Câu 5 ( Câu hỏi ngắn)
Dùng định luật Len-xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn trong các trường hợp sau:
a) Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra xa khung dây.
b) Con chạy của biển trở R di chuyển sang trái
c) Đóng khoá K
d) Khung dây ban đầu trong trường hình vuông, sau đó được kéo thành hình chữ nhật ngày càng dẹt đi.
e) Đưa khung dây ra xa dòng điện
f) Giảm cường độ dòng điện trong ống dây.
48 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Rèn luyện kĩ năng Vật lí 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 ( Câu hỏi ngắn)
Cho hệ thống như hình vẽ.
Nam châm chuyển động lên phía trên theo phương thẳng đứng, xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Dưới tác dụng của lực từ, vòng dây có thể chuyển động theo chiều nào ?
Đáp án:
-Từ trường do nam châm sinh ra đi qua vòng dây sẽ tạo ra một từ thông qua vòng dây.
-Khi nam châm ra xa vòng dây, số đường sức qua tiết diện vòng dây là giảm Þ từ thông qua vòng dây có độ lớn giảm dần và trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng Ic.
-Dựa vào định luật Len – xơ ta thấy: Ic sinh ra từ trường có cảm ứng từ c cùng chiều với .
-Theo quy tắc vặn đinh ốc , ta suy ra chiều dòng điện Ic có chiều như hình vẽ.
-Dòng điện cảm ứng Ic khiến vòng dây có tác dụng như một nam châm mà mặt trên là mặt Nam, mặt dưới là mặt Bắc. Do đó, vòng dây bị nam châm hút. Vậy vòng dây có thể chuyển động lên phía trên.
Câu 2 ( Câu hỏi ngắn)
Một thí nghiệm được bố trí như hình vẽ
Hãy xác định chiều dòng điện cảm ứng trong mạch C khi cho con chạy biến trở đi xuống.
Đáp án:
Chiều dòng điện cảm ứng trong mạch C như hình vẽ :
Câu 3 ( Câu hỏi ngắn)
Một nam châm đưa lại gần vòng dây như hình vẽ.
Hỏi dòng điện cảm ứng từ trong vòng dây có chiều như thế nào và vòng dây sẽ chuyển động về phía nào ?
Đáp án:
Chiều BC và hướng của chuyển động khung dây như hình vẽ :
Câu 4 ( Câu hỏi ngắn)
Một vòng kim loại treo trên sợi dây mảnh, song song với mặt cắt của một cuộn dây. Cuộn dây được mắc vào mạch điện như hình vẽ :
Khi khóa K đóng chỉ trong vòng kim loại xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều như thế nào và vòng kim loại chuyển động ra sao ?
Đáp án:
F tăng .
Câu 5 ( Câu hỏi ngắn)
Dùng định luật Len-xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn trong các trường hợp sau:
a) Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra xa khung dây.
b) Con chạy của biển trở R di chuyển sang trái
c) Đóng khoá K
d) Khung dây ban đầu trong trường hình vuông, sau đó được kéo thành hình chữ nhật ngày càng dẹt đi.
e) Đưa khung dây ra xa dòng điện
f) Giảm cường độ dòng điện trong ống dây.
Đáp án:
Học sinh tự giải
Câu 6 ( Câu hỏi ngắn)
Hai vòng dây dẫn tròn cùng bán kinh đặt đồng tâm, vuông góc với nhau. Vòng 1 có dòng điện có cường độ I đi qua. Khi giảm I thì trong vòng 2 xuất hiện dòng điện cảm ứng không ? Nếu có thì xác định chiều dòng điện cảm ứng trong hình.
Đáp án:
Không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì từ thông qua 2 vòng luôn luôn bằng không.
Câu 7 ( Câu hỏi ngắn)
Một cuộn dây phẳng có 100 vòng, bán kính cuộn dây là 0,1m. Cuộn dây được đặt trong từ trường đều, mặt phẳng cuộn dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Lúc đầu cảm ứng từ của từ trường có giá trị 0,2T. Cuộn dây có điện trở là r = 2,1W. Tìm suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây và dòng điện chạy trong cuộn dây nếu trong khoảng thời gian 0,1s :
a)Cảm ứng từ của từ trường tăng đều đặn lên gấp đôi.
b) Cảm ứng từ của từ trường giảm đều đặn đến 0.
Đáp án:
a) Trường hợp 1 :
-Ta có : F1 = BS ; F2 = 2BS ÞF2 - F1 = BS.
S = πR2 = 3,14.0,12 = 0,0314(m2) ÞΔF = 0,2 . 0,0314 = 6,28.10-3 (Wb)
-Suất điện động cảm ứng : C = N. = 100. = 6,28V.
-Dòng điện chạy trong cuộn dây là : I = = ≈ 3A.
b) Trường hợp 2:
-Ta có : F1 = BS ; F2 = 0 Þ ΔF = F2 - F1 = - BS.
S = πR2 = 3,14.0,12 = 0,0314 (m2)
Þ ΔF = - 0,2.0,0314 = 6,28.10-3Wb.
-Suất điện động cảm ứng C = N. = 100. = 6,28V.
-Dòng điện chạy trong cuộn dây là : I = = ≈ 3A.
Câu 8 ( Câu hỏi ngắn)
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. Căn cứ vào đồ thị dãy vẽ một đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua mạch điện nói trên theo thời gian.
Đáp án:
Đồ thị :
Câu 9 ( Câu hỏi ngắn)
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một mạch kín theo thời gian. Dựa vào đó hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng từ trong mạch theo thời gian.
Đáp án:
Đồ thị :
Câu 10 ( Câu hỏi ngắn)
Từ thông qua một diện tích giới hạn bởi một mạch kín là : F = 0,28(2 – t). Trong đó, F đó bằng (Wb), t đo bằng (s). Điện trở của mạch điện là r = 0,4Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch từ lúc ban đầu t1 = 0s đến lúc t2 = 5s. Trong khoảng thời gian ấy dòng điện trong mạch có đổi chiều không ?
Đáp án:
I = 0,2A . Trong khoảng thời gian ấy, từ thông qua mạch luôn luôn giảm nên dòng điện trong mạch không đổi chiều.
Câu 11 ( Câu hỏi ngắn)
Vòng dây tròn có bán kính r = 10cm và có điện trở R = 0,2Ω , đặt trong từ trường đều và nghiêng góc 300 so với cảm ứng từ , B = 0,02T. xác định suất điện động cảm ứng, chiều và độ lớn của dòng điện cảm ứng trong vòng nếu thời gian Δt = 0,01s, từ trường giảm đều từ B tới 0.
Đáp án:
C = 0,0314V ; I = 0,157A.
Câu 12 ( Câu hỏi ngắn)
Một dây dẫn chiều dài l = 2m, điện trở R = 4Ω được uốn thành hình vuông và lắp vào 2 nguồn như hình vẽ
Cho C1 = 10V ; C2 = 8 , r1= r2 = 0. Mạch được đặt trong từ trường đều , B tăng theo quy luật B = kt, k = 16T/s. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch.
Đáp án:
I = 0,5A.
Câu 13 ( Câu hỏi ngắn)
Cuộn dây có 150 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là S = 400cm2 có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều, B = 0,4T. Quay đều cuộn dây để sau thời gian Δt = 0,5s trục của nó vuông góc với . Tính suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong cuộn dây.
Đáp án:
C = 4,8V.
Câu 14 ( Câu hỏi ngắn)
Vòng dây đồng tròn có điện trở suất ρ = 1,75.10-8Ωm, có đường kính d = 20cm, tiết diện S0 = 10mm2 đặt vuông góc với của từ trường đều. Tính độ biến thiên của cảm ứng từ khi dòng điện cảm ứng trong vòng dây là I = 2A.
Đáp án:
= = 0,07T/s
Câu 15 ( Câu hỏi ngắn)
Cuộn dây có số vòng dây là N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 20cm2, có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều. Tính độ biến thiên ΔB của cảm ứng từ trong thời gian Δt = 10-2s. Cho biết suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là C = 10V.
Đáp án:
ΔB = 0,05T.
Câu 16 ( Câu hỏi ngắn)
vòng dây dẫn điện có diện tích S = 100cm2, điện trở R = 0,1Ω quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T, trục quay là một đường kính của vòng dây và vuông góc với . Tìm cường độ dòng điện trong vòng dây và điện lượng qua tiết diện vòng dây nếu trong thời gian Δt = 0,5s , góc α = thay đổi từ 0 đến 900.
Đáp án:
I = 0,02A ; q = 0,01C.
Câu 17 ( Câu hỏi ngắn)
Cuộn dây kim loại (ρ = 2.10-8Ωm), N = 1000 vòng, đường kính d = 10cm, tiết diện dây S = 0,2mm2 có trục song song với cảm ứng từ của từ trường đều. Tốc độ biến thiên của từ trường là 0,2T/s. Lấy π = 3,2.
a)Nối hai đầu cuộn dây với tụ điện có điện dung C = 1μF. Tính điện tích của tụ.
b) Nối hai đầu của cuộn dây với nhau. Tính cường độ dòng điện cảm ứng và công suất nhiệt trong cuộn dây.
Đáp án:
a) q = 0,16μC
b) I = 0,05A ; P =0,08W
Câu 18 ( Câu hỏi ngắn)
Một thanh kim loại MN nằm ngang có khối lượng m = 1g, có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh ray song song, các thanh ray hợp với mặt phẳng ngang góc α = 300. Đầu dưới hai thanh được nối với hai bản của một tụ điện có điện dung C = 1μF. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ thẳng đứng hướng lên trên và B = 1T. Khoảng cách giữa 2 ray là l = 1m. Bỏ qua điện trở của mạch, tính gia tốc chuyển động của thanh MN.
Đáp án:
≈ 5m/s2
Câu 19 ( Câu hỏi ngắn)
Một vòng kim loại tròn có đường kính d, khối lượng m và điện trở R rơi vào một từ trường có độ cao khá lớn. Mặt phẳng vòng kim loại luôn nằm ngang và vuông góc với cảm ứng từ . tìm vận tốc rơi đều của vòng nếu B thay đổi theo độ cao h theo quy luật B = B0 (1 +αh). Coi gia tốc trọng trường g không đổi và bỏ qua sức cản của môi trường.
Đáp án:
v =
Câu 20 ( Câu hỏi ngắn)
Một vòng dây dẫn diện tích S = 10cm2, diện trở R = 10-3Ω được đặt bên trong một cuộn dây thẳng dài (có mật độ vòng dây là n = 5vòng/cm) sao cho mặt phẳng vòng dây vuông góc với trục cuộn dây. Cho dòng điện đi qua cuộn dây, dòng điện có cường độ biến thiên theo thời gian theo quy luật I = I0 – kt. Trong đó : I0 = 10A. k = 0,1A/s. Tính độ lớn lực từ của cuộn dây tác dụng lên mỗi đơn vị dài của vòng dây tại thời điểm t = 10s.
Đáp án:
3,6.10-7N/m
Câu 21 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ
Nguồn điện có suất điện động C = 1,5V ; điện trở trong r = 0,1Ω, MN = l = 1m. RMN = 2,9Ω , cảm ứng từ vuông góc với khung dây, hướng từ trên xuống, B = 0,1T. Điện trở ampe kế và thanh ray không đáng kể. Thanh MN có thể trượt trên hai đường ray.
a)Tìm số chỉ ampe kế và lực điện từ đặt lên thanh MN khi thanh MN đứng yên
b) Tìm số chỉ ampe kế và lực điện đặt lên thanh MN khi thanh MN chuyển động đều sang phải với vận tốc v = 3m/s.
c) Muốn ampe kế chỉ 0, thanh MN phải chuyển động về phía nào và với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Đáp án:
a) Trường hợp 1:
Số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện chạy qua MN.
-Theo định luật Ôm ta có :
I = = = 0,5A.
-Lực điện từ tác dụng lên MN : F = BlIsin900 = 0,1.1.0,5.1 = 0,05N.
b) Trường hợp 2:
-Suất điện động cảm ứng trên MN : Cc = Bvlsin900 = 0,1.3.1.1 = 0,3V.
-Cực của Cc được vẽ như hình ta có :
I = = = 0,6A.
-Lực điện tác dụng lên MN :
F = BlI.sin900 = 0,1.1.0,6.1 = 0,06N.
c) Để ampe kế chỉ 0, trên thanh MN phải xuất hiện một suất điện động xung đối với C , độ lớn C = Cc.
-Trên hình vẽ, theo quy tắc bàn tay phải, ta xác định được thanh MN phải dịch chuyển sang trái.
-Ta có : C = Cc.
Blvsin900 = C Þ v = = = 15m/s.
Câu 22 ( Câu hỏi ngắn)
Dây dẫn chiều dài l= 40cm chuyển động với vận tốc v = 36km/h theo phương vuông góc với của một từ trường đều, B = 1T. Tính từ thông qua diện tích mà dây quét trong thời gian Δt = 1s và suất điện động ở 2 đầu dây.
Đáp án:
ΔF = 4Wb ; C = 4V.
Câu 23 ( Câu hỏi ngắn)
Một thanh dẫn điện dài 50cm chuyển động trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1T. Vectơ vận tốc vuông góc với thanh. cũng vuông góc với thanh và hợp với một góc α = 300. Tính suất điện động cảm ứng trong thanh và hiệu điện thế hai đầu thanh, cho v = 2m/s.
Đáp án:
C = U = 0,5V.
Câu 24 ( Câu hỏi ngắn)
Hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, đầu trên nối với điện trở R. Thanh CD dẫn điện, chiều dài l , khối lượng m, đặt nằm ngang và được giữ đứng yên. Sau đó thả cho thanh CD rơi xuống, trong khi rơi CD vẫn nằm ngang và tiếp xúc với hai thanh ray.
Hiện tượng trên xảy ra trong từ trường đều, vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng chứa hai thanh ray và có chiều như hình vẽ. Hãy tính vận tốc giới hạn của thanh CD và tính cường độ dòng điện khi vận tốc của thanh CD đạt đến giá trị giới hạn đó. Coi rằng điện trở các thanh ray và thanh CD không đáng kể. Áp dụng số : R = 0,02Ω , m = 10g ; B = 0,2T, l = 10cm . Lấy g = 10m/s2.
Đáp án:
v = . Thay số : v = 5m/s.
Câu 25 ( Câu hỏi ngắn)
Một cuộn dây phẳng gồm n vòng. Hai đầu cuộn dây được nối với hai đầu điện kế đo điện lượng. Điện trở tổng cộng của cuộn dây và điện kế là R. Lúc đầu cuộn dây đặt trong từ trường đều, vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng cuộn dây. Sau đó di chuyển nhanh cuộn dây ra khỏi từ trường. Tính điện lượng Q di chuyển qua điện kế . Diện tích giới hạn bởi cuộn dây là S.
Đáp án:
Q =
Câu 26 ( Câu hỏi ngắn)
Đoạn dây dẫn l= 1m chuyển động với vận tốc v = 0,5m/s theo phương hợp với của từ trường đều một góc α = 300, B = 0,2T. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong dây.
Đáp án:
C = 0,05V.
Câu 27 ( Câu hỏi ngắn)
Một máy bay có chiều dài sải cánh là l = 20m bay theo phương ngang với vận tốc v = 1070km/h. Biết thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ Trái đất B = 6.10-5T. Tìm hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cánh.
Đáp án:
U = C = 0,36V.
Câu 28 ( Câu hỏi ngắn)
Thanh kim loại AB được kéo trượt trên hai thanh ray trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 10m/s . Hai thanh ray cách nhau một đoạn a = 0,5m và đặt trong từ trường đều thẳng đứng, cảm ứng từ B . MẮc hai tụ điện C1 , C2 (với C2 = 1,5C1) nối tiếp vào đầu hai ray. Biết hiệu điện thế hai đầu tụ C2 là 0,5V. Tính cảm ứng từ B.
Đáp án:
B = 0,25T.
Câu 29 ( Câu hỏi ngắn)
Cho một hệ thống dây dẫn như hình vẽ.
Vận tốc của thanh trượt không đổi là v. Các dây dẫn đều cùng làm bằng một chất, cùng tiết dinệ và có điện trở bằng r cho mỗi đơn vị dài. Bỏ qua điện trở tiếp xúc tại M, N. Hệ thống đặt trong từ trường đều vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray. Khi thanh trượt trên hai ray, xác định chiều và cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua MN.
Đáp án:
I =.
Câu 30 ( Câu hỏi ngắn)
Thanh kim loại l = 1,2m quay trong từ trường đều trục quay Δ , Δ vuông góc với thanh và song song với , B = 0,05T. Vận tốc quay của thanh là ω = 120 vòng/phút. Tìm hiệu điện thế hai đầu thanh nếu trục quay.
a)Qua một đầu thanh
b) Qua một điểm trên thanh cách một đầu thanh 10cm.
Đáp án:
a) 0,45V
b) 0,38V.
Câu 31 ( Câu hỏi ngắn)
Một đoạn dây dẫn thẳng AB, chiều dài l = 20cm được treo nằm ngang bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ thẳng đứng chiều dài L = 40cm. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều thẳng đứng, B = 0,1T. Kéo lệch AB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α0 = 600 rồi buông tay. Tìm biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh AB khi dây treo lệch một góc α với phương thẳng đứng, bỏ qua lực cản của không khí. Từ đó suy ra suất điện động cảm ứng cực đại.
Đáp án:
C = Bl.cosα
C max = Bl = 0,04V khi α = 0 (dây thẳng đứng)
Câu 32 ( Câu hỏi ngắn)
Chứng minh rằng độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí, không có lõi là :
L = μ0.S = 4π.10-7S . Trong đó, N là số vòng dây, S là diện tích tiết diện của ống dây, l là chiều dài ống dây.
Áp dụng tính L với l = 10π cm. N = 1000 vòng , S = 20cm2
Đáp án:
-Khi có dòng điện cường độ I qua ống dây , cảm ứng từ xuất hiện trong ống dây có độ lớn là :
B = μ0I.
-Từ thông qua ống dây là : F = NBS = μ0 I.
-Khi cường độ dòng điện qua ống dây biến thiên, trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn C = = μ0 (1)
-Mặt khác ta lại có : C = L (2)
Từ (1) và (2) suy ra : L =μ0 S = 4π.10-7S.
Áp dụng : L = 4π.10-7S = 4π.10-72.10-3 = 8.10-3H.
Câu 33 ( Câu hỏi ngắn)
Tính năng lượng từ trường qua ống dây có độ tự cảm L = 0,008H và dòng điện có cường độ
I = 2A đi qua.
Đáp án:
Năng lượng của từ trương : W = LI2 = .0,008.22 = 0,016J.
Câu 34 ( Câu hỏi ngắn)
Một ống dây dài l = 31,4cm, có N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng là S = 10cm2, có dòng điện cường độ I = 4A đi qua.
a)Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
b) Tính suất điện động tự cảm trong mỗi ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian Δt = 0,1s. Từ đó tính độ tự cảm của ống dây.
c) Giải lại bài toán khi ống dây có lõi có độ từ thấm μ = 500.
Đáp án:
a) B = 4π.10-7.I = 4.3,14.10-7.4 = 16.10-3T
Þ F0 = BS = 16.10-3.10-3 = 16.10-6(Wb).
b) C = N. = N. = 1000. = 16.10-2V.
L = N.= 1000. = 4mH.
c) B = μ.4π.10-7.I = 500.4.3,14.10-7.4 = 8T
Þ F0 = BS = 8.10-3 (Wb).
C = N. = N. = 1000. = 80V.
L = N. = 1000. = 2H.
Câu 35 ( Câu hỏi ngắn)
Vòng dây siêu dẫn có độ tự cảm L, bán kính r đặt vuông góc với cảm ứng từ của từ trường đều, cảm ứng từ B tăng từ 0 đến B0. Tính cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
Đáp án:
= L.I Þ I = =
Câu 36 ( Câu hỏi ngắn)
Trong một mạch điện có độ tự cảm L = 0,6H , có dòng điện cường độ giảm đều đặn từ I = 0,2A đến 0 trong khoảng thời gian 0,2 phút. Tính suất điện động tự cảm của mạch trong khoảng thời gian có dòng điện trong mạch.
Đáp án:
C = L = 0,6. = 0,01V.
Câu 37 ( Câu hỏi ngắn)
Cho một ống dây có độ tự cảm L = 0,05H. Cường độ dòng điện I trong ống dây biến thiên đều đặn theo thời gian theo biểu thức I = 0,04(5 – t), trong đó I tính bằng A, t tính bằng s. Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.
Đáp án:
Tại thời điểm t1, ta có : I1 = 0,04.(5 – t1) ;
Tại thời điểm t2 > t1 : I2 = 0,04.(5 – t2) Þ ΔI = I2 – I1 = 0,04(t1 – t2) = - 0,04.Δt
C = L = L.0,04 = 0,05.0,04 = 0,002V.
Câu 38 ( Câu hỏi ngắn)
Một ống dây dài 50cm, có 2000 vòng dây. Diện tích mặt cắt của ống dây là 25cm2. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều.
Đáp án:
L = 4π.10-7S = 4.3.14.10-7..25.10-4 ≈ 0,025H
Câu 39 ( Câu hỏi ngắn)
Một ống dây dài 60cm, đường kính 3cm, có 2500 vòng dây.
a)Tính độ tự cảm của ống dây.
b) Cho biết trong khoảng thời gian 0,01s cường độ dòng điện chạy qua ống dây tăng đều đặn tờ 1,5A đến 3A. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây.
Đáp án:
a) L ≈ 9,4.10-3H
b) C = 1,41V.
Câu 40 ( Câu hỏi ngắn)
Cho một ống dây dài, có độ tự cảm L = 0,5H, điện trở thuần R = 2Ω . Khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua ống dây thì năng lượng từ trường trong ống là W = 100J.
a)Tính cường độ dòng điện I.
b) Tính công suất nhiệt
Đáp án:
a) I = 20A ;
b) P = 800W
Câu 41 ( Câu hỏi ngắn)
Một ống dây có độ tự cảm L = 0,5H có dòng điện I = 10A chạy qua. Hỏi khi ngắt mạch thì năng lượng từ trường tích lũy trong ống sẽ được giải phóng với công suất là bao nhiêu ? Coi rằng thời gian ngắt mạch kéo dài trong khoảng Δt = 0,005s.
Đáp án:
P = 5kW
Câu 42 ( Câu hỏi ngắn)
Cho dòng điện I = 10A chạy qua một ống dây có độ tự cảm L = 1H. Giả sử năng lượng tích lũy trong ống có thể dùng để đun nước, Hỏi năng lượng từ trường ống dây có thể đun sôi bao nhiêu gam nước để nó nóng thêm 10C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190J/kg.độ
Đáp án:
m ≈ 12g.
Câu 43 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ
L = 1H, C = 12V, r = 0, điện trở là R = 10Ω . điều chỉnh biến trở để trong 0,1s điện trở của biến trở giảm còn 5Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên.
Đáp án:
I = 0.
Câu 44 ( Câu hỏi ngắn)
Một pin có suất điện động không đổi C mắc nối tiếp với một ống dây có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C.
Ban đầu khóa K mở, tụ không tích điện. Xác định giá trị cực đại của dòng điện trong mạch sau khi đóng khóa K. Bỏ qua điện trở thuần trong mạch.
Đáp án:
Imax = E
Câu 45 ( Câu hỏi ngắn)
Cho mạch điện như hình vẽ:
cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần không đáng kể. Các tụ điện có điện dung là C1 , C2. Người ta đóng khóa K. Tìm dòng điện cực đại qua cuộn dây. Tìm điện thế cực đại của hai bản tụ điện C1.
Đáp án:
Imax =
U1max = U0.
Câu 46 ( Câu hỏi ngắn)
Hai ống dây giống nhau mắc vào một nguồn điện không đổi như hình vẽ :
Suất điện động C, điện trở trong r, thông qua hai khóa K1 và K2. Ban đầu hai khóa đều mở, sau đó K1 đóng trước rồi đến K2. Xác định độ lớn của dòng điện chạy qua K1 vào thời điểm đóng K2 nếu biết rằng sau khi đóng K2, dòng ổn định chạy qua K1 lớn hơn dòng ổn định chạy qua K2 là 2 lần. Bỏ qua điện trở hai ống dây.
Đáp án:
I =
Câu 47 ( Câu hỏi ngắn)
Một vòng dây dẫn kín, diện tích 500cm2, đặt trong từ trường đều có B = 0,1T. Vectơ pháp tuyến của vòng dây hợp với cảm ứng từ một góc 600. Trong thời gian 0,01s cảm ứng từ giảm đều đến không. Tính suất điện động cảm ứng trong vòng dây.
Đáp án:
= 0,00025Wb => ee = 0,025V
Câu 48 ( Câu hỏi ngắn)
Một cuộn dây tròn có 100 vòng, bán kính 10cm. Trục của cuộn dây song song với cảm ứng từ B của một từ trường đều có B = 0,2T. Quay đều cuộn dây trong 0,5s, trục của nó vuông góc với cảm ứng từ. Tính suất điện động trong cuộn dây.
Đáp án:
ee = 1,26V
Câu 49 ( Câu hỏi ngắn)
Tìm giá trị lớn nhất của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một khung dây có diện tích 0,1m2, có 500 vòng khi quay nó trong từ trường đều có B = 0,1T với tần số 60Hz.
Đáp án:
ee = 1200V
Câu 50 ( Câu hỏi ngắn)
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn. Gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10cm; mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều: vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 2.10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian = 10-2s. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong ống dây.
Đáp án:
i = 0,2A
Câu 51 ( Câu hỏi ngắn)
Khung dây cứng hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng của một mạch điện như hình vẽ.
Xác định chiều dòng cảm ứng xuất hiện trong khung MNPQ trong hai thí nghiệm sau:
a. Khóa K đang ngắt, ta đóng khóa K.
b. Khóa K đang đóng, ta dịch con chạy C về bên phải.K
Đáp án:
a. Chiều MNPQ;
b. Chiều MQPN
Câu 52 ( Câu hỏi ngắn)
Một ống dây dài 60cm, bán kính tiết diện 1,8 cm, có 2000 vòng. Trong thời gian 3s dòng điện qua nó tăng đều từ 2A đến 8A. Tìm suất điện động tự cảm trong ống dây.
Đáp án:
ee = 0,136V
Câu 53 ( Câu hỏi ngắn)
Tìm hệ số tự cảm của một cuộn dây nếu trong thời gian 10-3 s thì cường độ dòng điện qua nó giảm đều 1A và tạo ra một suất điện động là 11,2V.
Đáp án:
L = 0,0112H.
Câu 54 ( Câu hỏi ngắn)
Một đoạn dây dẫn dài 1m chuyển động với vận tốc 0,5m/s trong từ trường đều. Hướng chuyển động hợp với cảm ứng từ một góc 30o. Tính suất điện động cảm ứng trong dây.
Đáp án:
ee = 0,05V
Câu 55 ( Câu hỏi ngắn)
Thanh kim loại AB trượt đều trên hai thanh ray song song cách nhau 20cm. Hai thanh ray nối với điện trở R = 1,5. Tốc độ AB là 6m/s. Hệ thống đặt trong từ trường đều như hình vẽ.
Điện trở ray bằng điện trở R. Bỏ qua điện trở AB.
Tính cường độ dòng điện qua R.
Đáp án:
i = 0,16A
Câu 56 ( Câu hỏi ngắn)
Thanh kim loại AB trượt đều trên hai thanh ray song song cách nhau 20cm. AB hợp với ray một góc 300. Hai thanh ray nối với điện trở R = 1,5. Tốc độ AB là 6m/s. Hệ thống đặt trong từ trường đều như hình vẽ.
Điện trở ray bằng điện trở R. Bỏ qua điện trở AB.
Tính cường độ dòng điện qua R.
Đáp án:
I = 0,16A
Câu 57 ( Câu hỏi ngắn)
Trong mạch điện ở hình vẽ, khi chuyển khóa K từ vị trí a sang vị trí b người ta nhận thấy có một nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R.
Giải thích hiện tượng ấy.
Đáp án:
Do có dòng điện tự cảm phóng qua R
Câu 58 ( Câu hỏi ngắn)
Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, đầu trên nối với điện trở R. Đoạn dây dẫn có chiều dài l, khối lượng m tì vào hai thanh kim loại đó, tự do trượt xuống và vuông góc với hai thanh kim loại. Tất cả đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại như hình vẽ.
a. Xác định chiều dòng điện R.
b. Chứng tỏ rằng ban đầu đoạn dây dẫn MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian trở thành chuyển động đều. Tính vận tốc chuyển động đều ấy. Khi đó tính cường độ dòng điện R. Cho điện trở đoạn MN là r.
Đáp án:
a. Dòng điện đi từ M đến N
b. MN chuyển động thì xuất hiện ee. MNchiụ tác dụng: và từ . Khi v nhỏ: F < P: MN chuyển động nhanh dần. MN chuyển động nhanh dần thì từ tăng. Khi +từ = thì MN chuyển động đều.
v = và I =
Câu 59 ( Câu hỏi ngắn)
Một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 3H được nối với một nguồn điện có suất điện động = 6V, như hình vẽ.
điện trở của toàn mạch không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao lâu từ lúc đóng khóa K, cường độ dòng điện qua cuộn dây tăng đến giá trị 5A.
Đáp án:
+ etc = (R + r).I = 0 => - L. = 0 => = 2,5s
Câu 60 ( Câu hỏi ngắn)
Từ thông qua diện tích S là đại lượng
A: = BSsin với là góc hợp bởi và S.
B: = BScos với là góc hợp bởi và S.
C: = BSsin với là góc hợp bởi và pháp tuyến của S.
D: = BScos với là góc hợp bởi và pháp tuyến của S.
Đáp án đúng: D
Câu 61 ( Câu hỏi ngắn)
Từ thông qua mặt phẳng đặt trong một từ trường đều không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A: Diện tích S của mặt phẳng.
B: Cách chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
C: Vị trí của mặt phẳng.
D: Hình dạng của mặt phẳng.
Đáp án đúng: D
Câu 62 ( Câu hỏi ngắn)
Từ thông qua diện tích S cực đại khi
A: Các đường sức vuông góc với mặt phẳng.
B: Các đường sức song song với mặt phẳng.
C: Góc giữa mặt phẳng và các đường sức là 900.
D: Góc giữa mặt phẳng và các đường sức là 450.
Đáp án đúng: A
Câu 63 ( Câu hỏi ngắn)
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của từ thông.
A: Wb.
B: Tm2.
C: .
D: N.m.A.
Đáp án đúng: D
Câu 64 ( Câu hỏi ngắn)
Trong vòng dây không xuất hiện cảm ứng khi nào
A: Khi nam châm chuyển động so với vòng dây.
B: Vòng dây bị bóp méo.
C: Từ thông qua đoạn dây có sự biến đổi.
D: Nam châm chuyển động xuyên qua vòng dây.
Đáp án đúng: A
Câu 65 ( Câu hỏi ngắn)
Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng
A: điện trường biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng.
B: từ trường biến thiên thì sẽ có điện trường cảm ứng.
C: từ thông biến thiên sẽ có dòng điện cảm ứng.
D: dòng điện trong mạch biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng.
Đáp án đúng: C
Câu 66 ( Câu hỏi ngắn)
Trường hợp nào trong hình vẽ dưới có sự biến thiên từ thông qua diện tích S.
Đáp án:
B đúng
Câu 67 ( Câu hỏi ngắn)
Thả một nam châm rơi tự do qua một vòng dây. Suất điện động cảm ứng khi nam châm vừa chạm mặt phẳng vòng dây và suất điện động cảm ứng khi nam châm vừa đi qua hết mặt phẳng vòng dây có gì khác nhau?
A: Suất điện động cảm ứng lúc đi vào lớn hơn.
B: Suất điện động cảm ứng lúc đi ra lớn hơn.
C: Hai suất điện động cảm ứng có độ lớn bằng nhau.
D: Không so sánh được vì chiều đường sức ở hai cực khác nhau.
Đáp án đúng: B
Câu 68 ( Câu hỏi ngắn)
Công thức nào sau đây không thể dùng để xác định suất điện động cảm ứng.
A: = k.
B: ec = -
C: ec = - S.
D: = .
Đáp án đúng: D
Câu 69 ( Câu hỏi ngắn)
Một khung dây được đặt trong từ trường đều. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng? Hình vẽ.
Đáp án:
D đúng
Câu 70 ( Câu hỏi ngắn)
Một khung dây hình chữ nhật di chuyển dọc theo t
File đính kèm:
- ren luyen ki nang vat li 11.doc