Tài liệu ôn học sinh giái giải toán bằng máy tính casio

Ví dụ 1 :Tìm USCLN và BSCNN của 209865 và 283935.

Ghi vào màn hình 209865 283935 và ấn =

Màn hình hiện 17 23

Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 : 17 và ấn =

KQ : USCLN = 12345

Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 * 23 và ấn =

KQ : BSCNN = 4826895

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn học sinh giái giải toán bằng máy tính casio, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN HS GIáI GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CASIO. I.Các bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản: 1) Tính giá trị của biểu thức chính xác đến 0,01. a). b) . Quy trình ấn phím như sau: Ấn MODE nhiều lần đến khi màn hình xuất hiện Fix Sci Norm. Ấn tiếp 1. Ấn tiếp 2 (Kết quả phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) Ấn tiếp 1,25 ( 3,75 x2 + 4,15 x2) : 5,35 : 7,05 = KQ : 1,04. b) Tương tự ta được KQ : 166,95. 2) Thực hiện phép tính : A = . Ấn ( 0,8 : () : (0,64 - ) = SHIFT STO A. Ấn tiếp ( (1,08 - ) : ) : ( = SHIFT STO B. Ấn tiếp 1,2 . 0,5 : = + ALPHA A + ALPHA B = KQ:2,333333333. B = 6 : - 0,8 : . Ấn 1,5 : ( = SHIFT STO A. Ấn tiếp (1 + SHIFT STO B. Ấn tiếp 6 : : ALPHA A + ALPHA B + = KQ : 173 3) Tính chính xác đến 0, 0001 a) 3 + b) 5 +7. Ấn MODE nhiều lần giống như bài 1. Ấn tiếp 3 + ) = KQ : 5,2967. 5+7= KQ :53,2293. 4) Không cần biến đổi hãy tính trực tiếp giá trị của các biểu thức. A = . B = . A) ((2= KQ : - 1,5 B) (( = KQ : - 2 Bài tập : 1) a) Tìm 2,5% của . b) Tìm 5% của 2) Tìm 12% của , biết a = b = - 3) Tính + . KQ : 4) Giải phương trình : a) = 6,48. b) = c) II. Liên phân số. Mọi số hữu tỉ đều được biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng một liên phân số bậc n. trong đó q0 , q1 , q2 ,….qn nguyên dương và qn > 1. Liên phân số trên được ký hiệu là : . Thí dụ 1 : Liên phân số : Thí dụ 2 : Biểu diễn A ra dạng phân số thường và số thập phân A = 3+ Giải Tính từ dưới lên Ấn 3 x-1* 5 +2 = x-1*4 +2 = x-1*5 +2 = x-1 * 4 +2 = x-1 * 5 + 3 = ab/c SHIFT d/c KQ : A = 4,6099644 = . Thí dụ 3 : Tính a , b biết : B = Giải 3291051 = x-1 = - 3 = x-1 = - 5 = x-1 = KQ : Vậy a = 7 , b = 7 Thí dụ 4 : Cho số : 365 + Tìm a và b Giải : 117 484 = x—1 = -- 4 = x-1 = -- 7 = x-1 = KQ : Vậy a =3, b = 5. Chú ý rằng 176777 – (484 * 365) = 117. Bài tập: 1) Giải phương trình : Bằng cách tính ngược từ cuối theo vế , ta có : (1) 35620x + 8220 = 3124680x +729092 x 2) Tính giá trị của biểu thức sau và viết kết quả dưới dạng một phân số hoặc hỗn số : A = 3 + ; B = 7 + Kết quả : A = ; B = 3) Tính giá trị của biểu thức sau và viết kết quả dưới dạng một phân số hoặc hỗn số : A = 4) Tìm các số tự nhiên a và b, biết rằng : 5) Tính giá trị của x và y từ các phương trình sau: a. 4 + Đặt M = Khi đó, a có dạng : 4 + Mx – Nx = 0 hay 4 + Mx = Nx Suy ra : x = Ta được M = và cuối cùng tính x Kết quả x = 6) Tìm các số tự nhiên a và b biết rằng 7) Tìm các số tự nhiên a , b, c , d, e biết rằng : 8) Cho A = 30 + . Hãy viết lại A dưới dạng A = [a0 , a1 , …., an ] III.Phép chia có số dư: Số dư của A chia cho B bằng A – B * phần nguyên của (A : B). Ví dụ : Tìm số dư của phép chia 9124565217 : 123456 Ghi vào màn hình 9124565217 : 123456 ấn = máy hiện thương số là 73909,45128 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là 9124565217 - 123456 * 73909 = Kết quả: Số dư là 55713 Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số Nếu số bị chia là số thường lớn hơn 10 chữ số : cắt ra thành nhóm đầu 9 chữ số ( kể từ bên trái) tìm số dư như phần a Viết lien tiếp sau số dư còn lại tối đa đủ 9 chữ số rồi tìm số dư lần 2 , nếu còn nữa thì tính lien tiếp như vậy. Ví dụ : Tìm số dư của phép chia 2345678901234 cho 4567 Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567 . Được kết quả là 2203. Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567 . Kết quả cuối cùng là 26 . Bài tập : 1) Tìm số dư của phép chia 143946 cho 23147 . Kết quả : 5064 2) Tìm số dư của phép chia 143946789034568 cho 134578 . Kết quả 3) Tìm số dư của phép chia 247283034986074 cho 2003 . Kết quả : 401 IV .Phép nhân : Tính 8567899 * 654787 Giải : Ta có 8567899 * 654787 = (8567 * 103 + 899) * (654 * 103 + 787) 8567 * 103 * 654 * 103 = 5 602 818 000 000 8567 * 103 * 787 = 6 742 229 000 899 * 654 * 103 = 587 946 000 899 * 787 = 707 513 Cộng dọc ta được 5 610 148 882 513 Bài tập : 1) Tính chính xác giá trị của A = 14142135622 ; B = 2012200092 2) Tính giá trị gần đúng của N = 13032006 * 13032007 M = 3333355555 * 3333377777 V. Chia đa thức : 1)Tìm số dư trong phép chia đa thức P(x) cho (x – a) Cơ sở lý luận : P(x) = Q(x) . (x – a ) + r Khi x = a thì r = P(a) Ví dụ 1 Tìm số dư của phép chia : 3x3 – 2,5x2 + 4,5x – 15 : (x – 1,5) b) Tìm số dư của phép chia : 3x3 – 5x2 + 4x – 6 : ( 2x – 5 ) Giải : Tính P(1,5) : Ấn 3 * 1,53 – 2,5 * 1,52 + 4,5 * 1,5 – 15 = KQ : P(1,5) = - 3,75 . Vậy r = - 3,75 Tính P(2,5) : ( 2,5 là nghiệm của phương trình 2x – 5 = 0) Ấn 3 * 2,53 – 5 * 2,52 + 4 * 2,5 – 6 = KQ : P(2,5) = 9,8125 . Vậy r = 9,8125 2) Điều kiện để P(x) chia hết cho (x – a ) P(x) + m (x – a ) Ví dụ 1 : Tìm giá trị của m để sao cho đa thức P(x) = 3x3 – 4x2 + 5x + 1 +m chia hết cho (x – 2 ) Tìm giá trị của m để đa thức P(x) = 2x3 – 3x2 – 4x + 5 + m chia hết cho (2x – 3) Giải :a) Gọi P1(x) = 3x3 – 4x2 + 5x + 1 , ta có: P(x) = P1(x) + m Vậy P(x) hay P1(x) + m chia hết cho (x – 2) khi m = - P1(2) Tính P1(2) : Ấn 3 * 23 – 4 * 22 + 5 * 2 + 1 = P1(2) = 19 . Vậy m = - 19 Gọi P1(x) = 2x3 – 3x2 – 4x + 5 , ta có : P(x) = P1(x) + m Vì P(x) chia hết cho (2x +3) nên ta có P( Tính P1( Ấn 2 * - 3 * KQ : P1(= -2,5 Ví dụ 2 : Cho hai đa thức 3x2 – 4x +5 + m và x3 + 3x2 – 5x + 7 + n . Hỏi với điều kiện nào của m và n thì hai đa thức có nghiệm chung a ? Giải : Gọi P(x) = 3x2 – 4x +5 ; Q(x) = x3 + 3x2 – 5x + 7. Đa thức P(x) + m và đa thức Q(x) + n có nghiệm chung là a khi m = - P(a) và n = - Q(a) Áp dụng vào bài toán trên với nghiệm chung là a = 0,5 KQ : P(0,5) = 3,75 . Vậy m = -3,75 Q(0,5) = 5,375 . Vậy n = - 5,375. Bài tập Tìm số dư trong phép chia a) b) 2) Tìm a để x4 + 7x3 + 2x2 +13x + a chia hết cho x + 6 3) Cho P(x) = 3x3 + 17x – 625 a) Tính P(. b) Tính a để P(x) + a2 chia hết cho x + 3 4) Chứng tỏ rằng đa thức sau chia hết cho x + 3 P(x) = 3x4 – 5x3 + 7x2 – 8x – 465. 5) Cho hai đa thức P(x) = x4 +5x3 – 6x2 + 3x +m và Q(x) = 5x3 – 4x2 + 3x + 2n. a) Tìm giá trị của m và n để P(x) và Q(x) cùng chia hết cho x – 3 . b) Với m và n vừa tìm được , hãy giải phương trình P(x) - Q(x) = 0 6) Cho phương trình : 2,5x5 – 3,1x4 +2,7x3 +1,7x2 – (5m – 1,7)x + 6,5m – 2,8 có một nghiệm là x = 0,6 . Tính giá trị của m chính xác đến 4 chữ số thập phân VI .USCLN , BCNN Nếu (tối giản) thì USCLN của A ,B là A : a ; BCNN của A ,B là A * b Ví dụ 1 :Tìm USCLN và BSCNN của 209865 và 283935. Ghi vào màn hình 209865283935 và ấn = Màn hình hiện 17 23 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 : 17 và ấn = KQ : USCLN = 12345 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 * 23 và ấn = KQ : BSCNN = 4826895 Ví dụ 2 : Tìm USCLN và BSCNN của 2419580247 và 3802197531 2419580247 * 11 và ấn = Màn hình hiện 2.661538272 * 1010 Ở đây lại gặp tình trạng màn hình . Muốn ghi đầy đủ số đúng, ta đưa con trỏ lên dòng biểu thức xóa chữ số 2 để chỉ còn 419580247 *11 và ấn = Màn hình hiện 4615382717 Ta đọc kết quả BSCNN = 26615382717. Bài tập : 1) Tìm USCLN của hai số : 168599421 và 2654176 . ĐS : 11849 2) Tìm USCLN của 100712 và 68954 ; 191 và 473 3) Cho P(x) = x4 +5x3 – 4x2 + 3x – 50 . Gọi r1 là phần dư của phép chia P(x) cho x – 2 và r2 là phần dư của phép chia P(x) cho x – 3 . Tìm BCNN của r1 và r2 . VII. Giải phương trình và hệ phương trình. !) giải phương trình bậc hai một ẩn : Phương trình bậc hai một ẩn có dạng ax2 + bx + c = 0 (a0) Ví dụ 1 : Gpt : 1,8532x2 – 3,21458x – 2,45971 = 0 Ấn MODE 2 lần màn hình hiện EQN 1 Ấn tiếp 1 Màn hình hiện Unknowns ? 3 Ấn tiếp màn hình hiện Degree ? 3 Ấn tiếp 2 Ấn tiếp 1,8532 = ( - ) 3,21458 = ( - ) 2, 45971 = Ta được x1 = 2,309350782 , ấn tiếp = , ta được x2 = - 0,574740378 Giải phương trình bậc ba một ẩn Phương trình bậc ba một ẩn có dạng ax3 + bx2 + cx + d = 0 (a0) Ví dụ 2 : Gpt x3 + x2 – 2x – 1 = 0 Quy trình ấn phím giống như ví dụ 1 đến màn hình hiện Degree ? 2 3 Ấn tiếp 3 , rồi nhập hệ số a , b , c , ta được x1 = 1,246979604 ; x2 = - 1,801937736 ; x3 = - 0,445041867. Bài tập Giải phương trình : a)3x2 – 2x - 3 = 0 b) 1,9815x2 + 6,8321x + 1,0581= 0 c) 4x3 – 3x +6 = 0 3) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Hệ phương trình bậc nhất một ẩn có dạng Ví dụ : Giải hệ phương trình : Vào Unknowns ? và nhập hệ số ta được kết quả x = 1,25 ; y = 0,25 2 3) Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng Ví dụ : giải hệ phương trình : Vào Unknowns ? và nhập hệ số ta được kết quả x =9,25; y =4,25; 3 z =2,75 . Bài tập : Giải hệ phương trình bậc nhất Giải hệ ba phương trình bậc nhất VII. Lượng giác Ví dụ 1 : Tính a) sin 360 b)cos 420 c) tg 780 d) cotg 620 Giải : Ta chọn màn hình D (độ) a) Sin 36 0 = KQ : 0,5878 . b) Cos 420 = KQ : 0,7431 c) tan 780 = KQ : 4,7046 d) 1 tan 620 = 0,5317 ( hoặc ( tan 620) x-1 = ) Ví dụ 2 : Tính a) cos 43027’43” b) tg 6900’57” Ví dụ 3 : Tìm góc nhọn X bằng độ , phút , giây biết a) Sin X = 0.5 b) cos X = 0,3561 c) tg X = d) cotg X = Giải : a) ấn Shift sin-1 0,5 = o,,, KQ : 300 b) ấn Shift cos-1 0,3561 = o ,,, KQ : 6908’21” c) ấn Shift tan-1 = o ,,, KQ : 36052’12” d) ấn Shift tan-1 ( 1 = o ,,, KQ : 2405’41” Bài tập: 1) Tính giá trị của biểu thức lượng giác chính xác đến 0,0001 . a) A = ĐS : A 0,1787 b) ĐS : B 0,2582 c) ĐS : C 0,9308 ( Dấu – thay bằng + ) d) D = ( ĐS :D 0,2313 2) a) Biết cos = 0,3456 ( 00 < < 900) Tính A = ĐS : 0,008193027352 c) Biết sin = 0, 5678 ( 00 < < 900 ) Tính B = ĐS : 0,296355054 3) Cho tg Tính ĐS : 4) Tính a) b) ĐS a) s = 0 b) 5) a) Cho sinx = siny = Tính x + y Cho tgx = 0,17632698. Tính VIII. Một số dạng toán thường gặp Phần số học A-Dãy số : Dãy phi-bô-na-xi(Fibonacci): Dạng : u1 = 1 ; u2 = 1 ; un+1 = un + un-1 (n = 2;3….) Bài toán 1 : Cho dãy số u1 = 144 : u2 = 233 : un+1 = un + un-1 (n = 2;3….) với n a) Hãy lập một qui trình bấm phím để tính un+1 b) Tính u22 : u37 : u38 : u39 Qui trình ấn phím cơ bản : 233 SHIFT STO A + 144 SHIFT STO B KQ :u3 = 377 + ALPHA A SHIFT STO A KQ :u4 = 610 + ALPHA B SHIFT STO B KQ :u5 = 987 Và lập lại dãy phím + ALPHA A SHIFT STO A + ALPHA B SHIFT STO B Kết quả : u22 = u37 = u38 = u39 = Bài toán 2 : Cho dãy số : x1 = : xn+1 = với mọi n a) Hãy lập một qui trình bấm phím để tính xn+1 b) Tính : x30 , x31, x32 . Qui trình ấn phím cơ bản : 1 2 và lập lại dãy phím x3 + 1 = 3 = Sau 10 bước , ta đi đến : un = un+1 =…= 0,347296255 Bài toán 3 : Dãy truy hồi : Cho dãy số u1 = 1 ; u2 = 1 ; un+1 = un + un-1 (n = 2;3….) Nhờ truy hồi có thể chứng minh công thức : un = Qui trình : 1 SHIFT STO A + 1 SHIFT STO B Và lập lại dãy phím + ALPHA A SHIFT STO A + ALPHA B SHIFT STO B Kết quả ta được 49 số hạng của dãy như sau: 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; ….. 7778742049 Qui trình ấn phím theo công thức : Ghi lên màn hình biểu thức và thay n =1; 2 ; 3…. Ta được kết quả trên .

File đính kèm:

  • docTai lieu on HSG Giai toan bang may tinh CASIO.doc
Giáo án liên quan