Câu 1: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại, kí hiệu của: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
Trả lời:
* ĐIỆN TRỞ
- Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ để làm điện trở
- Công dụng: để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch.
- Phân loại: + Công suất: Công suất nhỏ, c.suất lớn.
+ Trị số cố định hoặc trị số biến đổi (biến trở, chiết áp)
+ Trị số điện trở thay đổi: Điện trở nhiệt, điện trở biến đổi theo điện áp, quang điện trở.
- Kí hiệu: Hình 2.2 trang 9 sgk
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn tập môn Công nghệ lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 12
NĂM HỌC 2011-2012
Câu 1: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại, kí hiệu của: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
Trả lời:
* ĐIỆN TRỞ
- Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ để làm điện trở
- Công dụng: để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch.
- Phân loại: + Công suất: Công suất nhỏ, c.suất lớn.
+ Trị số cố định hoặc trị số biến đổi (biến trở, chiết áp)
+ Trị số điện trở thay đổi: Điện trở nhiệt, điện trở biến đổi theo điện áp, quang điện trở.
- Kí hiệu: Hình 2.2 trang 9 sgk
* TỤ ĐIỆN
- Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp cảu hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi
- Công dụng: ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Phân loại: Tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ nilông, tụ dầu, tụ hoá
- Kí hiệu: Hình 2.4 trang 11
CUỘN CẢM
- Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm.
- Công dụng: dùng để dẫn dòng điện một chiều và chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp với tụ điện hình thành mạch cộng hưởng
- Phân loại: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- Kí hiệu: Hình 2.7 trang 13
Câu 2: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại, kí hiệu của: ĐIỐT BÁN DẪN, TRANZITO
* ĐIỐT BÁN DẪN
- Cấu tạo: Có một tiếp giáp P – N và có hai dây dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K).
- Công dụng: Dùng để tách sóng trong máy thu thanh, thu hình. Dùng rộng rãi trong chỉnh lưu.
- Phân loại:
Theo công nghệ chế tạo:
+ Điôt tiếp điểm: Chỗ tiếp giáp P – N là một điểm.
+ Điôt tiếp mặt: Chỗ tiếp giáp P– N có diện tích lớn.
Theo chức năng:
+ Điốt ổn áp (zêne)
+ Điốt chỉnh lưu
- Kí hiệu:
* TRANZITO
- Cấu tạo: Có hai tiếp giáp P – N và có ba dây dẫn ra là ba điện cực: Êmitơ (E), Colectơ (C), Bazơ (B)
- Công dụng: Dùng để khuếch đại tín hiệu, để tạo sóng, để tạo xung
- Phân loại: Tranzito PNP và tranzito NPN
- Kí hiệu:
Câu 3: Nêu khái niệm và phân loại mạch điện tử
- Khái niệm: Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử
- Phân loại:
Theo chức năng và nhiệm vụ:
+ Mạch khuếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin
+ Mạch tạo xung
+ Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp
Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu:
+ Mạch kĩ thuật tương tự
+ Mạch kĩ thuật số
Câu 4: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu: nữa chu kì, hai nửa chu kỳ (2 điốt).
* NỮA CHU KÌ
- Sơ đồ cấu tạo: Hình 7.2 trang 37
- Nguyên lý hoạt động:
+ Nửa chu kì đầu dòng điện đi từ cực anốt (A) sang cực catốt (K) của điốt (phân cực thuận) mạch cho dòng điện đi qua.
+ Nửa chu kì sau dòng điện đi từ cực catốt (K) sang cực anốt (A) cùa điốt (phân cực ngược) mạch không cho dòng điện đi qua.
* HAI NỮA CHU KI
- Sơ đồ cấu tạo: Hình 7.3 trang 38
- Nguyên lý hoạt động:
+ Nửa chu kì đầu dđiện đi từ cực A sang K của điốt 1 (phân cực thuận) mạch cho dđiện đi qua.
+ Nửa chu kì sau dđiện đi từ A sang K cùa điốt 2 (phân cực thuận) mạch cho dòng điện đi qua.
Câu 5: Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung
- Mạch khuếch đại: là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu điện về mặt điện áp, dòng điện, công suất.
- Mạch tạo xung: là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu.
Câu 6: Nêu khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển
- Khái niệm: Mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển được gọi là mạch điện tử điều khiển.
MĐTĐK: Mạch điện tử điều khiển
ĐTĐK: Đối tượng điều khiển
Tín hiệu vào
MĐTĐK
ĐTĐK
- Công dụng:
+ Điều khiển tín hiệu
+ Tự động hoá các máy móc, thiết bị
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng
+ Điều khiển trò chơi, giải trí
- Phân loại:
Theo công suất: Công suất lớn và công suất nhỏ
Theo chức năng: Điều khiển tín hiệu và điều khiển tốc độ
Theo mức độ tự động hoá
+ Điều khiển bằng mạch rời
+ Điều khiển bằng vi mạch
+ Điều khiển bằng vi xử lí có lập trình
+ Điều khiển bằng phần mềm máy tính
Câu 7: Nêu khái niệm và công dụng của mạch điều khiển tín hiệu
- Khái niệm: Để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu người ta dùng một mạch điện tử, mạch đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.
+ Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.
Câu 8: Các bước thiết kế mạch nguyên lí. Áp dụng để thiết kế một mạch điện một chiều
- Các bước thiết kế mạch nguyên lí.
+ Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế.
+ Đưa ra một số phương án đẻ thực hiện.
+ Chọn phương án hợp lí nhất.
+ Tính toán, chọn các linh kiện cho hợp lí.
- Áp dụng: (Bài tập mẫu) Thiết kế mạch nguyên lí của mạch điện một chiều (mạch kín) đáp ứng các yêu cầu sau: mạch gồm một nguồn điện có = 3 (V), r = 0 Ω, một khóa K, một ampe kế, hai điện trở R1=1Ω, R2 = 2 Ω.
a. Thiết kế mạch sao cho Ampe kế chỉ giá trị 1 A
b. Thay R2 bằng R3 thì thấy ampe kế chỉ 2 (A), Tìm R3 và phương án mắc mạch.
Giải:
a. - Yêu cầu: Thiết kế mạch điện một chiều
- Phương án: Có hai phương án mắc mạch: Mắc nối tiếp và mắc song song
- Tìm phương án hợp lí:
Ampe kế chỉ 1 A tức là I = 1 A
Theo định luật Ôm ta có:
Nếu mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 = 3 Ω ==> I = 1 A (đúng)
Nếu mắc song song : ==> I = 4,5 A (sai)
Vậy phải mắc nối tiếp R1 với R2
Mạch nguyên lí của mạch điện một chiều mắc nối tiếp
b. Vì ampe kế chỉ 2 (A) ==> I = 2 (A)
Theo định luật Ôm ta có: suy ra
Nếu mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R3 = 1,5 Ω ==> R3 = 0,5 Ω (đúng)
Nếu mắc song song : ==> R3 = - 3 Ω (sai)
Vậy R3 = 0,5 Ω và phải mắc nối tiếp
----- Chúc các em thi tốt -------
File đính kèm:
- De cuong on tap HK cong nghe 12 Dien tu.doc