Tài liệu ôn Địa lý - Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế

Câu 1 : Kể tên các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ:

Trả lời:

- Tây Bắc: 4 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình

- Đông Bắc 11 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh

Câu 2: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về mặt kinh tế – xã hội của trung du miền núi Bắc Bộ.

Trả lời:

1. Thuận lợi:

- Có vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế với các vùng lãnh thổ khác, các quốc gia trên thế giới và xây dựng nền kinh tế mở

- Có tài nguyên thiên nhiên: phong phú đa dạng, thuận lợi để phát triển nền kinh tế nhiều ngành: Nông nghiệp phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản và thuỷ điện

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn Địa lý - Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4 : Địa Lý các vùng kinh tế Nội Dung 1 : Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 1 : Kể tên các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ: Trả lời: - Tây Bắc: 4 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình - Đông Bắc 11 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh Câu 2: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về mặt kinh tế – xã hội của trung du miền núi Bắc Bộ. Trả lời: Thuận lợi: - Có vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế với các vùng lãnh thổ khác, các quốc gia trên thế giới và xây dựng nền kinh tế mở - Có tài nguyên thiên nhiên: phong phú đa dạng, thuận lợi để phát triển nền kinh tế nhiều ngành: Nông nghiệp phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản và thuỷ điện - Có cơ sở hạ tầng đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế - Là địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc ít người; đồng bào có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. - Đây là vùng căn cứ địa cách mạng, có Điện Biên Phủ, Tân Trào.thuận lợi phát triển ngành du lịch - ở miền trung du cơ sở vật chất kỹ thuật được tập trung nhiều hơn 2. Khó khăn - Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp nên thiếu nguồn lao động đặc biệt là lao động lành nghề - Tình trạng lạc hâu và du canh du cư còn ở một số tộc người. - Cơ sở vật chất kỹ thuật ở vùng núi còn nghèo nàn, dễ bị xuống cấp. Câu 3: Các thế mạnh của trung du và miền núi Bắc Bộ Trả lời: Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện Khai thác và chế biến khoáng sản. Tiềm năng phát triển * Thuận lợi : - Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta - Khoáng sản : đa dạng, trong đó có một số loại có trữ lượng và giá trị kinh tế như: than, Apatit, đá vôi, thiếcthuận lợi phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng. * Khó khăn: - Các mỏ phân bố phân tán trong không gian, không đều về trữ lượng - Đa số các mỏ nằm sâu trong lòng đất nên khi khai thác đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. b. Hiện trạng phát triển - Khai thác than: + Chủ yếu là ở Quảng Ninh - đây là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam á + Sản lượng khai thác : 30 triệu tấn/ năm + ý nghĩa: nguồn than khai thác chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, để xuất khẩu. - Khai thác Apatit: + ở Cam Đường – Lào Cai + Sản lượng: khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân. - Khai thác thiếc: + ở Tĩnh Túc – Cao Bằng + Sản lượng: khoảng 1000 tấn thiếc Hiện trạng khai thác và phát triển thuỷ điện Tiềm năng * Thuận lợi: - Đây là vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước - Tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng: khoảng 11 triệu kw – chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước, riêng sống Đà chiếm gần 6 triệu kw * Khó khăn: - Cần chú ý đến những thay đổi của môi trường b. Hiện trạng phát triển - Trong vùng đã và đang xây dựng được các nhà máy thuỷ điện như: + Đã xây dựng: Thác Bà - Sông Chảy: 110 Mw Hoà Bình – Sống Đà: 1920 Mw + Đang xây dựng: Sơn La – Sông Đà: 2400 Mw Tuyên Quang – Sông Gâm: 342 Mw - ý nghĩa: Phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. 2. Thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dựơc liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới a. Tiềm năng phát triển * Thuận lợi : - Điều kiện tự nhiên: + Đất đai: đa dạng: Chủ yếu là đất Feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác Ngoài ra còn có đất phù sa: ở miền trung du Đất phù sa ở các thung lũng sông và đồng bằng chân núi. à Thuận lợi để phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng + Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta, tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá các sản phẩm (ngoài các sản phẩm của miền nhiệt đới còn phát triển các sản phẩm của miền cận nhiệt, ôn đới) + Khả năng mở rộng diện tích của vùng còn rất lớn - Điều kiện kinh tế – xã hội: + Người dân có kinh nghiệm + Cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng đang được đầu tư nâng cấp * Khó khăn - Có những hiện tượng bất thường của thời tiết: rét đậm, rét hại, sương muối - Tình trạng thiếu nước về mùa đông ở Tây Bắc - Mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng. - Thiếu lao động, đặc biệt là lao động lành nghề b. Hiện trạng phát triển và phân bố - Cây công nghiệp: + Chủ yếu là các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: chè, sở, sơn. +Đây là vùng trồng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La - Cây dược liệu quí: + Tam thất, đương qui, đỗ trọng, hồi, thảo quả + Phân bố: được trồng ở những địa hình núi cao của dãy Hoàng Liên Sơn và vùng núi cao của tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn - Cây ăn quả: + Táo, đào, mận, lê + Phân bố: ở Cao Bằng, Lạng Sơn và dãy núi Hoàng Liên Sơn - Rau ôn đới và sản xuất hạt giống: quanh năm ở Sa Pa.

File đính kèm:

  • docON DH DIA LY VUNG TDMNBB.doc
Giáo án liên quan