I. Lí thuyết:
1. phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ:
a. phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ:
• Hợp chất vô cơ:
- Hợp chất vô cơ được chia ra làm 4 loại:
+ Oxit: oxit axit (SO2, CO2,P2O5,N2O5, ) và oxit bazo (CaO,Na2O, Al2O3, FeO, ).
+ Axit: axit có oxi (H2SO4,HNO3, ) và axit không có oxi (HCL, ).
+ Bazo: bazo tan (NaOH,KOH,Ba(OH)2,Ca(OH)2, ) và bazo không tan ( Mg(OH)2,FeOH,Al(OH)3, ).
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Soạn đề cương môn hóa học 9 năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn đề cương môn hóa học 9 năm học 2012-2013.
Lí thuyết:
phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ:
phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ:
Hợp chất vô cơ:
Hợp chất vô cơ được chia ra làm 4 loại:
+ Oxit: oxit axit (SO2, CO2,P2O5,N2O5,…) và oxit bazo (CaO,Na2O, Al2O3, FeO,…).
+ Axit: axit có oxi (H2SO4,HNO3,…) và axit không có oxi (HCL,…).
+ Bazo: bazo tan (NaOH,KOH,Ba(OH)2,Ca(OH)2,…) và bazo không tan ( Mg(OH)2,FeOH,Al(OH)3,…).
+ Muối: muối axit (NaHCO3,…) và muối trung hòa (Na2CO3,…).
Hợp chất hữu cơ:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất có xung quanh chúng ta, trong cơ thể sinh vật và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo,thịt, cá, rau, quả,…),trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy, mực,…)và cả trong cơ thể chúng ta.
Hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại chính theo sơ đồ sau:
HỢP CHẤT HỮU CƠ
HIĐRÔCACBON
Phân tử chỉ có hai nguyên tố: cacbon và hiđrô.
Thí dụ: CH4, C2H2, C6H6,…
DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON:
Ngoài cacbon và hidro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác: oxi, nito,clo,…
Thí dụ: C2H6O, C2H5O2N,CH3CL.
Tính chất hóa học của các chất vô cơ ( các oxit của cacbon và muối cacbonat), các hợp chất hữu cơ ( hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon).
A.Tính chất hóa học của các chất vô cơ ( các oxit của cacbon và muối cacbonat),
Các oxit của cacbon.
Công thức phân tử :CO
+ Cacbon oxit:
Phân tử khối : 28
Tính chất hóa học:
+ CO là oxit trung tính nên không phản ứng với nước, kiềm và axit ở nhiệt độ thường.
+ CO là chất khử, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao như CuO
VD: CuO + CO CO2 + Cu .
Muối cacbonat:
Phân loại: có 2 loại là muối cacbonat trunh hòa và muối cacbonat axit.
Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
VD:
NaHCO3 + HCL NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
+ Tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối cacbonat không tan và bazo mới.
VD:
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH.
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới.
VD:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
+ Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
VD T0
CaCO3 CaO + CO2
B. các hợp chất hữu cơ ( hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon).
- Hidrocacbon
metan
etilen
axetilen
benzen
Công thức cấu tạo
CH4
C2H4
C2H2
C6H6
Đặc điểm cấu tạo của phân tử
Phản ứng đặc trưng
Phản ứng thế
Tác dụng với clo
PTHH: á/sáng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
Phản ứng cộng
Tác dụng với dd brom làm dd brom mất màu
PTHH
C2H4 + Br2
C2H4Br2.
Phản ứng cộng
Tác dụng với dd brom làm dd brom mất màu
PTHH
C2H2 + Br2
C2H2Br4.
Phản ứng thế
Tác dụng với brom lam brom mất màu và có khí bromua thoát ra
PTHH Fe, t0
C6H6 + Br2
C6H5Br + HBr
Dẫn xuất hidrocacbon
Công thức cấu tạo
Tính chất hóa học
Rượu etylic
C2H5OH
phản ứng cháy
PTHH
phản ứng với Natri
PTHH
phản ứng với axit axetic
PTHH
Axit axetic
CH3COOH
Tác dụng với quỳ tím
Tác dụng với oxit bazo
PTHH
Tác dụng với kim loại
PTHH
Tác dụng với muối
PTHH
Chất béo
(RCOO)3C3H5
phản ứng thủy phân
PTHH
phản ứng xà phòng hóa
PTHH
Glucozo
C6H12O6
Phản ứng oxi hóa glucozo (phản ứng tráng gương)
PTHH
phản ứng lên men rượu
PTHH
sacarozo
C12H22O11
Phản ứng thủy phân
PTHH
Tinh bột
Nhiều mắc xích –C6H10O5- lien kết với nhau.
phản ứng thủy phân
PTHH
Phản ứng giữa tinh bột với Iốt
PTHH
Xenlulozo
Nhiều mắc xích –C6H10O5- lien kết với nhau.
Phản ứng thủy phân
PTHH
Công thức tính độ rượu
Độ rượu = ( V rượu nguyên chất : V hỗn hợp rượu) . 100
V rượu nguyên chất = (độ rượu . V hỗn hợp rượu) : 100
V hỗn hợp rượu = ( V rượu nguyên chất . 100) : độ rượu.
cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tố
Trong phân tử hợp chất hữu cơ C luôn có hóa trị IV, hidro có hóa trị I, oxi có hóa trị II, clo có hóa trị I.
Dung các nét gạch hóa trị để biểu diễn hóa trị của các nguyên tố.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng.
Mạch cacbon
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon không chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà chúng cũng có thể liên kết trực tiếp với nhau để tạo thành mạch cacbon.có 3 loại mạch chính : mạch vòng, mạch nhánh, mạch thẳng.
bài tập
File đính kèm:
- hoa 9 hkII thcs duc tan.doc