Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO2 ( C = 12; O = 16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cacbon và khí cacbonic trong công thức CO2.
15 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 6940 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân dạng các loại bài toán hoá học trong giảng dạy hoá học lớp 8 ở trung học cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN DẠNG
CÁC LOẠI BÀI TOÁN HOÁ HỌC TRONG GIẢNG DẠY
HOÁ HỌC LỚP 8 Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ
DẠNG 1: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I . Tìm khối lượng nguyên tố trong a g hợp chất
Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO2 ( C = 12; O = 16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cacbon và khí cacbonic trong công thức CO2.
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất.
Bước 2: Tính khối lượng mol của hợp chất và khối lượng của nguyên tố trong 1 mol chất
Bước 3; Lập quan hệ với số liệu của đầu bài
Bước 4: Trả lời
Lời giải
Khí cacbonic có CTHH: CO2
1 mol CO2 có chứa 1 mol C
44 g CO2 có chứa 12 g C
11 g CO2 có chứa x g C
x = 3
Có 3g C trong 11 g CO2
Cách 2
Xác định lời giải
Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M
Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lượng chưa biết.
Bước 4: Trả lời
Lời giải
nCO=
MCO2 = 44 g
1 mol CO2 có chứa 1 mol C
0,25mol CO2 có chứa 0,25 g C
MC = 0,25.12 = 3g
Có 3g C trong 11 g CO2
II. Tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố:
Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH3COOHđể thng đó có chứa 12g nguyên tố các bon ?
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố và hợp chất
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M, nêu ý nghĩa ( có liên quan tới chất tìm)
Bước 2: Lập quan hệ với số liệu của đầu bài.
Tính x
Bước 3: Trả lời
Lời giải
CTHH : CH3COOH có : M = 60g
1 mol CH3COOH có chứa 2 mol C
60 g CH3COOH có chứa 24g C
x g CH3COOH có chứa 12 g C
x = = 30 g
Cần 30 gam CH3COOH
Cách 2
Xác định lời giải
Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M, nêu ý nghĩa của CTHH
Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol chất
Bước 4: Tính khối lượng m = n.M
Bước 5: Trả lời
Lời giải
M C = 12g => nC = 12:12 = 1 mol
MCH3COOH = 60g
1mol CH3COOH có chứa 2mol C
0,5 mol CH3COOH <= 1mol C
mCH3COOH = 0,5 . M = 0,5.60 = 30 g
Cần 30 g CH3COOH
III. Tính tỷ lệ % về khối lượng m của mỗi
nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của Hiđrô trong hợp chất H2SO4
Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ %
Hướng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M của hợp chất. Khối lượng hiđro có trong M của chất
Bước 2: Tìm tỷ lệ %
Bước 3: Trả lời
Lời giải
CTHH : H2SO4
M = 98 g
MH = 2.1 = 2g
% H =
H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4
Cách 2
Xác định lời giải
Tương tự giải bài toán tìm số gam nguyên tố trong hợp chất
Lời giải
CTHH : H2SO4
M = 98 g
1mol H2SO4 có chứa 2 mol H
98 g H2SO4 có chứa x g H
=> x =
H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4
IV. Bài toán so sánh hàm lượng nguyên tố trong hợp chất khác nhau
Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NH4Cl trong hợp chất nào chứa nhiều hàm lượng nitơ hơn.
Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lượng của N, suy ra chất nào có nhiều N hơn
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng hợp chất
Bước 2: So sánh tỉ lệ % của N trong các hợp chất trên và kết luận
Lời giải
* NH4NO3
% N = (1)
* (NH4)2 SO4
% N = (2)
* NH4Cl
% N = (3)
Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lượng N có trong NH4NO3 là lớn nhất
B. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất
Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z = : :
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O chiếm 60% về khối lượng ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối lượng trong từng nguyên tố
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết CTHH dạng tổng quát với x,y chưa biết
Bước 2: Tìm tỷ lệ x : y
Bước 3: Viết CTHH đúng
Lời giải
CTHH tổng quát: SxOy
Ta có :
x : y = = = = = 1:3
Vậy CTHH là SO3
II. Bài toán xác định tên chất:
Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H2SO4 dư người ta thu được 2,24 lít H2. Xác định tên kim loại ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol theo số liệu đầu bài
Bước 2:
Viết PTHH
Tìm nguyên tố chưa biết
Bước 3: Trả lời
Lời giải
nR =
n H = =0,1 mol
R + H2SO4 RSO4 + H2
1mol 1mol
0,1 mol 0,1mol
R = = 65 Vậy R là Zn
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe2O3 ; Fe3O4. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ lệ Fe nhiều hơn cả
A. FeO ; B. Fe2O3 ; C . Fe3O4
Bài 2: Trong nông nghiệp người ta có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam Cu ?
A. 3,4 g; B. 3,2 g ; C. 3,3 g D. 4,5
Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe3O4 . Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó là :
A. » 0,65 tấn; B. » 0,6517 tấn ; C. » 0,66 tấn ; D. » 0,76 tấn;
Bài 4: Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố Cu; S và O có trong CuSO4 lần lượt là:
A. 30% ; 30% và 40% B. 25% ; 25% và 50%
C 40% ; 20% và 40% D; Tất cả đều sai
C. DẠNG 3: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ MOL, KHỐI LƯỢNG MOL VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ
I. Tính số mol chất trong mg chất
Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4
Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n
Bước 2: Tính M
Bước 3: Tính n và trả lời
Lời giải
n =
M CH4 = 16g
n =
Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol CH4
II. Tính khối lượng của n mol chất
Ví dụ : Tính khối lượng của 5mol H2O
Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định khối lượng của 1 mol H2O
Viết CTHH
Tính khối lượng mol M
Bước 2: Xác định khối lượng của 5 mol H2O và trả lời
Bước 3: Trả lời
Lời giải
H2O
M = 18g
m = 5.18 = 90g
Vậy 5mol mol H2O có khối lượng 90g
III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất
Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl
Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A = n.6.1023
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất
Bước 2: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong n mol chất
Bước 3: Tính A trả lời
Lời giải
N = 6.1023
A = n.6.1023 = 2.6.1023
Vậy : 2mol CH3Cl chứa 12.1023 phân tử CH3Cl
IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O
Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.1023
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong 1 mol chất
Bước 2: Xác định số mol có A phân tử
Bước 3: Trả lời
Lời giải
NHO= 6.1023
n = mol
Có 0,3 mol H2O trong 1,8.1023 phân tử H2O
V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu:
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết công thức tính m
Bước 2: Tính M và n
Bước 3: Tính m và trả lời
Lời giải
m =n.M
MCu = 64g
nCu =
mCu = 1,5.64 = 96 g
VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC
Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở ĐKTC?
Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định thể tích của 1 mol chất khí ở ĐKTC
Bước 2: Xác định thể tích của 3 mol chất khí ở ĐKTC
Lời giải
22,4 lít
V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Cho lượng các chất sau
a, 0,15 mol phân tử CO2 b, 0,2 mol phân tử CaCO3
c, 0,12 mol phân tử O2 d, 0,25 mol phân tử NaCl
Số phân tử trong những lượng chất trên lần lượt là
A. 0,9.1023 ; 1,3.1023 ; 0,072. 1023 ; 1,5. 1023
B. 0,8. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
C. 0,9. 1023 ; 1,4. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
D. 0,9. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023
Bài 2: Cho lượng các chất sau:
a, 0,25 mol phân tử N2 b, 0,5 mol phân tử O2
c, 0,75 mol phân tử Cl2 d, 1 mol phân tử O3
Thể tích ở đktc của những lượng chất trên lần lượt là:
A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít
D. DẠNG 4 : BÀI TOÁN TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na2O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na và số mol Na2O trong PTHH.
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết PTHH xảy ra
Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm
Bước 3: Tính n chất cần tìm
Bước 4: trả lời
Lời giải
4Na + O2 2 Na2O
4mol 2mol
0,2 mol 0,1 mol
Có 0,1 mol Na2O
Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết PTHH xảy ra
Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất cho và chất tìm
Bước 3: Tính n chất cần tìm
Bước 4: Tìm m, Trả lời
Lời giải
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1mol 2mol
0,25 mol 0,5 mol
m CH4 = 0,25.16 = 4g
Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành
Ví dụ: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe
Bước 2: Tính số mol H2
Viết PTHH
Tìm số mol H2
Bước 3: Tính thể tích của H2
Bước 4: Trả lời
Lời giải
nFe =
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V H = 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H2 sinh ra
IV. Bài toán khối lượng chất còn dư
Ví dụ: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24gCuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1.
Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol
mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 = 20,8 g
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu ?
A. 18,25 g B. 18,1 g C. 18,3 g D. 15g
Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ?
Bài 3: Kẽm ôxit được điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi kẽm cần dùng để điều chế được 40,5 kg kẽm ôxit. Biết rằng bụi kẽm chứa 2 % tạp chất?
DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH
VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tính độ tan của chất
Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200 C. Biết rằng 5 g nước hoà tan tối đa 0,075 g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ tan hoặc tính theo công thức: Độ tan T =
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài cho
Bước 2: Tính M khối lượng chất tan xg trong 100 g dung môi
Bước 3: Tính x
Bước 4: Trả lời
Lời giải
5g H2O hoà tan được 0,075 g CuSO4
100 g '' '' '' '' '' xg
x =
Vậy ở 200 C độ tan của CuSO4 là 1,5 g
Tính nồng độ C% của dd
Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H2O . Tính C% của dd thu được ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C%
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Xác định khối lượng dd
Bước 2: Tính khối lượng chất tan trong 100 g dung dịch suy ra C%
Bước 3: Trả lời
Lời giải
md2 = mct + mdm = 0,3 + 7 = 7,3 g
C% =
Nồng độ dung dịch là 4,1 %
Tính nồng độ CM của dung dịch
Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO4 người ta thu được 1,6 g muối khan. Hãy tính CM của dung dịch ?
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd, suy ra CM
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Đổi ra mol
Bước 2: Đổi ra lít
Bước 3: Tính CM
Lời giải
M CuSO4 = 160g
n CuSO4 =
V = 0,15lít
CM =
Tính khối lượng chất tan trong dd
Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nộng độ muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01% ?
Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% =
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Viết côngthức tính C%
Bước 2: Rút mct
Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán
Bước 4: Trả lời
Lời giải
C% =
mct =
mct = = 0,0005 tấn = 500g
Có 500 g NaCl trong 5 tấn nước biển
Tính khối lượng dung dịch
Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó có chứa 4g NaOH?
Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần tính khối lượng chất tan trong dung dịch
Tính thể tích dung dịch
Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g NaOH ?
Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần IV và phần V.
Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau:
Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phương pháp đường chéo
Giọi m1 và C1 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd I
Gọi m2 và C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd II
Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có:
C1 / C2 - C /
C
C2 / C1 - C /
Khi đó có:
Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl nồng độ 15% để được dd NaCl có nồng độ 16% ?
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ đường chéo
Bước 2: Tìm tỷ lệ m1: m2
Bước 3: Thay các đại lượng và tính toán
Bước 4: Trả lời
Lời giải
20 1
16
15 4
Þ m1 =
Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl
có C% = 20%
Mối quan hệ giữa C% và CM
Để chuyển đổi giữa C% và CM ( hay ngược lại) nhất thiết phải biết khối lượng riêng D: D =
Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: CM = C%.
Ví dụ: Hoà tan 2,3 g Na kim loại vào 197,8 g H2O
a, Tính C% của dd thu được
b, Tính CM của dd thu được. Biết D = 1,08g/ml
Giải
a, Số mol Na đã dùng :
Phản ứng xảy ra: 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
0,1mol 0,1mol 0,05mol
Þ mNaOH = 0,1.40 = 4g
- Dung dịch thu được có khối lượng là:
mNa + mHO - mH = 2,3 + 197.8 - 0,05.2 = 200g
Vậy C% = = = 2 %
b, Thể tích dd thu được:
Vdd = » 185ml Þ CM =
Bài toán về pha trộn các dung dịch có CM khác nhau( chất tan giống nhau)
Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đường chéo
Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 2,5 M và bao nhiêu ml dd H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau được 600ml H2SO4 1,5 M?
Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
2,5 0,5
1,5
1 1
Hay V2 = 2 V1
Mặt khác V1 + V2 = 600 Þ V1 = 200 ml ; V2 = 400ml
Vậy phải dùng 200ml dd H2SO4 2,5M pha với 400ml dd H2SO4 1M.
Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau( chất tan giống nhau)
Ta cũng áp dụng sơ đồ đường chếo giống với các dạng ở trên
Khi đó ta có:
Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH ( D= 1,26 g/ml với báo nhiêu ml dd NaOH ( D = 1,06 g/ml) để được 500ml dd NaOH có D = 1,16 g/ml ?
Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
1,27 0,1
1,16
1,06 0,1
Hay V1 = V2 = 250ml
Bài toán độ tan
Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan được trong 100 g nước để được dd bão hoà ở nhiệt độ xác định .
Khi nhiệt độ tăng độ tan của các chất thường tăng, nên nếu khi ta hạ nhiệt độ dd xuống thì sẽ có một phần chất tan không tan được nữa, phần chất tan này sẽ tách ra dưới dạng rắn.
Ví dụ: Cho biết 200C, độ tan của CaSO4 là 0,2 g và khối lượng riêng của dd bão hoà là 1g/ml. Tính C% và CM của dd CaSO4 bão hoà ở nhiệt độ trên ?
Giải
Khối lượng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g Vậy C % = = = 0,19%
CM = C%. = 0,19.
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: a, Tính CM của dd thu được nếu như người ta cho thêm H2O vào 400g dd NaOH 20% Để tạo ra 3l dd mới?
b, Cho 40 ml dd NaOH 1M voà 60 ml dd KOH 0,5 M. Nồmg độ mol của mỗi chất trong dd lần lượt là:
A. 0,2M và 0,3 M; B. 0,3M và 0,4 M
C. 0,4M và 0,1 M D. 0,4M và 0,3 M
Hãy giải thích sự lựa chọn
Bài 2: Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 gdd bão hoà ở 800 C. Biết độ tan AgNO3 ở 800C là 668 g và ở 200C 222 g
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 100g dd NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25% ?
F. DẠNG 6: BÀI TOÁN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Bài toán tính khối lượng chất ban đầu hoặc khối lượng chất tạo thành khi biết hiệu suất
Dạng bài toán này ta cần hướng dẫn học sinh giải bình thường như chưa biết hiệu suất phản ứng. Sau đó bài toán yêu cầu:
Tính khối lượng sản phẩm thì:
Khối lượng tính theo phương trình x H
Khối lượng sản phẩm =
100
Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo phương trình x 100
Khối lượng chất tham gia =
H
Ví dụ: Nung 120 g CaCO3 lên đến 10000C . Tính khối lượng vôi sông thu được, biết H = 80%.
Giải
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
n CaCO = = 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO được tạo thành là 1,2 mol Þ mCaO = 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H = 80% = 0,8
Vậy khối lượng thực tế thu được CaO lal: 67,2.0,8 = 53,76 g
Bài toán tính hiệu suất của phản ứng:
Khối lượng tính theo phương trình
Ta có : H = x100 Khối lượng thực tế thu được
Ví dụ: Người ta khử 16g CuO bằng khí H2 . Sau phản ứng người ta thu được 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
Giải
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
n CuO = = 0,2 mol theo PTHH số mol Cu tạo thành là: 0,2 mol
mCu = 0,2.64 = 12,8 g H = » 95
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Nung 1 tấn đấ vôi ( chứa 90% CaCO3). sau phản nứn người ta thu được 0,4032 tấn CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Bài 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian ở điều kiện thích hợp. Sau một thời gian đưa về điều kiện và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít hỗn hợp gồm N2; H2; NH3.
1, Tính thể tích NH3 tạo thành ?
2, Tính hiệu suất tổng hợp NH3 ?
I. DẠNG 7: BÀI TOÁN
VỀ TỶ KHỐI CHẤT KHÍ
VÀ KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH
dA/B =
= Nếu hỗn hợp gồm 2 chất thì:
MA MA )
Ví dụ 1:Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng là 85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so với H2 là 28.
a, Cho biết khối lượng mol của hợp chất?
b, Xác định CTHH
Hướng dẫn giải
Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh viết công thức tổng quát, tìm khối lượng mol của hợp chất
Bước 2: Tìm khối lượng của từng nguyên tố; tìm số mol của C ; H
Bước 3: Suy ra x; y
Bước 4: Trả lời
Lời giải
CTHH: CxHy
d CxHy/ H2 = 28 Þ MCH= 2.28 =56
Þ m1 =
mC = 48 ; mH =8
nC = 48/ 12 = 4 ; nH = 8/1 = 8
Vậy x = 4 ; y = 8
CTHH là : C4H8
Ví dụ2: Không khí xem như gồm N2 và O2 có tỷ lệ 4:1 . Xác định khối lượng mol TB của không khí
Mkk =
K. DẠNG 8: BÀI TOÁN VỀ HỖN HỢP
Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thường ta phải hướng dẫn học sịnh lập phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra các đại lượng cần tìm
Ví dụ 1: Hoà tan một lượng hỗn hợp 19,46 g gồm Mg, Al, Zn ( trong đó số g của Mg bằng số gam Al) bằng một lượng dd HCl 2M .Sau phản ứng thu được 16,352 lít H2 ( ĐKTC).
a, Tính số gam mỗi kim loại đã dùng ?
b, Tính thể tích dd HCl cần dùng để hoà tan toàn bộ sản phảm trên, biết người ta sử dụng dư 10% ?
Giải
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Gọi a,b,c là số mol lần lượt của Mg; Al; Zn
Theo các PTHH trên ta có: Số mol H2 là:( a + 3/2b + c) =
Ta có các phương trình về khối lượng của hỗn hợp:
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Kết hợp lại ta có hệ:
( a + 3/2b + c) = 0,73
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Giải hệ ra ta được: a = 0,27 , b = 0,24 , c = 0,1
Vậy mMg = 0,27.24 = 6,48 g; mAl = 27.0,24 = 6,48 g mZn = 0,1.65 = 6,5 g
b, Số mol HCl tham gia phản ứng bằng 2a + 3b + 2c = 1,46. Vậy thể tích dd HCl cần để hoà tan hỗn hợp là: 1,46 : 2 = 0,73 lít.
Do đó thể tích HCl theo đề bài sẽ là : 0,73 + 0,073 = 0,803 lít
Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO . Người ta dùng H2(dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a,Tính khói lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng?
b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng ?
Đáp số: a, mFe = 10,5 g; mCu = 6,4 g
b, 0,352 mol H2
CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Người ta hoà tan hoàn toàn 9,52 g hỗn hợp A gồm: Fe; Fe2O3 ; Fe3O4
bằng 850 ml dd HCl 0,4 M. Phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (ĐKTC). Tníh % khối lượng từng chất trong A. Xác định nồng đọ CM các chất có trong D ( Biết thể tích không đổi).
Bài 2: Hỗn hơph gồm Na và một kim loại A hoá trị I ( A chỉ có thể là K hoặc Li). Lấy 3,7 g hỗn hợp trên tác dụng với lượng nước dư làm thoát ra 0,15 mol H2 ( ĐKTC) . Xác định tên kim loại A
File đính kèm:
- bai tap hoa 8.docx