Chúng ta thường gặp các dạng bài tập CO2, SO2 tác d ụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
thu được kết tủa, muối2AlO?
tác dụng với dung dịch axit thu được kết tủa là những bài
toán khó, dạng này hay ra để phân loại học sinh trong các kỳ thi cao đẳng, đại học.
1. Dạng 1: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thu được kết tủa:
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phương pháp giải Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
Lời núi đầu.
Nhằm đỏp ứng chương trỡnh học và thi trắc nghiệm mụn húa
.Chỳng tụi viết chuyờn đề cỏc phương phỏp giải nhanh cỏc bài
tập húa học, đưa ra một số cỏc cỏch giải sai nhằm giỳp cỏc em
học sinh khắc sõu bài tập
Bài viết được tỏc giả nghiờn cứu kỉ rất nhiều tài liệu và được biờn
soạn lại theo ý của tỏc giả.
Trong bài viết này tỏc giả cú sử dụng một số tư liệu của bạn Lờ
Phạm Thành, Vũ khắc Ngọc, Cao Thị Thiờn An, và một số bài bỏo
của tỏc giả khỏc trờn tạp chớ húa học và ứng dụng, cộng với sự
sỏng tạo của tỏc giả.
“Phương phỏp khụng tự nhiờn sinh ra và khụng tự nhiờn mất đi
mà nú được thừa hưởng từ của người này sang sự sỏng tạo của
người khỏc”
PHƯƠNG PHáP Đồ THị
I. Nội dung phương pháp
Chúng ta thường gặp các dạng bài tập CO 2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2, Ba(OH)2
thu được kết tủa, muối 2AlO tác dụng với dung dịch axit thu được kết tủa là những bài
toán khó, dạng này hay ra để phân loại học sinh trong các kỳ thi cao đẳng, đại học.
1. Dạng 1: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thu được kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
2CO
n biết
2Ca(OH)n và 3CaCOn ta có phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O) Ca(HCO3)2 (2)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
+ Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm a và 2a, từ trục y chọn một điểm a. Tại điểm a của
trục x và y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 2a ta
được tam giác. Với số mol kết tủa từ trục y cắt t am giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ
vuông góc với trục x ta được số mol CO 2.
2
3
2
Ca(OH)
CaCO
CO
n a
n x
n
1 2là n và n
2. Dạng 2: Muối Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm thu được kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
OH
n biết 3Aln và 3Al(OH)n :
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O (2)
3
2 2Al 4OH AlO 2H O
(3)
+ Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm 3a và 4a, từ trục y chọn một điểm a tại điểm 3a của
trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O
và 4a ta được tam giác: Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại
đó kẻ vuông góc với trục x ta được số mol OH -
3
3
Al(OH)
Al
1 2 OH
x n
a n
x , x n
3. Dạng 3: Muối 2AlO tác dụng với dung dịch axit thu được kết tủa:
+ Điều kiện: Tính
H
n biết
2AlO
n và 3Al(OH)n :
CaCO3x
CO2
a
n1 a n2 2a
Al(OH)3
OH-
a
3a x2
x
4a
A
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
2 2 3AlO H H O Al(OH) (1)
3
3 2Al(OH) 3H Al 3H O (2)
3
2 2AlO 4H Al 3H O
(3)
+ Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm a và 4a, từ trục y chọn một điểm a. Tại điểm a của trục
x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 4a
ta được tam giác. Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm tại đó kẻ
vuông góc với trục x ta được số mol H +
3
2
Al(OH)
AlO
1 2H
n x
n a
n x , x
+ Kết luận: Phương pháp đồ thị sẽ giúp giải các bài toán trắc nghiệm nhanh hơn và không
mất nhiều thời gian trong việc giải các dạng bài toán nà y.
II. Bài tập áp dụng:
Bài 1: (TN - 2007). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam
NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
A: 18,9 B: 25,2 C: 23 D: 20,8
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị
Từ đồ thị:
2 3Na SO
m 0,2.126 25,2gam B đúng
+ Cách 2: Thông thường:
2
NaOH
SO
n 2
n
tạo muối Na2SO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3+ H2O
Al(OH)3
H+
a
x1 x2
A
x
4a
NaSO3
2SO
n
0,4
0,2 0,4 0,8
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
0,2 0,4 0,2
2 3Na SO
m 0,2.126 25,2gam B đúng
Bài 2: (ĐH - KB - 2007). Cho 200ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch
NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là:
A: 1,2 B: 1,8 C:2 D: 2,4
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị ta có:
33AlCl Al
n n 0,2.1,5 0,3,mol
3Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78
NaOH
NaOH
0,6
n 0,6mol V 1,2lit
0,5
1
n 1mol V 2lit
0,5
giá trị lớn nhất là 2 lít C đúng.
+ Cách 2: Giải bằng phương pháp thông thường .
Bài 3: (ĐH - KA - 2007). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A: 0,032 B: 0,06 C: 0,04 D: 0,048
Bài giải:
áp dụng phương pháp đồ thị ta có:
2
3
CO
BaCO
2,688
n 0,12mol
22,4
15,76
n 0,08mol
197
3Al(OH)n
-OH
n
0,3
0,3 1
0,2
1,2
Al3+
0,6 0,9
3BaCO
n
2CO
n
2,5 a
0,08
0,08
5a
Al3+
1,2O 2,5a
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
2Ba(OH)
0,1
n 2,5amol 0,1mol a 0,04mol / lit
2,5
C đúng
+ Cách 2: Giải bằng phương pháp thông thường:
2 2CO BaCO
2,688 15,76
n 0,12mol; n 0,08mol
22,4 197
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
0,08 0,08 0,08mol
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2)
0,04 0,02mol
Từ (1) và (2)
2Ba(OH)n 0,08 0,02 0,1mol
Ba (OH)2M
0,1C 0,04M
2,5
C đúng
Bài 4: (ĐH - KA - 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1mol
Al2(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A: 0,05 B: 0,25 C: 0,35 D: 0,45
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị:
32 4 2 4 3 3H SO Al (SO ) Al(OH)Al
7,8
n 0,1mol; n 2n 0,2mol; n 0,1mol
78
Trên đồ thị
OH
n 0,7mol
mặt khác trung hoà 0,1mol H 2SO4 thì cần
0,2mol OH-
NaOH NaOHOH
0,9
n n 0,2 0,7 0,9mol V 0,45
2
lít D đúng
Al(OH)3
OH
n
0,2
0,3 0,6
A
0,8
0,1
O 0,7
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
+ Cách 2: Phương pháp thông thường
Ta có: 3OH H Aln 2V(mol); n 0,2mol; n 0,2mol
Thứ tự phản ứng xẩy ra trung hoà trao đổi
H+ + OH- H2O (1)
0,2 0,2 0,2
3OH- + Al3+ Al(OH)3 (2)
0,6 0,2 0,2
- -
3 2 2OH + Al(OH) AlO +2H O (3)
0,1 0,1 0,1
Từ (1), (2), (3)
OH
n 0,2 0,6 0,1 0,9 2V = 0,9 V = 0,45 lít
Bài 5: (ĐH - KA - 2008). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa, giá trị của m
gam là:
A: 11,82 B: 9,85 C: 17,73 D: 19,70
Bài giải:
+ Cách 1:
2 2CO NaOH Ba(OH)n 0,2mol; n 0,5.0,1 0,05mol; n 0,5.0,2 0,1mol
Ta có: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
0,025 0,05 0,025mol
Như vậy:
2 2 3 2CO Na CO Ba(OH)n 0,175mol; n 0,025mol; n 0,1mol dư
áp dụng phương pháp đồ thị:
3BaCO
n 0,025 0,025 0,05mol
3BaCO
m 0,05.197 9,85g
B đúng
+ Cách 2: Phương pháp thông thường
2COOH OH
n 0,05 0,1.2 0,25mol; n : n 0,8 tạo 2 muối
3BaCO
n
-OH
n
0,1
0,025
0,20,175O 0,1
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y
x y 0,2
x 2y 0,25
3
2
3
x 0,15(HCO )
y 0,05(CO )
Phương trình tạo kết tủa là:
3
2 2
3 3 BaCOBa CO BaCO m 0,05.197 9,85gam
0,05 0,05
B đúng
Bài 6: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 2M, kết thúc phản
ứng thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 B: 13,44 C: 2,24 hoặc 6,72 D: 4,48 hoặc 13,44
Bài giải:
Ta có:
2 3Ca(OH) CaCO
20
n 0,4mol; n 0,2mol
100
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị
2
2
CO
CO
V 0,2.22,4 4,48lit
V 0,6.22,4 13,44lit
=> D đúng
+ Cách 2: - TH1: Chỉ tạo muối CaCO 3:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2COV 0,2.22,4 4,48l ít
0,2 0,2 0,2
- TH2: Tạo hai muối: CaCO 3 và Ca(HCO3)2:
2CO2+ Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
0,4 0,2
2 2CO CO
n 0,6 V 0,6.22,4 13,44 lít
3CaCO
n
2CO
n
0,4
0,2
0,80,60,40,2
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
Bài 7: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH) 2 0,7M. Kết thúc
phản ứng thu được 4gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 B: 13,44 C: 2,24 hoặc 0,896 D: 4,48 hoặc 13,44
Bài giải:
Ta có:
2 2Ca(OH) Ca(OH)
4
n 0,07mol; n 0,04mol
100
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị
2
2
CO
CO
V 0,04.22,4 0,896lit
V 0,1.22,4 2,24lit
=> C đúng.
+ Cách 2: - TH1: Chỉ tạo muối CaCO 3 nên xẫy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2 3 2CO CaCO CO
n n 0,04mol; V 0,04.22,4 0,896 lít
+ TH2: Tạo hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 nên xẫy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
0,04 0,04 0,04mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
2.0,03 0,03 0,03mol
2 2CO CO
n 0,04 2.0,03 0,1mol V 0,1.22,4 2,24 lít
Bài 8: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu được 1,56gam kết tủa và
dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6 B: 1,2 C: 2,4 D: 3,6
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị:
2 4 3Al (SO )
3,42
n 0,01mol;
342
3CaCO
n
2CO
n
0,07
0,10,070,04 0,14
3Al(OH)n
-OH
n
0,02
0,06 0,08
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
3Al(OH)
1,56
n 0,02mol
78
OHn 0,06mol
M.NaOH
0,06C 1,2M
0,05
B đúng
+ Cách 2: - TH1: OH- thiếu nên xẫy ra phản ứng: Al3+ + 3OH- Al(OH)3
3 3Al(OH) NaOH Al(OH)OH
1,56
n 0,02mol; n n 3n 0,06mol
78
NaOHM
0,06C 1,2M
0,05
B đúng
- TH2: OH- dư hoà tan một phần kết tủa nên xẫy ra phản ứng:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
0,02 0,06 0,02
Al(OH)3 + OH- AlO-2 + 2H2O (2)
3 2 4 3Al (SO )Aln 2n 0,02mol
3Al(OH)n bị hoà tan = 0,02 - 0,02 = 0 loại trường hợp này
Bài 9: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8gam kết
tủa keo. Nồng độ M của dung dịch KOH là:
A: 1,5 và 3,5 B: 1,5 và 2,5 C: 2,5 và 3,5 D: 2,5 và 4,5
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị
3 3AlCl Al(OH)
7,8
n 0,2mol; n 0,1mol
78
3Al(OH)n
-OH
n
0,2
0,60,3 0,7 0,8
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
KOH
KOH
KOH M
KOH M
0,3
n 0,3mol C 1,5M
0,2
0,7
n 0,7mol C 3,5M
0,2
Chọn A đúng
Bài 10: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO 2 2M thu được 15,6 gam
kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A: 1 hoặc 2 B: 2 hoặc 5 C: 1 hoặc 5 D: 2 hoặc 4
Bài giải:
2Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78
HCl
HCl
MH
MH
0,2
n 0,2mol C 1M
0,2
1
n 1mol C 5M
0,2
C đúng
Bài 11: Cho 200ml dung dịch H2SO4 vào 400ml dung dịch NaAlO2 1M thu được 7,8 gam
kết tủa. Nồng độ M của dung dịch H 2SO4 là:
A: 0,125 và 1,625 B: 0,5 và 6,5 C: 0,25 và 0,5 D: 0,25 và 3,25
Bài giải:
áp dụng phương pháp đồ thị:
2 3NaAlO Al(OH)
7,8
n 0,4mol;n 0,1mol
78
+H
n
0,4
0,1 1,3 1,60,4
Al(OH)3
+H
n
0,4
0,2 1 1,60,4
Al(OH)3
0,2
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
2 4
2 4
H SO M
H SO M
1 0,1 0,05
n H 0,05mol C 0,25M
2 2 0,2
1 1,3 0,65
n H 0,65mol C 3,25M
2 2 0,2
D đúng
Bài 12: Sục V lít khí CO2 vào 150ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Sau phản ứng thu được
19,7 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 3,36 hoặc 4,48 B: 2,24 hoặc 3,36 C: 2,24 hoặc 4,48 D: 3,36 hoặc 6,72
Bài giải:
2 3Ba(OH) BaCO
19,7
n 0,15mol; n 0,1mol
197
áp dụng phương pháp đồ thị ta có:
Từ đồ thị để thu được
3CaCO
n 0,1mol
thì số mol CO2 sẽ có hai giá trị
2CO
n 0,1mol hoặc
2CO
n 0,2mol
2
2
CO
CO
V 0,1.22,4 0,24lit
V 0,2.22,4 4,48lit
C đúng
Chú ý: + Nếu
2CO
n 0,1 hoặc 0,5
2COV = 2,24 hoặc 3,36 B sai
+ Nếu
2CO
n 0,15 hoặc 0,3
2COV = 3,36 hoặc 6,72 D sai
+ Nếu
2CO
n 0,15 hoặc 0,2
2COV = 3,36 hoặc 4,48 A sai
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì
được 1gam kết tủa. Giá trị của V lít là:
A. 0,224 hoặc 0,448 B. 0,448 hoặc 0,672 C. 0,448 hoặc 1,792 C. 0,224 hoặc 0,672
Bài giải:
2 3Ca(OH) CaCO
1
n 2 0,01 0,02mol; n 0,01mol
100
2CO
n
0,15
0,1 0,5 0,2 0,3
3BaCOn
0,1
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
áp dụng phương pháp đồ thị ta có:
Từ đồ thị để thu được
3CaCO
n 0,01mol
thì số mol CO2 sẽ có hai giá trị
2CO
n 0,01mol hoặc
2CO
n 0,03mol
2
2
CO
CO
V 0,01.22,4 0,224l
V 0,03.22,4 0,672l
D đúng
Chú ý: + Nếu
2CO
n 0,01 hoặc 0,02 V = 0,224 hoặc 0,448 lít A sai
+ Nếu
2CO
n 0,02 hoặc 0,03 V = 0,448 hoặc 0,672 lít B sai
+ Nếu
2CO
n 0,02 hoặc 0,04 V = 0,448 hoặc 1,792 lít C sai
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lưu huỳnh rồi ch o sản phẩm cháy sục hoàn toàn
vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M. Khối lượng gam kết tủa thu được là:
A: 21,70 B: 43,40 C: 10,85 D: 32,55
Bài giải:
áp dụng phương pháp đồ thị: S + O 2 = SO2
2 2SO S Ba(OH)
1,6
n n 0,05mol; n 0,2.0,5 0,1mol
32
Từ đồ thị số mol SO2 = 0,05
3BaO
n 0,05mol
3BaSO
m 0,05.217 10,85gam
C đúng
Bài 15: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO 2 và N2 vào bình chứa 0,08mol nước vôi trong thu
được 6gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO 2 trong hỗn hợp đầu có thể là:
A: 30% hoặc 40% B: 30% hoặc 50% C: 40% hoặc 50% D: 20% hoặc 60%
Bài giải:
2SO
n
0,1
3BaCO
n
0,5
O 0,5 0,1 0,15 0,2
2CO
n
0,02
3CaCOn
0,01
0,01 0,02 0,03 0,04
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
22 3Ca(OH) CaCO h
6 4,48
n 0,08mol; n 0,06mol;n 0,2mol
100 22,4
khí
áp dụng phương pháp đồ thị:
Từ đồ thị để thu được 0,06 mol kết tủa thì số
mol CO2 có 2 giá trị:
2
2
CO 2
CO 2
0,06
n 0,06mol %VCO .100 30%
0,2
0,1
n 0,1mol %VCO .100 50%
0,2
B đúng
+ Cách 2: Phương pháp thông thường
Do
3 2CaCO Ca(OH)n 0,06mol n 0,08mol nên có hai trường hợp
- TH1: Ca(OH)2 dư: CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2 3 2CO CaCO CO
0,06
n n 0,06mol %V .100% 30%
0,2
- TH2: Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
0,06 0,06 0,06
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 + H2O (2)
0,04 0,02
Từ (1) và (2)
2CO
n 0,06 0,04 0,1mol
2CO
0,1%V .100 50%
0,2
B đúng
Chú ý:
+ Nếu
2CO
n 0,06 hoặc 0,08mol
2CO
%V 30% hoặc 40% A sai
+ Nếu
2CO
n 0,08 hoặc 0,1mol
2CO
%V 40% hoặc 50% C sai
2CO
n
0,08
0,06 0,08 0,1 0,16
3CaCOn
0,06
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
+ Nếu
2CO
n 0,04 hoặc 0,12mol
2CO
%V 20% hoặc 60% D sai
Nhật xét: Phương pháp đồ thị
- Phương pháp mới nhất - Dễ hiểu nhất
- Dễ áp dụng nhất - Sử dụng phạm vi rộng nhất
- Thời gian nhanh nhất - Đáp án chính xác nhất
- Không phải viết phương trình - Phương pháp mới độc đáo nhất
- Phương pháp có tính tư duy nhất
Phương pháp 3. phương pháp quy đổi để nhẩm nhanh
câu hỏi trắc nghiệm
1. Phương pháp
Như các em đã biết: việc nắm vững các phương pháp giải toán trắc nghiệm của Bộ
giáo dục - Đào tạo là vô cùng quan trọng, cho phép chúng ta giải nhanh chóng các bài
toán phức tạp, đặc biệt là toán hoá ẩn số, lượng bài rất nhiều (40 câu trắc nghiệm rất ngắn,
nhưng đòi hỏi các em phải nắm vững các bí quyết, phương pháp giúp giải nhanh bài toán
hoá học.
Ví dụ: Đề thi ĐH CĐ - KA – 2008. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và
Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loảng (dư) thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan giá
trị m là:
A: 34,36g B: 35,50g C: 49,09g D: 38,72g
- Nếu chúng ta dùng các phương pháp đại số thông thường, viết phương trì nh phản
ứng đặt ẩn số: x, y, z … lập hệ phương trình sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi viết phương
trình phản ứng kết cục lại không tìm ra đáp án cho bài toán. Thậm chí áp dụng các
phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp bảo toàn nguyên tố, phương phá p bảo
toàn e… cũng mất rất nhiều thời gian mà vẫn không ra kết quả của bài toàn trắc nghiệm
của đề ĐH CĐ 2007 - 2008 và những năm tới.
- Để giải quyết nhanh gọn các bài toán trên thì ta phải sử dụng phương pháp quy
đổi duy nhất, liệu rằng nếu không sử dụ ng phương pháp quy đổi này các em có tìm ra
được kết quả một trong những ví dụ của đề thi ĐH -CĐ - KA - 2008 trên hay không? Hãy
thử xem nhé.
2. Nội dung phương pháp quy đổi:
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
a) Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ 3 chất trở lên) thành hỗn hợp hai
chất hoặc một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp.
b) Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất.
Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản
trong việc tính toán.
c) Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là
do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp, trong trường hợp này ta vẫn tính toán
bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thoả mãn.
d) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là Fe xOy thì Oxit FexOy tìm được chỉ là oxit
giả định không có thực.
3. Kết luận:
Một số bài toán hoá học có thể giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn khối lượng,
bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e… song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp án rất nhanh,
chính xác và đó là phương pháp tương đối ưu việt, kết quả đáng tin cậy, có thể vận dụng
vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh (như đề ĐHCĐ - 2007 - 2008 mà Bộ
giáo dục và đào tạo đã làm).
4. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà tan m gam hh X bằng HNO3 dư, thu được 2.24 lít khí NO 2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam.
Bài giải.
- Cách 1: + Sử dụng phương pháp quy đổi, quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe 2O3 hoà tan
hỗn hợp X vào dung dịch HNO3dư ta có:
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O: 2NOn 0,1mol
0,1/3 0,1
Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe 2O3 là:
Fe
8,4 0,1 0,35
n (mol)
56 3 3
2 3Fe O Fe
1 0,35
n n
2 2.3
Vậy
2 3X Fe Fe O
0,35 0,35 33,6
m m m .56 .160 11,2g
3 6 3
A đúng
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
Chú ý: + Nếu
2 3Fe O Fe X
0,35 0,35
n n m (56 160) 25,2g
3 3
B sai
+ Nếu
2 3Fe O Fe X
0,35 0,35
n 2n 2. m (56 320) 43,87g
3 3
C sai
+ Nếu không cân bằng pt :
2Fe NO Fe
8,4
n n 0,1mol n 0,1 0,05mol
56
mX = 0,05 (56 + 80) = 6,8 D sai
Tất nhiên mX > 8,4 do vậy D là đáp án vô lý)
- Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe 2O3
FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,1 0,1 Fe 8,4n 1,5mol56
Ta có: 22Fe O 2FeO0,15mol
0,1 0,1mol
2
2 2 3
h X
4Fe 3O 2Fe O
m 0,1.72 0,025.160 11,2g
0,05 0,025mol
A đúng
Chú ý: Vẫn có thể quy đổi hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO) hoặc
(Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn, cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất,
lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).
Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất Fe xOy:
FexOy + (6x - 2y) HNO3 xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O
0,1
3x 2y mol 0,1mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt: Fe 8,4 0,1.x x 6n 56 3x 2y y 7
Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và 6 7Fe O
0,1
n 0,025mol
3.6 2.7
mX = 0,025 . 448 = 11,2g A đúng
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe 2O3
là đơn giản nhất.
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
Ví dụ 2: Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 11,2 gam hỗn
hợp chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào
dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m
là:
A: 7,28g B: 5,60g C: 8,40g D: 7,40g
Bài giải:
Tương tự như ví dụ 1, đối với cách 1
- Quy về hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe 2O3:
3 3 3 2 2Fe 6HNO Fe(NO ) 3NO 3H O
0,1 0,13
Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe 2O3 là:
2 3Fe Fe O
m 0,1 1 m 0,1
n mol n
56 3 2 56 3
Vậy mX = mFe + 2 3Fe Om
0,1 1 m 0,111,2 56. .160
3 2 56 3
m = 8,4 C đúng
Tương tự cách 2 quy đổi hỗn hợp X về FeO và Fe 2O3 m = 8,4 g
Tương tự cách 3 quy đổi hỗn hợp X về Fe xOy m = 8,4 g
Ví dụ 3: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc
nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 145,2gam muối khan, g iá trị m là:
A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256g
Bài giải:
áp dụng phương pháp quy đổi: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất
Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe 2O3: hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3
đặc nóng dư. Ta có: Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
0,2/3 0,2/3 0,2
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (2)
Ta có:
2NO
4,48
n 0,2mol
22,4
;
3 3Fe(NO )
145,2
n n 0,6mol
242
muối khan
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
Từ pt (2):
2 3 3 3Fe O Fe(NO )
1 1 0,2 0,8
n n 0,6 (mol)
2 2 3 3
2 2 3Fe Fe Oh X
0,2 0,8
m m n .56 .160 46,4g
3 3
C đúng
2 2 3Fe Fe Oh X
m m n 0,66.56 0,266.160 46,256g D đúng
Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe 2O3 ta có:
3 3 3 2 2
2 3 3 3 3 2
FeO + 4HNO Fe(NO ) + NO + 2H O (3)
0,2 0,2 0,2
Fe O + 6HNO 2Fe(NO ) +3H O (4)
0,2mol 0,4mol
3 3Fe(NO )
145, 2
n 0,6mol
242
, mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4gam C đúng
Chú ý: + Nếu từ (4) không cân bằng
2 3Fe O
n 0, 4mol
mX = 0,2 (72 + 2 . 160) = 78,4 gam A sai
Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là Fe xOy:
FexOy + (6x -2y) HNO3 xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O
0, 2
3x 2y 0,6 0,2
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe: 0, 2 0,6
3x 2y x
6y= 8x
x 3
y 4
Fe3O4 2h
0, 2
m .232 46, 4g
3.3 4.2
C đúng
Chú ý: + Nếu mhh = 0,6 232 = 139,2 g B sai
Ví dụ 4: Hoà tan hết m gam hh X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 thu được 2.24
lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng được 96.8 gam muối khan. Giá
trị m là:
A. 55.2 gam. B. 31.2 gam. C. 23.2 gam D. 46.4 gam.
Ví dụ 5: Hoà tan 52.2 gam hh X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu
được 3.36 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị mlà:
A. 36.3 gam. B. 54.45 gam. C. 46.4 gam D . 72.6 gam.
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,
nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối
lượng của oxi trong hh X và khối lượng muối trong dd Y lần lượt là:
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
A. 20.97% và 140 gam. B. 37.50% và 140 gam.
C. 20.97% và 180 gam D.37.50% và 120 gam.
Bài giải:
+ Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe 2O3 ta có:
49,6gam
2 4 2 4 3 2 2
2 3 2 4 2 4 3 2
2FeO 4H SO Fe (SO ) SO 4H O
0,8 0, 4 0, 4mol
Fe O 3H SO Fe (SO ) 3H O
0,05 0,05
2 3
2 3
Fe O
Fe O
m 49,6 0,8.72 8g
8
n 0,05mol
160
noxi (X) = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65mol
O 0,65.16.100%m 20,97%49,6 A và C
2 4 3Fe (SO )m [0, 4 ( 0,05)).400 140gam A đúng
Chú ý: + Nếu
2 4 3Fe (SO )m (0, 4 0,05).400 180g C sai
+ Tương tự quy đổi về hai chất khác…
Ví dụ 7: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hh X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt
khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hh X trong dd H 2SO4 đặc nóng thì thu được thể tíchV ml SO2 (sanđktc). Giá trị V(ml) là: A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml.
( Giống bài 7 phần ĐL BT NT, chúng ta giải xem cách nào nhanh hơn, ưu việt hơn, dễ
hiểu hơn).
Bài giải:
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe 2O3 với số mol là x, y
Ta có: 0t2 2FeO H Fe H O (1)
x x x
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) y 3y 2y
Từ (1) và (2) ta có: x 3y 0,05 x 0,02mol
72x 160y 3,04 y 0,01mol
Welcome to
Design and coppyright by Master NGUYEN AI NHAN Tel 0989848791
2FeO + 4 H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)
0,02mol 0,01mol
Vậy
2SO
V 0,01 22,4 = 0,224 lít hay 224ml B đúng
Chú ý: Nếu (3) không cân bằng:
2SO
V = 0,02 22,4 = 0,448 lít = 448ml D sai
Ví dụ 8: Nung m gam bột sắt trong oxi thu đựơc 3 gam hh chất rắn X. Hoà tan hết hỗn
hợp X trong dung dịch HNO 3 dư thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.Giá trị m là:
A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam.
Bài giải:
Cách 1: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,025mol 0,025mol
NO 0,56n 0,025mol22, 4
2 3Fe O
m = 3 - 0,025 .56 = 1,6gam
2 3Fe(trong Fe O )
1,6
n 0,02mol
160
mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam A đúng
Chú ý: Nếu
2 3Fe(trongFe O )
1,6
n 0,0
File đính kèm:
- phuong phap giai hoa hoc.pdf