I/. Bài tập áp dụng
Bài tập 1:
Cho phương trình bậc ba:
x3 - (2m-1)x2+ (m2-3m - 2) x + 2m2 + 2m = 0 (1)
a- Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm x= -2 với mọi m
b- Xác định m để phương trình (1) có đúng hai nghiệm.
c- Xác định m để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3 sao cho biểu thức S = x12+x22+x32 đạt giá trị nhỏ nhất.
6 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương trình chứa tham số - Lý thuyết và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương trình chứa tham số:
I/. Cơ sở lý thuyết:
Phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (1)
TH1: a = 0 và b = 0 phương trình (1) có vô số nghiệm.
TH2: a = 0 và b ạ 0 phương trình (1) vô nghiệm.
TH3: a ạ 0 phương trình (1) có một nghiệm duy nhất x =
Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) (1)
= b2 – 4ac
* Nếu < 0 phương trình (1) vô nghiệm.
* Nếu = 0 phương trình (1) có nghiệm kép x1 = x2 =
* Nếu > 0 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
x 1 = x2 =
Trường hợp nếu b chẵn: đặt b’ =
’ = (b’)2 – ac.
* Nếu ’ < 0 phương trình (1) vô nghiệm.
* Nếu ’ = 0 phương trình (1) có nghiệm kép x1 = x2 =
* Nếu ’ > 0 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
x 1 = x2 =
Hệ thức Viét:
Định lí thuận.
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) (1) có hai nghiệm x1; x2 thì ta có.
Tổng hai nghiệm S = và tích hai nghiệm P =
Định lí đảo:
Nếu có hai số u; v mà u + v = S và u.v = P thì u; v là hai nghiệm của phương trình: X2 – SX + P = 0 (2).
Chú ý: Phương trình (2) chỉ có nghiệm khi S2 – 4.P ³ 0.
I/. Bài tập áp dụng
Bài tập 1:
Cho phương trình bậc ba:
x3 - (2m-1)x2+ (m2-3m - 2) x + 2m2 + 2m = 0 (1)
a- Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm x= -2 với mọi m
b- Xác định m để phương trình (1) có đúng hai nghiệm.
c- Xác định m để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3 sao cho biểu thức S = x12+x22+x32 đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải
a- Thế x = -2 vào phương trình (1) ta có:
(-2)3- (2m-1)22- (m2 - 3m-2) 2 + 2m2 + 2m = 0
- 8 - 8m + 4 -2m2 + 6m + 4 + 2m2 + 2m = 0
Đẳng thức đúng với mọi m => x = -2 là nghiệm với mọi m.
b- Chia đa thức ở vế phải của phương trình (1) cho x + 2
Ta có: (x+2) [x2- (2m + 1) x + m2 + m] = 0
Phương trình (1) có đúng hai nghiệm nếu một và chỉ một trong hai trường hợp sau đây xảy ra.
Hoặc là: Phương trình (2) có nghiệm kép khác - 2
Hoặc là: Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là - 2.
TH1:
Cần xác định m để:
trường hợp này không xảy ra.
TH2:
Phương trình (2) có hai nghiệm là
Nếu một trong hai nghiệm bằng –2 ta có:
Vậy với m = -2 hoặc m= -3 thì phương trình đã cho có đúng hai nghiệm.
c- Khi: m ạ -2; -3; phương trình có ba nghiệm phân biệt:
x1 = m; x2 = m + 1; x3 = -2
=> S =
=
=
Vậy: min S =
Bài tập 2: Cho phương trình bậc ba:
(1)
a- Chứng minh rằng phương trình (1) luôn luôn có ba nghiệm phân biệt: x1, x2, x3; trong đó x1 = 1 với mọi m.
b- Xác định m để biểu thức: E = x1 + -đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm min E và các nghiệm x1, x2, x3 tương ứng.
Giải.
Thay x1 = 1 vào vế trái của phương trình (1) ta có đẳng thức đúng.
Vậy phương trình có nghiệm x1 = 1
Chia đa thức ở vế trái của (1) cho đa thức x - 1; ta có:
Chỉ cần chứng minh với " m ta đều có:
(đúng với " m)
Vậy phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3 trong đó: x1 = 1 còn x2, x3 là hai nghiệm của phương trình:
b- Ta có: E = nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất.
Xét:
Suy ra min M = 2 khi m =
Vậy: min E = 3 khi m =
Thay m = giải phương trình ta được x1 = 1, x2 = -, x3 =
Bài tập 3: Giải và biện luận phương trình:
x3 + 3ax2 +3(a2 - bc) x + a3 +b3 + c3 - 3abc = 0 (1)
Giải
Biến đổi (1)
Đặt:
Xét phương trình (2):
* Nếu phương trình (2) vô nghiệm, do đó phương trình (1) có nghiệm duy nhất: x + a = -b-c
*Nếu b = c: => , phương trình (2) có nghiệm kép: t1 = t2 = b
Suy ra phương trình (1) có hai nghiệm
Bài tập 4:
Cho phương trình: (1)
a- Giải phương trình khi a = 1
b- Với giá trị nào của a, phương trình có nghiệm nhỏ nhất? Tìm nghiệm nhỏ nhất đó.
Giải
a- Khi a = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = { 2; -2}
b- Biến đổi thành tích:
Có ba nghiệm: x1 = -2a, x2 = a + 1, x3 = -a-1.
Xét ba trường hợp:
TH1:
x3 nhỏ nhất
TH2:
x1 nhỏ nhất
TH3:
x2 nhỏ nhất
Bài tập 5:
Cho phương trình: x4 + 2(2a+1)x2 – 3a = 0
Giải phương trình khi a = -3
Xác định a để phương trình có 4 nghiệm x1, x2, x3, x4 thoả mãn.
x4-x3 = x3-x2 = x2-x1
Giải
Khi a = -3 ta có phương trình: x4 – 10x2 +15 = 0.
Đặt y = x2 (*) với y0 => y2-10y+15 = 0 Û
Thay vào (*) giải ra ta được:
Tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {; }
Ta thấy nếu phương trình trùng phương có 4 nghiệm thì tổng của 4 nghiệm bằng 0. Tức x1+ x2+ x3+ x4 = 0.
Theo đề bài ta có: x2+ x4= 2x3 ; x1+x3= 2x2
=> x1+ x2+ x3+ x4 = 2(x2+ x3) = 0 => x2+ x3 = 0
Ta có : x2+ x4= 2x3 => x2+ x4 +x3 = 3x3 => x4 = 3x3.
Đặt x2=y0 ta có phương trình: y2+2(2a+1)y-3a = 0.
Vì x4 = 3x3 => , bài toán đưa về xác định a để phương trình (1) có 2 nghiệm y1; y2 mà y2 = 9. y1 ().
Ta có y1+y2 = -2(2a+1) và y1.y2= -3a.
=> 12a2+37a+3 = 0 (12a+1)(a+3) = 0
Chỉ có a = -3 thoả mãn
File đính kèm:
- Chuyen de phuong trinh bac cao.doc