Để giải nhanh bài toán bằng các công thức là vô cùng quan trọng trong các kỳ thi,
bởi nó tiết kiệm được rất nhiều thời gian, mặt khác nó còn phù hợp với phương pháp trắc
nghiệm như hiện nay. Làm được như vậy mới vượt trội so với các đối thủ khác.
1. Gặp bài toán: “Cho n mol( hoặc V lít .) oxit axit CO2 ( SO2) tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2, (Ba(OH)2 ) thu được a mol kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch lại thu
được b mol kết tủa nữa” thì ta chỉ cần áp dụng nhanh công thức sau:
n a 2.b (*) CO2 = +
Bản chất: Khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 ta có các
phương trình phản ứng xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Khi đun nóng dung dịch ta có phương trình phản ứng xãy ra:
Ca(HCO3)2 →CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (3)
Từ (1) (2) (3) ta sẽ có (*) như trên.
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Giải nhanh bài toán bằng công thức - Nguyễn Văn Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
GIẢI NHANH BÀI TOÁN BẰNG CÔNG THỨC
Nguyễn Văn Phú
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Để giải nhanh bài toán bằng các công thức là vô cùng quan trọng trong các kỳ thi,
bởi nó tiết kiệm được rất nhiều thời gian, mặt khác nó còn phù hợp với phương pháp trắc
nghiệm như hiện nay. Làm được như vậy mới vượt trội so với các đối thủ khác.
1. Gặp bài toán: “Cho n mol( hoặc V lít.) oxit axit CO2 ( SO2) tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2, (Ba(OH)2 ) thu được a mol kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch lại thu
được b mol kết tủa nữa” thì ta chỉ cần áp dụng nhanh công thức sau:
2COn a 2.b (*)= +
Bản chất: Khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 ta có các
phương trình phản ứng xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Khi đun nóng dung dịch ta có phương trình phản ứng xãy ra:
Ca(HCO3)2 →CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (3)
Từ (1) (2) (3) ta sẽ có (*) như trên.
2. Gặp bài toán: “ Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được a gam
hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết a gam hỗn hợp chất rắn X
vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và
dung dịch muối sau khi làm khan được b gam . Nếu bài toán cần tính một trong các giá
trị m, a, b, V” thì ta áp dụng nhanh các công thức đưới đây.
a. Trường hợp 1: tính khối lượng sắt ban đầu trước khi bị ôxi hóa thành m gam hỗn hợp X
gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 .
e
Fe
7.a 56.n
m (**)
10
+
= , trong đó e
V
n mol
22,4
= .
+ Nếu sản phẩm khử là NO thì e
V
n 3. mol
22,4
= .
2
+ Nếu sản phẩm khử là N2O thì e
V
n 8. mol
22,4
= .
+ Nếu sản phẩm khử là N2 thì e
V
n 10. mol
22,4
=
b. Trường hợp 2: tính khối lượng a gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 .
Fe e
hh
10.m 56.n
a (2)
7
−
= trong đó ne cũng tương tự như trên.
c. Trường hợp 3: tính khối lượng b gam muối tạo thành khi cho a gam hỗn hợp X
gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nóng dư.
3 3 3 3
Fe
Fe(NO ) Fe , Fe(NO )
m
n n ymol b m 242.y gam(3)
56
= = = = =
d. Trường hợp 4: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
2 4 3 2 4 3
Fe
Fe (SO ) Fe Fe (SO )
m1
n .n x mol ,m 400.x gam(4)
2 112
= = = =
3. Gặp bài toán: “Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít H2 khí ( duy nhất đktc). Nếu bài toán cần tính a
gam khối lượng muối sunfat thu được” thì ta áp dụng nhanh công thức:
2 24
KL KL HSOa m m m m 96.n (***)−= = + = +muèi .
4. Gặp bài toán: “Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl loãng dư thu được V lít H2 khí ( duy nhất đktc). Nếu bài toán cần tính b
gam khối lượng muối clorua thu được” thì ta áp dụng nhanh công thức:
2KL KL HClb m m m m 71.n (****)−= = + = +muèi .
5. Gặp bài toán: “Nhúng một thanh kim loại A hóa trị a ( không tan trong nước) nặng m1
gam vào V lít dung dịch B (NO3)b xM. Sau một thời gan lấy thanh A ra và cân nặng m2
gam. Nếu bài toán cần tính khối lượng m gam kim loại B thoát ra” thì ta áp dụng nhanh
công thức:
2 1
B B
B A
m m
m a.M . (*****)
a.M b.M
−
=
−
3
6. Trên đây là một số dạng các bài toán tiêu biểu để áp dụng nhanh các công thức,
song tác giả khuyến cáo trước khi sử dụng các công thức thì chúng ta phải chứng minh
đựơc công thức đó và đã từng làm các bài toán liên quan sau đó rút ra các công thức
tính nhanh cho riêng mình. Nếu chúng ta áp dụng công thức mà không biết bản chất
thì cũng giống như con dao 2 lưỡi mà thôi. Trong bài viết này thì tác giả đưa ra cách
giải nhanh, ngắn gọn, ngoài ra cũng còn nhiều dạng bài toán khác cũng được đưa vào
trong bài toán áp dụng này.
II. BÀI TOÁN ÁP DỤNG:
Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ Khối B 2008): Cho 1,9 gam hỗn hợp muối
cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh
ra 0,448 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li B: Na C: K D: Rb
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: hh
1,9M 95 M 61 95 2M 60
0,02
= = ⇒ + < < +
⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ M là Na (23) ⇒ đáp án B đúng
Bài toán 2: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ Khối B 2008) Cho một lượng bột Zn vào
dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2, khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn
toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng
thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là:
A. 13,1 gam B. 17,0 gam C. 19,5 gam D. 14,1 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: mX = 13,6 - 0,5 = 13,1 g ⇒ A đúng
Bài toán 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B- 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi
thu đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát
ra 0.56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam.
4
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
hh e
Fe
7.m 56.n 7.3 56.0,025.3
m 2,52gam
10 10
+ +
= = = => A đúng
Bài toán 4: ( Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp
gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1.344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau
phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam.
Bài giải.
Áp dụng nhanh công thức:
3 3 3 3
hh e
Fe
Fe(NO ) Fe , Fe(NO )
7.m 56.n 7.11,36 56.0,06.3
m 8,96gam
10 10
8,96
n n 0,16mol m 0,16.242 38,72gam
56
+ +
= = =
= = = = =
=> D đúng
Bài toán 5: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2.24 lít khí NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam.
Bài giải.
Áp dụng nhanh công thức:
Ta có; Fe ehh
10.m 56.n 10.8,4 56.0,1.
m 11,2gam
7 7
− −
= = = =>A đúng
Bài toán 6: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 , FeO trong dung dịch
HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 145,2gam muối khan, giá trị m là:
A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256g
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
3 3Fe Fe(NO )
145,2
n n 0,6mol
242
= = = => mFe = 0,6.56=33,6 gam
5
Fe e
hh
10.m 56.n 10.33,6 56.0,2
m 46,4gam
7 7
− −
= = = => C đúng
Bài toán 7: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng
H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về
khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20.97% và 140 gam. B. 37.50% và 140 gam.
C. 20.97% và 180 gam D.37.50% và 120 gam.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
hh e
Fe
7.m 56.n 7.49,6 56.0,4.2
m 39,2gam
10 10
+ +
= = =
49,6 39,2%O .100 20,97%
49,6
−
= =
2 4 3 2 4 3Fe (SO ) Fe Fe (SO )
1 39,2
n n 0,35mol,m 0,35.400 140gam
2 56.2
= = = = = => A đúng
Bài toán 8: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol
H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
O H On n 0,05mol,m 0,05.16 0,8gam= = = = , mFe = môxit – mO =2,24 gam
e 2
10.22,4 7.3,04
n 0,01mol,Vso 0,01.22,4 0,224lit 224ml
56.2
−
= = = = = → B đúng
Bài toán 9: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục
1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được lượng kết tủa sau đó đun nóng dung dịch
thì thu được lượng kết tủa nữa. Tổng khối lượng kết tủa thu được là :
A. 2,5 gam B. 5,0 gam. C. 7,5 gam. D. 10 gam.
6
Bài giải.
Áp dụng nhanh công thức:
2
2
CO
CO
n a 0,075 0,025
n a 2b y 0,025mol
2 2
−
−
= + => = = =
như vậy tổng số mol kết tủa
3 CaCO3CaCO
n a b 0,025 0,025 0,05mol, m 0,05.100 5,0 gam= + = + = => = =
=> B đúng.
Bài toán 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu dược 3 gam kết tủa, lọc
tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị V lít là:
A. 0,448 lít B. 0,896 lít C. 0,672 lít D. 1,568 lít
Bài giải.
Áp dụng nhanh công thức:
2COn a 2b 0,03 2.0,02 0,07 mol= + = + =
VCO2 = 0,07.22,4= 1,568 lít => đáp án đúng là D.
Bài toán 11: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3
2M loãng nóng thu được dung dich B và 0.15 mol khí NO và 0.05 mol NO2 . Cô cạn dung
dich B khối lượng muối khan thu được là:
A. 120.4 gam B. 89.8 gam C. 116.9 gam D. kết quả khác.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: mmuối khan = mFe, Cu, Ag +
3NO
m
−
mmuối khan = 58 + (3.0,15 8.0,05+ ).62 = 116,9g ⇒ C đúng
Bài toán 12: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11.2 gam Fe và 16 gam Fe2O3 vào HNO3
loảng dư thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 16 gam B. 32 gam C. 64g D. kết quả khác.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
2 3 2 3Fe O Fe Fe O
1 0,2 + 0,1 .2
n n 0,2mol m 0,2.160 32gam
2 2
= = = ⇒ = = ⇒ B đúng
7
Bài toán 13: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau
phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam clorua,
giá trị m gam là:
A: 28,6 gam B: 68,2 gam C: 26,6 gam D: 66,2 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: m = 24,4 + 0,2 . 208 - 39,4 = 26,6gam ⇒ C đúng
Bài toán 14: Hoà tan 10.14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7.84 lít khí X (đktc) và 1.54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được m gam muối. Giá trị m gam là:
A. 21.025 gam B. 33.45 gam C. 14.8125 gam D. 18.6 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
(Al Mg) Clm m m (10,14 1,54) 0,7.35,5−+= + = − + = 8,6 + 24,85 = 33,45(g)⇒ B đúng
Bài toán 15: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra
2.24 lit khí H2 (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan: Giá trị m
gam là:
A. 13.55 gam B. 15.7 gam C 17.1 gam D. 11.775 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:mmuối = 10 + 0,1 .71 = 17,1 (g) ⇒ C đúng
Bài toán 16: Trộn 5.4 gam Al với 6 gam FeO3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm (trong điều kiện không có không khí), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Sau phản ứng
thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m gam là:
A. 11.4 gam B. 9.12 gam C. 14.25 gam D. 8,12 gam
Bài giải:
Do trong bình kín không có không khí nên:
2 2h sau h
m m 5,4 6 11,4g= = + =
tr−íc
⇒ A đúng
Bài toán 17: Cho 0.52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được 0.336 lít khí đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1.24 gam B. 6.28 gam C. 1.96 gam D. 3.4 gam.
8
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
2
4
KL SOm m m 0,52 0,015.96 1,96g−= + = + =muèi ⇒ C đúng
Bài toán 18: Cho 2.81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hoà tan vừa
đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0.1 M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam
các muối sunfat khan thu được là:
A. 5.21 gam B. 4.25 gam C. 5.14 gam D. 4.55 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
2 4 2oxit H SO H O
m m m m 2,81 0,03.98 0,03.18 5,21gam= + − = + − =
muèi
⇒ A đúng
Bài toán 19: Hoà tan hoàn toàn 30,25 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HCl dư thấy
có 11.2 lít khí thoát ra đktc và dung dịch X , cô cạn dung dịch X thì được m gam muối
khan. Giá trị m gam là:
A.37.75 gam B. 55.5 gam C. 46,68 gam D. 67,75 gam.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
Kl Cl
m m m 30,25 0,5.71 65,75 gam
−
= + = + = => D đúng
Bài toán 20: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B( đều hoá trị II), C (hoá trị
III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra đktc và dung dịch X , cô cạn dung dịch
X thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:
A. m2 = m1 + 71V B. 112 m2 = 112 m1 +355V
C. m2 = m1 + 35.5V D. 112 m2 = 112m1 + 71V
Bài giải:
2HCl HCl
V V
n n 2n 2 (mol)
22,4 11,2−
= = = =
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2 KL 1 1Cl
V 355V
m m m m .35,5 m
11,2 112−
= + = + = + ⇒ B đúng
9
Bài toán 21: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4,
nung nóng thu được 2.32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư
thấy có 5 gam kết tủa trắng. Giá trị m gam là:
A. 2.39 gam B. 3.12 gam C. 3.92 gam D. 3.93 gam.
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
moxit = mKL + mO (trong oxít) = 2,32 + 0,05 . 16 = 3,12 g ⇒ B đúng
Bài toán 22: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối ACO3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư
thu được dung dịch X và 0,672 lít khí đktc. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối
khan. Giá trị m gam muối khan là:
A. 14,33 gam B. 25,00 gam C. 15,32 gam D. 15,80 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: mmuối clorua = 14 + 0,03.11 = 14,33(g) ⇒ A đúng
Bài toán 23: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 ôxit: Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml
dung dịch H2SO4 0,1 M thì khối lượng muối sunfat khan tạo ra là:
A. 5,33 gam B. 5,21 gam C. 3,52 gam D. 5,68 gam
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
mmuối= 2,81+(96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21g → B đúng
Bài toán 24: Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 5,6 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li B: Na C: K D: Rb
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức: hh
30M 120 M 61 120 2M 60
0,25
= = ⇒ + < < +
⇒ 30 < M < 59 ⇒ M là Kali (39) ⇒ đáp án C đúng
Bài toán 25: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam
kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa.
Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít B: 2,24 lít C: 1,12 lít D: 3,36 lít
10
Bài giải:
Áp dụng nhanh công thức:
2CO
n x 2y 0,1 0,05.2 0,2(mol)= + = + =
2CO
V 0,2.22,4 4,48⇒ = = lít ⇒ A đúng
Bài toán 26: Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1để được
dung dịch axit có pH = 3 là:
A. 1,68 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 1,485 lít
Bài giải.
Áp dụng công thức tính nhanh.
2
pH 3 1
H O truocV (10 1).V (10 1).0,015 1,485lit−∆ −= − = − = =>D đúng
III. BÀI TOÁN TỰ GIẢI.
Bài 1: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n) đều ở
dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng m2
gam. Thể tích V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng hết với dung dịch Y là: Giá trị
V(lít) là: ( biết m2 > m1).
A. (m2 - m1) : 32 a B. (m2 - m1) : a
C. (m2 - m1) : 16 a D. (m2 - m1) : 8 a.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3
M vừ đủ ta thu được dung dịch Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu
được kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1.6
gam chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam. B. 0.56 gam. C. 3.04 gam D. kết quả khác.
Bài 3: Cho 8.32 gam Cu tác dụng với V ml HNO3 1 M thu được 4.928 lít khí hỗn hợp 2 khí
NO và NO2. Giá trị V ml là: (Biết các khí đo ở đktc).
A. 120 ml B. 240 ml C.360 ml D. 480 ml.
Bài 4. Cho 21gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4
0.5M, thu được 6.72 lít khí H2 (ở 00C, 2atm). Khối lượng gam muối khan thu được sau khi
cô cạn dung dịch và thể tích lít dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:
A. 78.6 gam và 1.2 lít. B. 46,4 gam và 2,24 lít
C. 46,4 gam và 1.2 lít D. 78.6 gam và 1,12 lít
11
Bài 5. Cho một luồng khí clo tác dụng với 9.2 gam kim loại sinh ra 23.4g muối kim loại
hoá trị I. Muối kim loại hoá tri I là:
A. LiCl B. KCl C. NaCl. D. AgCl
Bài 6. Hoà tan m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II
bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A
thu được (m + 3.3) gam muối clorua khan. Giá trị V lít là:
A. 6.72 lít. B. 2.24 lít C.3.36 lít D. 4.48 lít .
Bài 7. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và
Fe2O3 thu được 64 gam hỗn hợp chất rắn và khí X. Cho khí X lội qua dung dịch nước vôi
trong thu được 40 gam kết tủa. Giá trị m gam là:
A. 80.4 gam B. 70.4 gam. C. 96.4 gam D. 75.8 gam
Bài 8: Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl d−, thu
đ−ợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đ−ợc m gam muối
khan. m có giá trị là:
A. 20,33 gam. B. 20,46 gam C. 15,26 gam D. 18,43 gam
Bài 9: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào
n−ớc đ−ợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Clo có trong dung dịch X ng−ời ta cho dung
dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu đ−ợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đ−ợc
dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là:
A. 8,36 gam B. 12,6 gam C. 10,12 gam D. 9,12 gam.
Bài 10: Hoà tan hỗn hợp gồm 0.5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư
thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg B. Ca C. Zn D. Be.
Bài 11: Khi hoà tan 7.7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3.36 lít khí
H2(đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của kali trong hợp kim là:
A. 39.23 B. 25.33. C. 74.67 D. 23.89
Bài 12: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết
tủa hết ion X-, Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch
AgNO3 0,4 M. X và Y là
A. Flo, clo B. Clo, brom. C. Brom, iot D. Không xác định được.
12
Bài 13: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X
hoà tan hoàn toàn vào n−ớc thu đ−ợc 4,48 lít hiđro (ở đktc). A và B là
A. Li, Na. B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Bài 14: Chia m gam hỗn hợp Al, Fe thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH dư thu được x mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được y mol khí NO duy nhất. Giá trị m
tính theo x và y là:
A. 56y 116xm
3
−
= . B. 27x 112ym
3
−
=
C. 54y 112xm
3
−
= D. 112x 108ym
3
−
=
File đính kèm:
- tai_lieu_giai_nhanh_bai_toan_bang_cong_thuc_nguyen_van_phu.pdf