Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng dạy học phân môn luyện từ và câu ở lớp 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng dạy học phân môn luyện từ và câu ở lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG SƠN 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN GIANG
 Chuyên đề: NÂNG CAO CHẤT 
 LƯỢNG DẠY HỌC PHÂN MÔN 
 LUYỆN TỪ VÀCÂU Ở LỚP 2.
Người thực hiện: Phạm Thị Minh Hương
 Sơn Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2018 I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
1. Từ phía học sinh: 
- Các em chuyển từ việc học chương trình TV lớp 1 CGD sang 
 chương trình Tiếng Việt hiện hành nên có một số điểm mới so 
 với các em: Tên gọi môn, phân môn; phân môn mới (LTVC, 
 TLV, KC); nội dung chương trình lớp 2 vừa rộng vừa sâu so 
 với lớp 1
- Các em trước khi vào lớp 2, trong đầu các em hoàn toàn là 
 nghĩa chân không của từ vựng Tiếng Việt
- Trình độ tiếp thu của các em sẽ có nhiều hạn chế
2. Từ phía giáo viên
- Chuyển những “cái” mới vào trong đầu các em học sinh hoàn 
 toàn trống sẽ là khó khăn cho GV khi sử dụng “cách”
- Sự lo lắng, ôm đồm của giáo viên đã trở thành thói quen, sợ 
 HS không hiểu, dẫn đến có những tiết dạy tưởng chừng như 
 đơn giản nhưng không thành công
- Yêu cầu mới trong việc vận dụng tối đa những ưu điểm của TV1 II. THỰC TRẠNG DẠY LTVC LỚP 2 HiỆN NAY
1. Thực trạng từ học sinh: 
- Hoàn toàn là kiến thức mới nên các em khó tiếp cận, lệ 
 thuộc vào GV
- Vốn từ của các em không có, nếu có cũng chỉ là ít nên khó 
 khăn cho quá trình lĩnh hội KT mới
- Cách học mới của phân môn mới cũng là khó khăn cho 
 các em
2. Thực trạng từ giáo viên
- Nhiều GV kiến thức về phân môn chưa đảm bảo đủ vững 
 vàng để giảng dạy
- Lo lắng, ôm đồm kiến thức, nói nhiều, giảng nhiều dẫn 
 đến giờ dạy nặng nề, kém hiệu quả
- Dạy rời rạc mach kiến thức, không có sự xâu kết giữa các 
 bài tập trong tiết hoặc giữa mạch dọc của mảng kiến thức III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU, NỘI DUNG VÀ QUY 
 TRÌNH DẠY HỌC
1. Mục đích yêu cầu
a. MRVT và cung cấp cho HS một số hiểu biết sơ giản về 
 từ loại: Từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối; từ chỉ 
 hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất.
b. Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử 
 dụng các dấu câu:
- Đặt câu:
+ Các câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Và các bộ 
 phận chính của các kiểu câu ấy
+ Những bộ phận trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? 
 Như thế nào? Vì sao? Để làm gì?
- Dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dầu chấm than, dấu 
 phẩy. c. Bước đầu rèn kĩ năng và bồi dưỡng cho HS có thói quen 
 dùng từ đúng, nói và viết thành câu và thích học Tiếng 
 Việt
2. Nội dung, hình thức:
a. Số bài, thời lượng: Tổng có 31 tiết/năm
b. Về nội dung:
- Phần từ ngữ:
+ Từ vựng: Cung cấp theo các chủ điểm gần gũi xung 
 quanh cuộc sống các em, theo trục chương trình của 
 môn Tiếng Việt: gồm 22 tiết, cụ thể: Tuần 2; 4; 7; 10; 
 11; 12; 13; 14; 17; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 28; 29; 
 30; 31; 33. 
+ Từ loại: HS bước đầu được làm với danh từ, động từ và 
 tính từ với cách gọi đơn giản: Từ chỉ sự vật, từ chỉ trạng 
 thái, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tính chất: Tuần 3; 8; 15; 16; + Từ trái nghĩa: HS bước đầu làm quen với từ trái nghĩa 
 đơn giản, gần gũi: Tuần 32; 34
- Phần ngữ pháp: 
+ Câu: HS lần lượt làm quen với các kiểu câu đơn cơ bản 
 theo mẫu câu kiểu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?. Đồng 
 thời làm quen với xác định các bộ phận của câu qua việc 
 đặt và TLCH Ai? Là gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như 
 thế nào? Vì sao? Để làm gì?
+ Dấu câu: Dẫu chấm hỏi, dấu phẩy, dấu chấm
c. Hình thức
- Mỗi tiết học, SGK kết cấu hoàn toàn dưới dạng các bài 
 tập cụ thể, có từ 2 đến 4 bài tập
- Trong mỗi tiết nội dung bao gồm 2 phần: Phần từ ngữ và 
 phần ngữ pháp (Dùng từ để đặc câu, cách dùng dấu 
 câu, ) IV. QUY TRÌNH DẠY 
 Quy trình chung cho cả ba dạng bài:
Dạng bài MRVT theo chủ điểm ..; Dạng bài Từ
loại ..; Dạng bài từ đồng nghĩa .. 
1. Bài cũ
 Các nhóm trưởng tổ chức kiểm tra bài các thành viên
trong nhóm. Với những câu hỏi hoặc nội dung giáo viên
đưa ra để kiểm tra kiến thức đã học. 
2. Giới thiệu bài
C1: Giáo viên tổ chức cho học sinh một hoạt động nhỏ (hát, 
 trò chơi, ) để rút ra tựa bài học giới thiệu và ghi mục 
 bài. Học sinh đọc tên bài học và viết vào vở.
C2: Giáo viên đưa mục tiêu bài học (ghi bảng, phiếu, trình 
 chiếu, ), học sinh đọc mục tiêu bài học. 3. Hướng dẫn làm bài tập
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự tìm ra kiến thức kĩ
năng mới thông qua các bài tập thực hành. Có thể làm
việc lớp, cá nhân, nhóm tùy từng nội dung bài học. Giáo
viên chỉ là người tổ chức, nêu lệnh còn điều hành các
hoạt động thực hành giáo cho CB lớp, nhóm trưởng 
- Sau mỗi bài tập, GV phải khắc sâu cho học sinh kiến
thức cần ghi nhớ
- Lời giảng của GV phải có sự xâu kết, liên kết thành
mạch kiến thức chung của tiết học, cũng như liền
mạch kiến thức theo mạch dọc, tránh sự rời rạc
- Tăng cường cho học sinh được thực hành, đặc
biệt là kĩ năng đặt câu, để hỗ trợ cho các em kĩ năng viết 
 đoạn văn trong tiết TLV. 4. Củng cố
Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản đã học.Học sinh báo
cáo với thầy cô về sự tiếp thu kiến thức kĩ năng của bài
học, sự hợp tác và thái độ học tập của các thành viên
trong nhóm
5. Dặn dò
- Giáo viên dặn học sinh ứng dụng các kiến thức kĩ năng
vừa học vào các hoạt động thực tế ở gia đình, cộng
đồng. 
- Dặn dò việc chuẩn bị bài tiết sau. V. GIÁO ÁN MINH HỌA
Dạng 1: Dạng bài học MRVT ..
 Thứ .ngày tháng năm..
 Luyện từ và câu
 MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm 
 hỏi
I. MỤC TIÊU
1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình,
họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại
(BT3)
2. Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có
chỗ trống (BT4)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Vở bài tập TV2 tập 1
III. CÁC HoẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ (3 phút)
- GV hỏi HS về tên nội dung tiết LTVC trước (Từ chỉ
hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy)
- GV cho lớp trưởng điều hành trò chơi “Truyền điện”
với nội dung: Điện truyền đến bạn nào, bạn đó có nhiệm
vụ nêu 1 từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái. Nếu bạn đó
TL đúng điện sẽ truyền tiếp sang bạn tiếp theo. Nếu bạn
đó không TL được sẽ bị điện giật đứng tại chỗ. Nhường
quyền chơi cho bạn khác. Chia theo 3 đội chơi để tạo
khí thế thi đua, và tổ chức cho nhiều bạn được chơi càng tốt - GV nhận xét, bình chọn thi đua cho các tổ
2. Giới thiệu bài (2 phút)
- GV cho cả lớp cùng hát 1 bài về họ hàng, sau đó GV hỏi
nộidung, dẫn dắt để giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi mục bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (30 phút)
Bài 1, 2: 
- GV cho HS hoàn thành 2 bài tập đồng thời theo hoạt động
nhóm 4;
- Sau đó chữa bài, GV cắt ngang từng bài, chiếu kết quả
đúng qua máy chiếu
- GV hướng HS chốt kiến thức và chuyển tiếp sang BT3
 Bài 3: 
- GV cho HS tự làm việc cá nhân, hoàn thành 
 vào VBT, GV có thể chấm, nhận xét kết quả
- GV tổ chức cho HS báo cáo theo hình thức trò 
 chơi 
- GV chiếu kết quả tối đa qua máy chiếu
- Nhận xét chung, liên hệ một số từ theo vùng 
 miền khác, theo phong tục địa phương: Miền 
 Bắc, miền Nam, dân tộc, 
- GV chuyển sang BT4
Bài 4: 
- GV chiếu nội dung BT qua máy chiếu - 1 HS đọc bài tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 trao đổi thống nhất
- HS trình bày thi đua theo các cặp đôi, GV có thể kết hợp 
 hỏi HS vài sao em lại làm như thế? Để rèn kĩ năng phân 
 biệt cách sử dụng dấu chấm và chấm hỏi trong HS
- GV chiếu kết quả qua máy chiếu
- GV có thể hỏi 1 câu hỏi nội dung đoạn văn vừa rồi
4. Củng cố (3 phút)
GV liên hệ, hỏi HS tự tìm 1 từ chỉ người trong gia đình họ
hàng rổi đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi
5. Dặn dò (2 phút) Dạng 2: Dạng bài học từ loại ..
 Thứ .ngày tháng năm..
 Luyện từ và câu
 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
I. MỤC TIÊU
1. Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng gợi ý 
 (BT1, BT2)
2. Biết đặt câu theo mẫu kiểu Ai là gì? (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Vở bài tập TV2 tập 1
III. CÁC HoẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ (3 phút) Giống trên
2. Giới thiệu bài (2 phút) Giống trên 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (30 phút) 
Bài 1: 
- GV chiếu từng tranh lên máy chiếu
- Tổ chức cho HS theo trò chơi truyền điện để nói 
 nhanh từ chỉ sự vật nêu ở bức tranh
- GV giúp HS năm được qua bài tập: Từ chỉ sự vật 
 là những từ gồm chỉ người, con vật, cây cối, 
Bài 2: GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 
 hoàn thành
Bài 3: Hoạt động cá nhân
 GV chấm, nhận xét, gọi HS chữa bài 4. Củng cố (3 phút) Giống trên
5. Dặn dò (2 phút) Giống trên
Lưu ý: 
- Trong quá trình dạy, GV cần chú ý dùng đến những động 
 lệnh, ký hiệu của chương trình TV lớp 1 để tạo nề nếp lớp
- GV không nên lo lắng quá, ôm đồm kiến thức cho các em, chỉ 
 hướng HS đạt mục tiêu bài học là được
- Chú ý mục củng cố nên hướng HS đến hiệu quả vận dụng 
 thực tế cuộc sống các em
- GV chỉ tổ chức, tránh nói nhiều, sử dụng ngôn ngữ đúng 
 chuẩn về mặt kiến thức phù hợp với lớp 2
            File đính kèm:
 sang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_chat_luong_day_hoc_phan_mon_l.ppt sang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_chat_luong_day_hoc_phan_mon_l.ppt








