Thái Cổ
3500tr – 900tr - Vỏ trái đất chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội. Đại dương chiếm tỷ lệ lớn - Tìm thấy vết tích của tảo lục đơn bào và di tích của ruột khoang
- Sự sống từ chưa có cấu tạo tế bào đa bào nhưng vẫn tập trung ở nước
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự sống trong các đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại
Kỷ
Thời gian
Điều kiện môi trường
Sự phát sinh của sinh vật
Thái Cổ
3500tr – 900tr
- Vỏ trái đất chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội. Đại dương chiếm tỷ lệ lớn
- Tìm thấy vết tích của tảo lục đơn bào và di tích của ruột khoang
- Sự sống từ chưa có cấu tạo tế bào àđa bào nhưng vẫn tập trung ở nước
Nguyên Sinh
2600tr – 2038tr
-Những đợt tạo núi lớn phân bố lại đại lục và đại dương .
- Biến đổi thành phần của khí quyển để hình thành nên sinh quyển
- Thực vật đơn bào vẫn chiếm ưu thế
- Động vật đa bào chiếm ưu thế (động vật nguyên sinh, ruột khoang, thân mềm, bọt biển )
Cổ Sinh
Cambri
570tr – 80tr
- Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay, núi lửa hoạt động mạnh, đại dương chiếm ưu thế
- Sự sống tập trung ở biển ( tảo lục, tảo nâu chiếm ưu thế )
- Động vật không xương sống có cả chân khớp và gia gai ( tôm 3 lá ) à cuối đại này bị tuyệt diệt
Xilua
490tr – 120tr
- Đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm đến cuối kỷ khí hậu khô hơn. Có 1 đợt tạo núi làm nổi lên một đại lục lớn
- Sự quang hợp của thực vật có diệp lục đã hình thành tầng ôzôn
- Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên (quyết trần )
- Xuất hiện động vật có xương sống ( cá giáp ), động vật có xương sống đầu tiên di cư lên cạn (nhện )
Đề vôn
370tr – 45tr
- Địa thế thay đổi nhiều, nhiều dãy núi lớn xuất hiện . Ở đại lục bắc hình thành những sa mạc lớn
- Phân hóa khí hậu, lục địa hanh khô, khí hậu miền ven biển ẩm ướt
- Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, quyết dần thay thế bởi dương xỉ, thạch tùng, mộc tặc
- Xuất hiện cá phổi, cá vây chân hô hấp bằng mang và bằng phổi . Đến cuối kỷ này xuất hiện lưỡng cư
Than đá
325tr – 55tr
- Khí hậu ấm nóng, mưa nhiều đến cuối kỷ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
- Đầu kỷ quyết thực vật phát triển mạnh, đến cuối kỷ xuất hiện dương xỉ có hạt
- Cá sụn phát triển mạnh, từ lưỡng cư đầu cứng di cư lên cạn dần trở thành bò sát, xuất hiện côn trùng bay .
Pecmi
270tr – 50tr
- Lục địa nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn, hình thành nhiều dãy núi lớn
- Dương xỉ dần bị tuyệt diệt và thay thế bởi cây hạt trần
- Lưỡng cư dần bị tuyệt diệt, bò sát phát triển mạnh . Đến cuối kỷ xuất hiện một số loài thú
Đại
Kỷ
Thời gian
Điều kiện môi trường
Sự phát sinh của sinh vật
Trung Sinh
Tam điệp
220tr – 45tr
- Đại lục chiếm ưu thế , khí hậu khô, vào cuối kỷ biển lân sâu vào đại lục
- Dương xỉ, thạch tùng dần bị tuyệt diệt, cây hạt trần phát triển mạnh
- Cá xương phát triển (ở biển ) , trên cạn bò sát phát triển mạnh .Trong kỷ này cũng xuất hiện thú đẻ trứng ( thú mỏ vịt, thú lông nhím… )
Jura
175tr – 55tr
- Biển tiến sâu vào lục địa, khí hậu trở nên ấm hơn
- Hạt trần phát triển ưu thế, dương xỉ có hạt dần bị diệt vong
- Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế ( thằn lằn sấm, thằn lằn khổng lồ, thằn lằn bay….).Xuất hiện đại diện đầu tiên của lớp chim ( chim thủy tổ )
Phấn trắng
120tr – 50tr
- Biển thu hẹp, khí hậu khô và lạnh, xuất các dãy núi lớn ( hymalaya, anpơ, anđrơ… )
- Xuất hiện cây hạt kín và phát triển mạnh
- Bò sát tiếp tục thống trị , xuất hiện thú có nhau thai. Cuối kỷ khí hậu lạnh hơn bò sát có nguy cơ bị tuyệt diệt.
Tân Sinh
Thứ ba
70tr - 67tr
- Đầu kỷ khí hậu ấm, giữa kỷ khí hậu khô và ôn hòa, đến cuối kỷ khí hậu trở nên lạnh hơn
- Cây hạt kín phát triển mạnh .
- Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt . Từ thú ăn sâu bọ đã tách ra bộ khỉ và hình thành dạng vượn người .
Thứ tư
khoảng 3tr
- Trong kỷ này có những thời kỳ băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kỳ khí hậu ấm áp.
- Trong thời kỳ băng hà có nhừng loài thú có lông rậm chịu lạnh giỏi ( voi ma mút, tê giác lông rậm … )
- Băng hà làm cho nước biển rút hình thành những cầu nối đại lục từ đó tạo điều kiện cho sự di cư của động, thực vật nhưng cũng cách ly với các hệ động, thực vật ở nước .
File đính kèm:
- su song trong cac dai .doc