Tài liệu ôn luyện thi đại học, cao đẳng môn Địa Lý - Chủ đề: Địa lý dân cư
Nội dung 4: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
I. Lý thuyết
1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư:
Có 3 đặc điểm chính
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn luyện thi đại học, cao đẳng môn Địa Lý - Chủ đề: Địa lý dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 2: Địa lí dân cư
Nội dung 4: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
I. Lý thuyết
1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư:
Có 3 đặc điểm chính
Đặc Điểm
Phân bố dân cư chưa hợp lý
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
1.1 Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Đông dân
Đặc điểm
- Hơn 84 triệu người
- Thứ 3 ở Đông Nam á và thứ 13 trên thế giới.
Thuận lợi
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn
- Trở ngại lớn đến phát triển kinh tế
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân
Có nhiều thành phần dân tộc
Đặc điểm
- Có 54 dân tộc, đông dân nhất là dân tộc kinh( chiếm 86,2% dân số
- Khoảng 3,2 triệu Việt Kiều đang sinh sống ở nước ngoài.
Thuận lợi
- Các dân tộc đoàn kết
- Giàu kinh nghiệm trong sản xuất
- Nền văn hoá đa dạng
Khó khăn
- Sự phát triển kinh tế – xã hội giữa các dân tộc rất chênh lệch
- Mức sống thấp
- Bất đồng ngôn ngữ
1.2 Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số tăng nhanh
Đặc điểm
- Thời gian: từ nửa cuối thế kỷ XX – hiện tượng bùng nổ dân số
- Hiện tượng này diễn ra với tốc độ và qui mô khác nhau: Các giai đoạn, các thành phần dân tộc, các vùng lãnh thổ
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng giảm tuy còn chem.
- Trung bình mỗi năm: dân số tăng thêm hơn 1 triệu người.
Sức ép rất lớn:
- Phát triển kinh tế
- Bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Sức ép của dân số tăng nhanh
Phát triển kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Bảo vệ tài nguyên và môi trường
Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Nâng cao chất lượng cuộc sống
Nhu cầu lương thực thực phẩm lớn
Nhịp độ gia tăng dân số không phù hợp với nhịp độ tăng trưởng kinh tế
Làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Hạn chế đến nhu cầu tích luỹ
Ô nhiễm môi trường: đất, nước, không khí, tiếng ồn,...
Không gian cư trú.
Phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
Thu nhập bình quân trên đầu người thấp
Mức sống người dân chậm được cải thiện
Cơ cấu
dân số trẻ
Đặc điểm
- Số người dưới độ tuổi lao động và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang có sự biến đổi nhanh chóng:
+ Giảm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động.
+ Tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
Thuận lợi
- Nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn, trẻ, khoẻ
- Tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- Năng động nhạy bén.
Khó khăn
- Giải quyết việc làm.
- Cải thiện đời sống.
1.3 Phân bố dân cư chưa hợp lý.
Đặc điểm
phân bố dân cư
Mật độ dân số cao 254người/km2 (thế giới 48người/km2)
Phân bố chưa hợp lý giữa các vùng
- Giữa đồng bằng với trung du miền núi
+ Đồng bằng: dân đông, mật độ dân số cao, diện tích nhỏ
+ Trung du, miền núi: dân thưa, mật độ dân số thấp, diện tích lớn
- Giữa thành thị với nông thôn:
+ Nông thôn: dân đông, xu hướng giảm
+ Thành thị : dân ít, xu hướng tăng
Hậu qủa
- Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước
II. Bài tập
Câu 1 : Phân tích các đặc điểm chính của dân số và phân bố dân cư nước ta?
Câu 2 : Phân tích tác động đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
Câu 3 : Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lý? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua
Câu 4 : Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Việt Nam giai đoạn 1921 - 2006 ( đơn vị : triệu người)
Năm
1921
1936
1956
1960
1979
1989
1999
2006
Số dân
15,5
18,8
27,5
30,2
52,7
64,4
76,3
84,2
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình tăng dân số của nước ta giai đoạn 1921 – 2006
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta và giải thích?
c. Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta?
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1970 - 2007
Năm
Số dân(triệu người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên(%)
1970
41,0
3,2
1979
52,5
2,5
1989
64,4
2,1
1999
76,3
1,4
2005
83,1
1,3
2007
85,2
1,2
a. Vẽ biểu đồ kết hợp sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong giai đoạn 1970 – 2007.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra những nhận xét cần thiết
c. Giải thích vì sao hiện nay tỉ suất gia tăng dân số nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
Câu 6 : Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm
Năm
Nhóm tuổi(%)
0-14 tuổi
15-59 tuổi
Từ 60 trở lên
1979
41,7
51,3
7,0
1989
38,7
54,1
7,2
1999
33,5
58,4
8,1
2005
27,1
63,9
9,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi giai đoạn 1979 – 2005
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó
c. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế – xã hội nước ta?
Câu 7: Dựa vào hình 16.2 SGK Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Giải thích nguyên nhân?
b. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước?
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 (đơn vị: %)
Năm
Độ tuổi
1999
2005
0-14 tuổi
33,5
27,0
15-59 tuổi
58,4
64,0
Từ 60 trở lên
8,1
9,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và 2005
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi qua các năm trên?
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu sau
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2006 (đơn vị : người/Km2 )
Vùng
ĐBSH
ĐB
TB
BTB
DHNTB
TN
ĐNB
ĐBSCL
Mật độ dân số
1225
148
69
207
200
89
551
429
a. Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số các vùng của nước ta
b. Nhận xét và giải thích về sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng?
Câu 10: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (đơn vị : %)
Năm
1990
1995
2000
2003
2005
Thành thị
19,5
20,8
24,2
25,8
26,9
Nông thôn
80,5
79,2
75,8
74,2
73,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta thời kì 1990 – 2005.
b. Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn?
Câu 11: Cho bảng số liệu dưới đây
Số dân của nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kì 1979 – 2002 (đơn vị : nghìn người)
Năm
1979
1985
1990
1995
1997
1999
2001
2002
Thành thị
10094
11360
13281
15086
15726
17917
19469,3
20022,1
Nông thôn
42368
48512
51908
59225
59939
58408
59216,5
59705,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1979 – 2002.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu đó?
Câu 12: Cho bảng số liệu dưới đây
Tình hình phát triển của dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2003.
Năm
1995
1998
2000
2001
2003
Tổng số dân(nghìn người)
71995,5
75456,3
77635,4
78685,8
80902,4
Số dân thành thị(nghìn người)
14938,1
17464,6
18771,9
19469,3
20869,5
Tốc độ gia tăng dân số(%)
1,65
1,55
1,36
1,35
1,47
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bẳng số liệu đã cho
b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2003
File đính kèm:
- ON DH DAC DIEM DAN SO VA PHAN BO DAN CU.doc