! I’ll lend you some. c.Diễn tả một lời hứa,cam kết ,thề nguyền EX1: I won’t tell them what you said. Ex 2: - Don’t come late for class next time. - No,I won’t Ex 3 :I swear that ,I’ll never see him again d.Diễn tả sự tự nguyện làm gì Ex1. A :Oh ,these bags are too heavy B.I’ll give you a hand e..Diễn tả những suy nghĩ tiên đoán của người nói với các động từ: think, hope, expect, be afraid, be sure,be unlikely, guess, predict,promise believe,certain... EX: I think she will come. I hope he will get the job he’s applied for. f.Diễn tả một lời đề nghị lịch sự. EX: Will you shut the door ,please? g.Một hành động lời nói trong tương lai mà ngay khi nói mới có dự định về hành động đó Ex: Oh, Is she ill? I’ll come to see her this afternoon. V. PRESENT PERFECT ( THÌ HIỆN TẠI HỊAN THÀNH ) 1.FORMATION S + have / has + Ved/P.P S+ haven’t /hasn’t +Ved / V3 Have/ has + S + Ved / P.P Note: I , you, we, they + have He, she, it + has Viết tắt :I have= I’ve , she has = she’s I have not = I haven’ t, she has not = she hasn’t Cấu tạo quá khứ phân từ : Động từ có qui tắc thêm “ed”, bất qui tắc xem ở cột 3 (P.P). 2, USES a. Một hành động xảy ra trong quá khứ , không nêu rõ thời gian. Ex: I’ve been to Paris. b. Dùng trong các thành ngữ: * Dùng với “just, recently, lately: vừa mới, mới đây” để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. Ex:My parents have just bought a new house. I’ve seen him recently *.Dùng với already chỉ một hành động đã xong. Ex:She has read the newspaper already.(She has already read the newspaper) *.Dùng với never...before, ever...(đã từng bao giờ...) Ex:Have you ever seen that film before ? -I have never seen it. *.Dùng với not ...yet (vẫn chua) EX: We have not finished our work yet. *.Dùng với up to now = up to the present = so far =until now: cho đến bây giờ Ex: So far I have read 50 pages. *.several time , many times * never……in one’s life Ex: Have you ever been to Ho Chi Minh City? -No, I have not been there yet. But my parents have been there twice this year. c.Dùng với “ since , for”để nói về một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẩn còn tiếp diễn ở hiện tại. For + một khoảng thời gian For five months for five minutes For three hours for 10 weeks For ten years for a long time Since + một mốc thời gian Since Tuesday Since January Since the summer Ex: They have been married for a long time. I’ve worked there for two months. I’ve waited for you since 5 o’clock ( for 3 hours). d.Dùng với câu hỏi “How long (bao lâu) , Since when (từ bao giờ)” Ex:How long have you lived in this town? Since when have you worked at this factory? e.Present perfect + since + simple past Ex:He has been good to me since I was a little girl. f.Dùng với cấu trúc so sánh nhất. Ex:That is the most exciting novel I’ve ever read. g.Cách hợp thì S+last +Did + Sth/Sb + Time + Ago I last taught you two years ago = S+ haven't/hasn't done+ Sth/Sb + For/Since + Time= I haven't taught you for 2 years = It is+ Time+ since + S+ last + Did+ Sth/Sb = It's 2 years since I last taught you = The last time S+ Did + Sth/Sb + was time ago = The last time I taught you was 2 years 1. S+ have/has + never + done Sth/Sb + before, I have never seen this film before. = This / It + is the first time + S+ have/has+ done Sth/Sb = This is the first time I've ever seen this film VI. PAST PERFECT ( THÌ QUÁ KHỨ HỊAN THÀNH ) 1.FORMATION S + had + Ved/P.P S+ hadn’t +Ved / V3 Had + S + Ved / P.P Viết tắt : S+had= S’d Cấu tạo quá khứ phân từ : Động từ có qui tắc thêm “ed”, bất qui tắc xem ở cột 3 (P.P). 2, USES a. Thì quá khứ hồn thành dung để diễn tả hành động xảy ra và hồn thành trước 1 điểm thời gian trong quá khú hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ. Ex1 ;By december last year I had completed 3 courses of English. Ex 2. By 10 o’clock yesterday ,I had finished all my work. Ex 3.When we got to the station yesterday ,the train had already gone b. Dung để diễn tả một hành động xảy ra từ trước và cĩ liên quan đến hành động khác trong quá khứ. Ex1 :He thank me for what I had done for him Ex2 He was late because he had had an acccident. C .Cách hợp thì : S +had no sooner+P.P…..than S +V2 Hardly when 3.Cách nhận biết thì quá khứ hồn thành: By+1 thời điểm trong quá khứ ( by December last year:trước, chậm ) When S +V2………, S +had +P.P….. After S +had +P.P….., S +V2…… Before S + V2…….., S +had +P.P… VII . THE NEAR FUTURE : “ BE GOING TO” (THÌ TƯƠNG LAI GẦN ) 1.Form I am He , she , it + is going to + bare inf We , you , they are 2.Dùng “ø going to” để nói về hành đông trong tương lai. a.Going to: nói về một dự định đã được sắp xếp từ trước. Hai is learning to drive. He is going to be a driver. I’m going to visit my grandmother this summer. b.Dùng “going to” khi có điều gì đó trong tình huống hiện tại cho thấy điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai (đặc biệt là tương lai gần) .Dựa vào tình huống hiện tại, người nói tin chắc sẽ xảy ra. Look at the back clouds. It’s going to rain. VIII/ PAST CONTINUOUS / PAST PROGRESSIVE Formation: (+) S + tobe (was/ were) +Vinf Note:I, he ,she ,it + was (-) S + was not/ were not +Ving we, you, they +were (?) Was/ Were + S + Ving? Was not = wasn’t were not =weren’t Uses 1.Một hành động đang xảy ra ở quá khứ,ở một thời điểm xác định hoặc cả khoảng thời gian -at this (that) time yesterday - at ( 9) o’clock yesterday -the whole day (all day) yesterday Ex: He was learning English at 7 o’clock last night. They were playing tennis all yesterday morning. It was raining the whole day yesterday. 2.Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra,hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn giản.(dùng với as, while, when) As, while + past continuous + simple past When + simple past + past continuous when : khi,lúc (chỉ sự việc xảy ra ngắn hơn, đột xuất) as, while: trong khi (chỉ sự việc xảy ra kéo dài) Ex: We were walking in the park when it rained. The lights went out while we were having dinner. When I arrived at his house, he was still sleeping. As we were crossing the street, the policeman shouted at us. 3.Hai hoặc nhiều hành động cùng xảy ra đồng thời. Ex:Last night her mother was watching TV while her father was reading a newspaper. IX>THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN (Present Perfect Continuous Tense)  Formation: S + Have/has + been + Verb-ing Chỉ đối với các hành động thuộc loại (3) của thời hiện tại hồn thành chúng ta mới cĩ thể dùng thời hiện tại hồn thành tiếp diễn. John has been living in that house for 20 years. = John has lived in that house for 20 years. Uses * Định nghĩa và cách dùng 1) Thì hiện tại hồn thành tiếp  diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại Ví dụ:  My parents have been travelling since early this morning. 2) Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn cĩ thể được dùng khi diễn tả quá trình diễn ra hành động, mà hành động đĩ bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả khoảng thời gian mà hành động hiện tại đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Ví dụ: I’ve been reading this book since 10 this morning. * Từ thường đi kèm : for (with a period of time), since (with an exact point in time), ever, never, yet, already, this week (month, year) * Cấu trúc Khẳng định Chủ ngữ + have/has + been + verb + ing I, You, He, She, We, They have/has been working for this company for 5 years Phủ định Chủ ngữ + have/has + not (haven’t/hasn’t) + been + verb + ing I, You, He, She, We, They haven’t/hasn’t (have not/ has not) been studying for long. Nghi vấn Từ để hỏi (thường là ‘How long’) + have/has + been + subject + verb + ing? How long -> has/have he, she, you, we, they been working here?  * Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đĩ đã cĩ kết quả rõ rệt.  I‘ve waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn’t come).  Present Perfect Continuous Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, cĩ khả năng lan tới tương lai do đĩ khơng cĩ kết quả rõ rệt.      I’ve been waiting for you for half an hour. (and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)   Chúng ta dùng cả thì hiện tại hồn thành tiếp diễn và thì hiện tại hồn thành để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn ảnh hưởng tới tình hình hiện tại. Ví dụ: - I’ve been following their discussions with great interest. (nhấn mạnh vào hành động đĩ là việc tơi theo dõi những cuộc tranh luận của họ) - I’ve followed their discussions with great interest. (nhấn mạnh vào kết quả, tơi bây giờ cĩ thể phản ứng lại với những gì đã đuợc nĩi hoặc quyết định) Chúng ta dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn và thì hiện tại hồn thành để nĩi về hành động hay sự việc được lặp đi lặp lại tới tận thời điểm hiện tại. Ví dụ: Joseph has been kicking a football against the wall afternoon. (or has kicked) The press has been calling for her resignation for several weeks. - Tuy nhiên khi nhắc đến số lần mà hành động, sự việc được lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại hồn thành, khơng dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn. Ví dụ: I’ve bumped into Susan 3 times this week. He has played for the national team in 65 matches so far. Chúng ta dùng thì hiện tại hồn thành chứ khơng dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn khi nĩi về một sự việc kéo dài và cố định. Hoặc khi nhấn mạnh rằng chúng ta muốn nĩi về tồn bộ khoảng thời gian xảy ra hành động, sự việc cho tới hiện tại. Ví dụ: I have always admired Chester’s work. They are the most delicious oranges I’ve ever eaten. Khi nĩi đến tình huống mang tính tạm thời hơn, ta dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hồn thành. Ví dụ: - Where’s Dr. Owen’s office? - Sorry, I don’t know. I’ve only worked/ I’ve been working here for a couple of days. Khi muốn nhấn mạnh rằng hành động, sự việc hiện giờ đã thay đổi, và cĩ thể sẽ tiếp tục thay đổi, ta thường dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn hơn là thì hiện tại hồn thành. Ví dụ: The pollution problem has been getting worse over the last decade. Sales have been increasing for sometime. - Tuy vậy, khi nĩi đén một sự thay đổi cụ thể trong một khoảng thời gian mà hiện đã chấm dứt, đặc biệt là khi muốn nhấn mạnh đến kết quả của sự thay đổi này, ta dùng thì hiện tại hồn thành. Ví dụ: Prices have been decreased by 7% (in a period up to now) The pollution has grown from 35 million in 1950 to 42 million today. The Sound of Music (become) a timeless film classic. Laura never (win) a beauty contest. I (listen) to the new Tom Waits CD yet. (you see) any good films recently. The population of India (increase) since 1992. You ever (write) a love letter for Valentine’ Day? You ever (meet) a famous person. We already (see) the film at home. Keren (send) me an email. My boy friend (give) up smoking for 2 months. They (be) at the pet shop. We (do) the shopping for our grandmother. You can have that newspaper. I (finish) with it. There is no more cheese. I (eat) it all, I’m afraid. The bill isn’t right. They (make) a mistake. Don’t you want to see this programme? It (start). It’ll soon get warm in here. I (turn) the heating on. They (pay) money for your mother? Someone (take) my bicycle. Wait for few minutes, please! I (finish) my dinner. You ever (eat) Sushi? She (not/come) here for a long time. I (work) here for three years. You ever (be) to New York? You (not/do) yor project yet, I suppose. I just (see) Andrew and he says he already (do) about half of the plan. I just (decide) to start working next week. He (be) at his computer for seven hours. She (not/have) any fun a long time. My father (not/ play) any sport since last year. I’d better have a shower. I (not/have) one since Thursday. I don’t live with my family now and we (not/see) each other for five years. I just (realize) that there are only four weeks to the end of term. The train drivers (go) on strike and they stopped working at twelve o’clock. How long (you/know) each other? (You/ take) many photographs ? (She/ eat) at the Royal Hotel yet ? He (live) here all his life. She (visit) Hanoi several times this year. He (lose) al

File đính kèm:

  • docngu phap.doc
Giáo án liên quan