* AgNO3/NH3 là cách viết đầy đủ của thuốc thử Tollens, khi đề bài yêu cầu viết phương trình phản ứng hay hoàn thành dãy chuyển hóa thì phải viết dạng đầy đủ của nó là [Ag(NH3)2]OH (đối với chương trình nâng cao) hoặc AgNO3 + NH3 + H2O (đối với chương trình chuẩn).
AgNO3 + 3NH3 + H2O = [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
* Ag2O là cách viết đơn giản hóa bạn nên sử dụng khi làm bài tập, trong đó người ta bỏ qua môi trường NH3.
Dưới đây tôi trình bày cả 3 cách viết phương trình phản ứng tráng gương của các hợp chất thường gặp:
1. Phản ứng của anđehit:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH = RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O = RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
RCHO + Ag2O = RCOOH + 2Ag
PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG
* AgNO3/NH3 là cách viết đầy đủ của thuốc thử Tollens, khi đề bài yêu cầu viết phương trình phản ứng hay hoàn thành dãy chuyển hóa thì phải viết dạng đầy đủ của nó là [Ag(NH3)2]OH (đối với chương trình nâng cao) hoặc AgNO3 + NH3 + H2O (đối với chương trình chuẩn).
AgNO3 + 3NH3 + H2O = [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
* Ag2O là cách viết đơn giản hóa bạn nên sử dụng khi làm bài tập, trong đó người ta bỏ qua môi trường NH3.
Dưới đây tôi trình bày cả 3 cách viết phương trình phản ứng tráng gương của các hợp chất thường gặp:
1. Phản ứng của anđehit:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH = RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O = RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
RCHO + Ag2O = RCOOH + 2Ag
* Trường hợp riêng của metanal:
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH = (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O = (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
HCHO + 2Ag2O = 4Ag + CO2 + H2O
2. Phản ứng của axit fomic :
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH = (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
(Môi trường phản ứng là thuốc thử Tollens có dư NH3 nên tạo muối (NH4)2CO3)
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O = (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
HCOOH + Ag2O = 2Ag + CO2 + H2O
3. Phản ứng của este của axit fomic :
HCOOR + 2[Ag(NH3)2]OH = NH4OCOOR + 2Ag + 3NH3 + H2O
HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O = NH4OCOOR + 2Ag + 2NH4NO3
HCOOR + Ag2O = 2Ag + CO2 + ROH
* Glucozơ: C6H12O6 hay C5H11O5-CHO tương tự như trường hợp RCHO