Ôn thi Vật lí 9 vào THPT

I/MỤC TIÊU

 -Nắm được kiến thức cơ bản về I tỉ lệ thuận với U.

 -Nắm các công thức của định luật ôm cho các đoạn mạch.

 -áp dụng lý thuyết để giải các bài toán tính I,U,R trong các đoạn mạch.

 -Rèn luyện tính tự giác trong học tập.

II/PHƯƠNG PHÁP

 - Giáo viên tổ chức học sinh nắm vửng lý thuyết.

 -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh.

 -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu.

III/NỘI DUNG

A - LÝ THUYẾT

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1876 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi Vật lí 9 vào THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 : Điện học Buổi 1(4 tiết) Ngày dạy: 24/5/2010. I/Mục tiêu -Nắm được kiến thức cơ bản về I tỉ lệ thuận với U. -Nắm các công thức của định luật ôm cho các đoạn mạch. -áp dụng lý thuyết để giải các bài toán tính I,U,R trong các đoạn mạch. -Rèn luyện tính tự giác trong học tập. II/Phương pháp - Giáo viên tổ chức học sinh nắm vửng lý thuyết. -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh. -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu. III/Nội dung A - Lý thuyết 1, Định luật Ôm : Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây . 2, Công thức : I = Trong đó : + U tính bằng Vôn (V) + R tính bằng Ôm () + I tính bằng Ampe (A) 3, Điện trở là đại lượng đắc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn . 4.Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc nối tiếp I = I1 = I2 Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp U = U1 + U2 Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp R = R1 + R2 Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó : 5.Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song I = I1 + I2 Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song U = U1 = U2 Điện trở của đoạn mạch mắc song song Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với từng điện trở đó . 6, Phương pháp giải bài tập về định luật Ôm . a, Tìm I khi biết U và R : Theo định luật Ôm ta có : I = b, Tìm R khi biết U và I : Theo định luật Ôm : I = R = c, Tìm U khi biết I và R : Theo định luật Ôm : I = U = I.R B - Bài tập vận dụng Bài 1 : Khi mắc hai đầu dây dẫn có điện trở 60 vào hiệu điện thế 12 V . Tính cường độ dòng điện qua điện trở ? Bài 2 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 6 V thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là 0,5 A . Tính điện trở của dây dẫn ? Bài 3 : Khi mắc dây dẫn có điện trở 18 vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy trong dây dẫn là 2 A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ? Bài 4 : Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I = 0,4 A . a, Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ? b, Phải thay đổi hiệu điện thế đến giá trị nào để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 4 lần ? Bài 5 : Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 10 một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua vật dẫn là 3,2A . a, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn . b, Muốn cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng lên 1,5 lần thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn là bao nhiêu ? Bài 6 : Một bóng đèn lúc thắp sáng bình thường có điện trở 16 và cường độ dòng điện qua đèn là 0,75A . a, Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi nó sáng bình thương . b, Độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào nếu ta dùng đèn ở hiệu điện thế 9 V . Tính cường độ dòng điện qua đèn khi đó ? Bài 7 : Có hai điện trở , biết R1 = 4R2 . Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16V thì cường độ dòng điện qua các điện trở là I1 và I1 + 6 . Tính R1 , R2 và các cường độ dòng điện I1 , I2 . Bài 8 : Cho hai điện trở R1 = 20 và R2 = 30 mắc nối tiếp nhau . a, Tính điện trở tương đương của mạch điện . b, Khi mắc thêm R3 nối tiếp vào mạch điện thì điện trở tương đương của mạch điện là 75 . Hỏi R3 mắc thêm vào mạch có điện trở là bao nhiêu ? Bài 9 : Có ba điện trở lần lượt R1 = 3 , R2 = 5 , R3 = 4 mắc nối tiếp giữa hai đầu đoạn mạch AB . Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500 mA . Hãy tính : a, Điện trở tương đương của mạch điện . b, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch . c, Hiêu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần . Bài 10 : Một bóng đèn Đ mắc nối tiếp với điện trở R2 = 4 và mắc giữa hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế 12 V . Biết dòng điện qua mạch là 1,2 A . Hãy tính : a, Tính điện trở của mạch điện . b, Tính điện trở của bóng đèn . c, Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu điện trở . Bài 11 : Mạch điện có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp , biết rằng R2 = 25 , Hiệu điện thế của R1 là 24 V , dòng điện chạy qua mạch là 0,6 A . a, Tính điện trở R1 , từ đó suy ra hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch . b, Giữ nguyên hiệu điện thế của nguồn , thay R1 bởi Rx thì dòng điện chạy qua mạch là 0,75 A . Tính Rx và hiệu điện thế của R1 .. Bài 12 : Cho mạch điện như hình vẽ . Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có điện trở lần lượt là 12 và 48 . Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 36 V . a, Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn kh K đóng . b, Nếu trong mạch chỉ sử dụng bóng đèn Đ1 thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu . Đ1 Đ2 + K Bài 13 : Hai điện trở 4 và 6 được mắc song với nhau . a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b, Biết hiệu điện thế của đoạn mạch trên bằng 1,2 V . Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi đoạn mạch rẽ . Bài 14 : Cho 3 điện trở R1 = 12 , R2 = 18 , R3 = 24 mắc song song vào mạch có hiệu điện thế U thấy dòng điện chạy qua R1 là 0,5 A . a, Tính hiệu điện thế của nguồn . b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở còn lại và của mạch điện . c, Tính điện trở của mạch điện . Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V , dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính . R1 R2 A B Bài 16Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc song song với nhau . Biết R1 = 5 ,R2 = R3 = 10 a, Tính điện trở tương đương của mạch điện . b, Đặt vào hai đâu đoạn mạch hiệu điện thế 30 V . Tính dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch chính . qua mỗi điện trở trong hai trường hợp trên . Nêu nhận xét kết quả tìm được . Bài 17 : Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1 = 45 , ampe kế A1 chỉ 1,2 A , ampe kế A chỉ 2,8 A . a, Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch b, Tính điện trở R2 . A A1 R1 R2 A B + A2 A I I2 I1 R1 R2 Bài 18 : Mắc hai điện trở R1 , R2 vào hai điểm A , B có hiệu điện thế 90 V . Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện của mạch là 1 A . Nếu mắc R1 và R2 mắc song song thì dòng điên của mạch là 4,5 A . Hãy xác định điện trở R1 và R2 . Bài 19 : Cho mạch điện như hình vẽ Biết vôn kế chỉ 84 V , ampe kế chỉ 4,2 A , điện trở R1 = 52,5 . Tìm số chỉ của các ampe kế A1 , A2 và tính điện trở R2 . A A1 A2 V + R1 R1 Bài 20 : Đặt một hiệu điện thế U = 48 V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song . Dòng điện trong mạch chính có cường độ là 2 A . a, Hãy xác định R1 và R2 . Biết rằng R1 = 2R2 . b, Nếu dùng hai điện trở này mắc nối tiếp thì phảI đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế là bao nhiêu để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là cũng bằng 2 A . ---------------------------------- Ngày dạy:27/5/2010 Buổi 2 Dạng bài tập hỗn hợp của định luật Ôm I/ I/Mục tiêu -Nắm các công thức của định luật ôm cho các đoạn mạch. -áp dụng lý thuyết để giải các bài toán tính I,U,R trong các đoạn mạch. -Nắm được mối quan hệ R với p,l,s II/Phương pháp - Giáo viên tổ chức học sinh nắm các bước để làm một bài tập định lượng. -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh ở lớp và ở nhà. -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu. III/Nội dung : Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản Bài 1 : Cho mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 70 V . Biết R1 = 15 , R2 = 30 và R3 = 60 a, Tính điện trở tương đương của toàn mạch . b, Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế U23 . R2 R1 R3 A B Bài 2 : Cho 4 điện trở R1 = 20 , R2 = 30 , R3 = 10 , R4 = 40 được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 24 V có sơ đồ như hình vẽ . a, Các điện trở này được mắc với nhau như thế nào ? b, Tính điện trở tương đương lần lượt của các đoạn mạch MN , NP và MP . M N P R1 R4 R3 R2 c, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính . d, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN và NP . e, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 , R2 , R3 , R4 . Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 60 V . Biết R1 = 3R2 và R3 = 8 . Số chỉ của ampe kế A là 4 A . Tính dòng điện qua các điện trở R1 và R2 và giá trị các điện trở R1 và R2 . A M N R1 R2 R3 Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1 = 4 , R2 = 10 , R3 = 15 . Hiêu điện thế UCB = 5,4 V . a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch . b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .và số chỉ của ampe kế A . A A B R1 R3 R2 C Bài 5 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . . Biết R1 = 4 , R2 = 6 , R3 = 15 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 36 V . a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b, Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1 , R2 A A B + R1 R2 R3 Bài 6 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 12 , R2 = 18 , R3 = 20 . RX có thể thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 45 V . a, Cho RX = 25 . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính . b, Định giá trị RX để cho cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 2 lần cường độ dòng điện qua điện trở R1 . A B R1 R2 R3 RX Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1 = 15 , R2 = 3 , R3 = 7 , R4 = 10 . Hiệu điện thế UAB = 35 V . a, Tính điện trở tương đương của toàn mạch . b, Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở . c, Tính các hiệu đện thế UAC và UAD R1 R4 R3 R2 D C B A Bài 8 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 25 , R2 = 15 . UAB = 60 V . a, Tính cường độ dòng diện qua các điện trở . C A B R1 R2 b, Mắc thêm điện trở R3 = 30 vào hai điểm C , B . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2 trong trường hợp này . Bài 9 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 2R2 , ampe kế A chỉ 2 A . Hiệu điện thế UMN = 18 V . a, Tính R1 và R2 . A M N R1 R2 A M N K R2 R1 b, Số chỉ của ampe kế A có thay đổi không khi ta mắc vào hai điểm M và N một điện trở R3 = 24 . Tìm cường độ dòng điện R3 khi đó . Bài 10 : Cho mạch điện như hình vẽ . R1 = 12 , R2 = 16 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 56 V . a, K ngắt . Tìm số chỉ của ampe kế . b, K đóng , cường độ dòng điện qua R2 chỉ bằng một nửa cường độ dòng điện qua R3 . Tính R3 và số chỉ của ampe kế khi đó . Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn A – Lý thuyết 1, Công thức tính điện trở của dây dẫn : Trong đó : - R là điện trở của dây tính bằng () - là điện trở suất của dây tính bằng (m) - là chiều dài của dây tính bằng (m) - S = r2 là tiết diện của dây tính bằng (m2) (r là bán kính tiết diện của dây) . 2, Một số công thức suy ra từ công thức tính điện trở . a, Tính chiều dài của dây dẫn : Từ công thức b, Tính tiết diện của dây dẫn : Từ công thức c, Tính điện trở suất của dây dẫn : Từ công thức B – Bài tập Bài 1 : Tính điện trở của một dây đồng có chiều dài là 0,2 km , tiết diện là 2 mm2 . Bài 2 : Điện trở của một dây nhôm là 12 và có chiều dài là 360 m . Hỏi dây nhôm đó có tiết diện là bao nhiêu ? Bài 3 : Điện trở của một dây Nikênin là 120 và có tiết diện là 4mm2 . Tính chiều dài của dây Nikênin đó ? Bài 4 : Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện không đổi có điện trở 4 . Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 . Bài 5 : Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở 12 và chiều dài là 6 m . Tiết diện của dây đó là 0,25 mm2 . Hỏi kim loại đó làm bằng chất liệu gì ? Bài 6 : Tính điện trở của dây nhôm dài 0,5 km có đường kính 8 mm . Biết điện trở suất , . Bài 7 : Hai dây đồng dài bằng nhau , tiết diện của dây thứ nhất bằng 0,2 cm2 , của dây thứ hai bằng 2 mm2 , biết dây thứ nhất có điện trở bằng 0,5 . Tính điện trở của dây thứ hai . Bài 8 : Hai đoạn dây cùng chất , có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện 0,9 mm2 , dây thứ hai có tiết diện 1,62 mm2 . Hãy so sánh điện trở của hai loại dây này ? Bài 9 : Hai dây đồng có đường kính lần lượt là 2 mm và 5 mm và dài bằng nhau . So sánh điện trở của hai dây đồng này . Bài 10 : Một dây đồng có tiết diện 4 mm2 . Hỏi một dây nhôm có cùng chiều dài với dây đồng phải có tiết diện bao nhiêu để có điện trở bằng dây đồng ? Bài 11 : Một dây dẫn làm bằng hợp kim dài 0,2 km , đường kính 0,4 cm có điện trở 4 . Tính điện trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500 m và đường kính tiết diện tròn là 2 mm . Bài 12 : Một cuộn dây dẫn có chiều dài 150 m . Khi đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu cuộn dây này thì thì cường độ dòng điện là 0,8 A . a, Tính điện trở của cuộn dây . b, Tính điện trở trên mỗi mét chiều dài của cuộn dây nó trên . Bài 13 : Đặt hiệu điện thế 20,16 V vao hai đầu một cuộn dây dẫn dài 28 m . Tính cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây , biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 4 m có điện trở là 1,8 B C A Bài 14 : Một sợi dây là bằng hợp kim dài l1 = 125 m , có tiét diện S1 = 0,15 mm2 và có điện trở R1 = 60 . Hỏi một dây khác cũng làm bằng hợp kim như trên dài l2 = 25 m , có điện trở R2 = 30 thì có tiết diện S2 là bao nhiêu ? Bài 15 : Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài , tiết diện và điện trở tương ứng l1 , S1 , R1 và l2 , S2 , R2 . Biết l1 = 18l2 ; S1 = 3S2 . Tìm mối qua hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này . --------------------------- Ngày dạy:31/5/2010 Buổi 3 Dạng bài tập định luật Ôm tính điện trở dây dẫn I/ I/Mục tiêu -Nắm các công thức của định luật ôm cho các đoạn mạch và công thức tính R -áp dụng lý thuyết để giải các bài toán tính I,U,R trong các đoạn mạch. -Nắm vửng công thức tính công suất,điện năng II/Phương pháp - Giáo viên tổ chức học sinh nắm các bước để làm một bài tập định lượng. -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh ở lớp và ở nhà. - phương pháp làm bài tập trắc nghiệm. -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu. III/Nội dung 1/ áp dụng công thức điện trở và định luật Ôm để tính điện trở của dây dẫn Bài 1 : Khi mắc một dây đồng có chiều dài 100 m vào hiệu điện thế 12 V thì dòng điện chạy qua mạch là 2 A . a, Tính điện trở của dây đồng . b, Tính tiết diện của dây Bài 2 : Một dây đồng , tiết diện đều 0,1 mm2 có điện trở 10 a, Phải đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế bao nhiêu để cường độ dòng điện qua dây là 2 A b, Tính chiều dài của dây ? Bài 3 : Một dây dẫn bằng Nikênin có tiết diện đều . a, Đặt một hiệu điện thế 220 V vào hai đầu dây ta đo được cường độ dòng điện trong dây bằng 2 A . Tính điện trở của dây ? b, Tính tiết diện của dây , biết nó có chiều dài 5,5 m . Bài 4 : Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện không đổi cho dòng điện có cường độ 3 A chạy qua khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây bằng 12 V . Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 . Bài 5 : Đặt hiệu điện thế 36 V vào hai đầu một cuôn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 2 A . Hãy tính chiều dài của cuộn dây dẫn nói trên , biết rằng nếu loại dây này dài 4,5 m có điện trở là 1,2 . Bài 6 : Một biến trở có điện trở lớn nhất là Rb = 75 làm bằng dây dẫn hợp kim Nikênin có tiết diện 1,6 mm2 . a, Tính chiều dài của dây dẫn ding làm biến trở này . b, Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 20 và dòng điện qua đèn khi đó là 0,75 A . Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện thế 30 V . Hỏi phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ , trên bóng đèn có ghi 12V – 0,6A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi 18 V a, Biết đèn sáng bình thường . Tính điện trở của biến trở khi đó . b, Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở tăng 2 lần so với giá trị ban đầu . Rx Đ A B Hỏi khi đó cường độ dòng điện qua biến trở là bao nhiêu ? Cường độ sáng của bóng đèn như thế nào ? Bài 8 : Hai dây dẫn bằng Nikênin và Constantan có chiều dài và tiết diện bằng nhau mắc nối tiếp và mắc vào mạch có hiệu điện thế 24 V thì dòng điện chạy qua mạch là 1,5 A . a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b, Tính độ lớn điện trở của mỗi dây . c, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây . Bài 9 : Trên một biến trở co chạy có ghi 25 - 1A . a, Con số 25 - 1A cho biết điều gì ? Hiệu diện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu ? b, Biến trở được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrôm có chiều dài 24 m . Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở đó . Bài 10 : Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối luợng 1,068 kg , tiết diện ngang của dây dẫn là 1mm2 . Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 . a, Tính điện trở của cuộn dây này . b, Người ta dùng dây này để quấn một biến trở . Biết lõi biến trở hình trụ tròn , đường kính 4 cm . Tìm số vòng dây quấn của biến trở . Bài 11 : Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 50 . Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5 cm . a, Tính số vòng dây của biến trở này . b, Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 1,8 A . Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để bién trở không bị hỏng . 2/Điện năng , công và công suất . A - Lý thuyết 1 - Tính cụng suất điện của một đoạn mạch * áp dụng công thức P = U.I Trong đó : - U là hiệu điện thế tính bằng (V) - I là cường độ dòng điện tính bằng (A) - P là công suất của một đoạn mạch tính bằng (W) * Có thể tính bằng công thức sau : P = U.I = I2.R = 2 - Tính điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện + Có thể sử dụng một trong các cách sau : Cách 1 : Sử dụng công thức A = UIt = I2Rt = t . Cách 2 : Tính thông qua công suất A = Pt. Trong đó A là điện năng được tính bằng (J) B – Bài tập Bài 1 : Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W a, Con số 220V – 75W cho biết điều gì ? b, Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thường và điện trở của đèn khi đó . Bài 2 : Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 0,96W được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 18V . Giả sử điện trở của dây tóc bóng đèn thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ . Tính công suất của bóng đèn khi đó . Bài 3 : Một dây dẫn có điện trở 42 được mắc vào hiệu điện thế 18V . Tính nhiệt lượng mà dây dẫn toả ra trong 25 phút theo đơn vị Jun và đơn vị calo . Bài 4 : Một học sinh cho rằng để tiết kiệm điện năng nên chọn những thiết bị điện có công suất rất nhỏ để sử dụng và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn . Theo em ý kiến như vậy có hợp lí không ? Bài 5 : Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 30 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,75 A . a, Tính điện trở và công suất điện của bóng đèn khi đó ? b, Nếu dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 36 V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu ? ----------------------------- Ngày dạy:03/6/2010 Buổi 4 Dạng bài công suất điện ,điện năng,định luật Jun-Len xơ I/ I/Mục tiêu -Nắm các công thức của công suất,điện năng tiêu thụ,định luật Jun - Len xơ. -áp dụng lý thuyết để giải các bài toán tính P,I,U,R A,Qtrong đoạn mạch. II/Phương pháp - Giáo viên tổ chức học sinh nắm các bước để làm một bài tập định lượng. -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh ở lớp và ở nhà. -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu,học sinh tự luyện. III/Nội dung 1/Dạng bài tập về công suất và điện năng tiêu thụ. Bài 1 : Bóng đèn tròn thường được sử dụng trong gia đình có ghi 220V – 60W . Nhưng trên thực tế , vì nhiều lí do mà hiệu điện thế sử dụng thường chỉ vào khoảng 210 V . Tính cường độ dòng điện qua đèn khi đó ? Đèn có sáng bính thường không ? Vì sao ? Bài 2 : Trên một bàn là có ghi 110V – 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 75W a, Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn . b, Có thể mắ nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không tại sao ? Bài 3 : Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và một bàn là có ghi 220V – 400W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình . a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này . b, Hãy chứng tỏ rằng công suất P của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn là ? Bài 4 : Trên một bàn là có ghi 110V – 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 100W . Tại sao không nên mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V ? Hãy giải thích bằng phép tính . Bài 5 : Có hai bóng đèn loại 12V – 0,6A và 12V – 0,3A . Tính điện trở các bóng đèn để các bóng đèn trên sáng bình thường cần phảI mắc như thé nào ? Bài 6 : Trên hai bóng đèn có ghi 110V – 60W và 110V – 75W . a, Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng Vônfram và có tiết diện bằng nhau . Hỏi dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? b, Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V được không ? tại sao ? Bài 7 : Một bóng đèn ghi 220V – 60W dược thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 5 giờ . a, Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng . b, Nếu sử dụng bóng đèn này với hiệu điện thế U = 200V trong 5 giờ thìnó tiêu thụ điện năng là bao nhiêu ? Bài 8 : Trên một ấm điện có ghi 220V – 770W . a, Tính cường dọ dòng điện định mức của ấm điện . b, Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường . c, Dùng ấm này để nấu nước trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V . Tính điện năng tiêu thụ của ấm . Bài 9 : Một bếp điện hoạt động liên tục trong 1,5 giờ ở hiệu điện thế 220V . Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 2 số . Tính điện năng mà bếp điện sử dụng , công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên . 2/tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở * áp dụng định luật Jun – Len - xơ : Q = I2Rt * Có thể dùng công thức sau Q = Pt = UIt = t . Tính công suất toả nhiệt áp dụng công thức P = . 3/Bài tập Bài 1 : Dây điện trở ủa một bếp điện làm bằng Nicrôm , chiều dài 4,5 m và tiết diện 0,025 mm2 . a, Tính điện trở của dây . b, Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V . Hãy tính công suất của bếp điện , từ đó suy ra nhiệt lượng toả ra của bếp trong 30 phút . Bài 2 : Dây soắn của một bếp điện làm bằng Nicrôm dài 12 m , tiết diện 0,2 mm2 . a, Tính điện trở của dây soắn . b, Tính nhiệt lượng toả ra trong thời gian 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V c, Trong thời gian 10 phút , bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 240C . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường . Bài 3 : Một ấm điện có ghi 220V – 600W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi 2,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 270C . Bỏ qua sự mất mát của nhiệt độ . Tính thời gian để lượng nước trên sôi . Bài 4 : Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 120 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4A . a, Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 25 giây . b, Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 14 phút . Tính hiệu suất của bếp , coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích . Bài 5 : Một ấm điện có ghi 220V – 500W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,3 lít nước từ nhiệt độ 240C . Hiệu suất của ấm là 76% , trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích . a, Tính nhiệt lượng cần thiét để đun sôi lượng nước nói trên . b, Tính nhiệt lượng mà bếp điện đã toả ra khi đó và thời gian đun sôi lượng nước trên . ----------------------------- Ngày dạy:7/6/2010 Buổi 5 Phần điện từ học I/ I/Mục tiêu -Nắm được kiến thức cơ bản của chương. -áp dụng lý thuyết để giải các bài tập định lượng về xác định lực điện từ,chiều dòng điện II/Phương pháp - Giáo viên tổ chức học sinh nắm cách xác định Ft,chiều đường sức từ,chiều dd -Rèn luyện cho học sinh kỉ năng,phương pháp tự học cho học sinh ở lớp và ở nhà. -Giáo viên hướng dẫn các bài tập mẫu,học sinh tự luyện. III/Nội dung 1/Lý thuyết: -Nam châm vỉnh cửu. - Tác dụng của dòng điện - từ trường. - Từ phổ - đường sức từ. -Từ trường của ống dây - nam châm điện. -Lực điện từ,động cơ điện một chiều. -Hiện tượng cảm ứng điện từ,điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Máy phát điện ,máy biến thế. 2/Bài tập Bài 1 : Cho hai điện trở R1 = R2 = 30 . người ta mắc hai điện trở đó lần lượt bằng hai cách : nối tiếp và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 45 V . a, Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp . b, Xác định nhiệt lượng toả ra trên mỗi diện trở trong hai trường hợp trong thời gian 20 phút . Có nhận xét gì về kết quả tìm được . Bài 2 : Một dây dẫn là bằng Vônfram có đường kính tiết diện 1mm và chiều dài 40 m đặt dưới hiệu điện thế là 24 V . a, Tính điện trở cảu dây . b, Tính nhiệt lượng toả ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị J và calo . Bài 3 : Dây soắn của một bếp điện làm bằng Nicrôm dài 12 m , tiết diện 0,2 mm2 . a, Tính điện trở của dây soắn . b, Tính nhiệt lượng toả ra trong thời gian 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V c, Trong thời gian 10 phút , bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 240C . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường .

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 9(3).doc
Giáo án liên quan