Tài liệu ôn Địa lý - Nội dung 5: Lao động và việc làm
Chất lượng
- Cần cù, khéo tay, chịu khó; có truyền thống kinh nghiệm
- Năng động sáng tạo
- Chất lượng ngày càng được nâng cao
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn Địa lý - Nội dung 5: Lao động và việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung 5 : Lao động và việc làm
I. Lý thuyết
1.Nguồn lao động
Nguồn lao động
Những mặt mạnh
Số lượng
- Nguồn lao động dồi dào: 42.53 triệu người(51,2% tổng số dân)
- Nguồn lao động tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động
Chất lượng
- Cần cù, khéo tay, chịu khó; có truyền thống kinh nghiệm
- Năng động sáng tạo
- Chất lượng ngày càng được nâng cao
Hạn chế
Số lượng
- Vấn đề giải quyết việc làm
Chất lượng
- Thiếu tác phong công nghiệp
- Trình độ khoa học kỹ thuật, tay nghề: còn kém
Phân bố
Không đều
Cơ cấu lao động
Đặc điểm và sự thay đổi
Theo các ngành kinh tế
Theo thành phần kinh tế
Theo thành thị và nông thôn
- Lao động chủ yếu tập trung ở khu vực I
- Có sự thay đổi mạnh mẽ theo xu hướng:
+ Giảm tỉ lệ lao động ở khu vực I
+ Tăng tỉ lệ lao động ở khu vực II và III
- Sự thay đổi theo chiều hướng tích cực, phù hợp với quá trình đổi mới
- Tuy nhiên còn chậm.
- Lao động tập trung chủ yếu ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước
- Có sự thay đổi theo xu hướng
+ Tỉ lệ lao động ở thành phần kinh tế nhà Nước không ổn đinh
+ Tăng tỉ lệ ở thành phần có vốn đầu tư nước ngoài
- Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn
- Có sự thay đổi theo xu hướng
+ Giảm tỉ lệ lao động ở nông thôn
+ Tăng tỉ lệ lao động ở thành thị
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
- Việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn của nước ta hiện nay, đặc biệt là ở khu vực thành thị
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt
+ Năm 2005 :
* Trung bình cả nước: tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%
* ở khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%
* ở nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%
- Nó gây nên những khó khăn lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội
- Phương hướng giải quyết việc làm
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản
+ Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất
+ Thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
+ Đảy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Bài tập
Câu 1: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
Câu 2: Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân của nước ta hiện nay
Câu3: Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động nước ta nói chung và địa phương em nói riêng.
Câu 4: Cho bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000- 2006 (đơn vị: %)
Năm
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dung
Dịch vụ
2000
65,1
13,1
21,8
2002
61,9
15,4
22,7
2004
58,7
17,4
23,9
2005
57,2
18,3
24,5
2006
55,7
19,1
25,2
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong thời gian trên?
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005 (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
2000
2002
2003
2004
2005
Nhà Nước
9,3
9,5
9,9
9,9
9,5
Ngoài Nhà nước
90,1
89,4
88,8
88,6
88,9
Có vốn đầu tư nước ngoài
0,6
1,1
1,3
1,5
1,6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao động ở nước ta phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế
Câu 6 : Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta? Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta?
Câu 7 : Dựa vào bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 – 2005.
Năm
Số lao động đang làm việc (triệu người)
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị(%)
Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn(%)
1996
33,8
5,9
27,7
1998
35,2
6,9
28,9
2000
37,6
6,4
25,8
2002
39,5
6,0
24,5
2005
42,7
5,3
19,4
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lao động đang làm việc ở nước ta và tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị giai đoạn 1996 – 2005 .
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lao động đang làm việc ở nước ta và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giai đoạn 1996 – 2005 .
c. Nêu nhận xét và giải thích
Câu 8: Cho bảng số liệu dưới đây
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 1996 và 2005
đơn vị (%)
Năm
Trình độ
1996
2005
- Đã qua đào tạo:
Trong đó
12,3
25,0
+ Có chứng chỉ nghề sơ cấp
6,2
15,5
+ Trung học chuyên nghiệp
3,8
4,2
+ Cao đẳng, đại học và trên đại học
2,3
5,3
- Chưa qua đào tạo
87,7
75,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật?
File đính kèm:
- ON DH LAO DONG VA VIEC LAM.doc