-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác gia NAQ-HCM, nắm vững được những thành tựu trong sự nghiệp văn chương của Người, quan điểm sáng tác, và Phong cách nghệ thuật của thơ văn Bác.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Vi hành: Hoàn cảnh sáng tác-mục đích sáng tác- đối tượng sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của TP (Chú ý đến chân dung Khải Định và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của TP)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Nhật kí trong tù: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của tập thơ (Chú ý: Bức chân dung tự hoạ của Bác)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Chiều tối: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.(Chú ý : vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Giải đi sớm: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.(Chú ý: sự vận động của bài thơ: Thiên nhiên và tư thế nhà thơ.)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Mới ra tù tập leo núi: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của tập thơ.(Chú ý : vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Tuyên ngôn độc lập : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Bản Tuyên ngôn.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Tây tiến : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H/s nhận diện được chất lãng mạn, bi tráng và những nét mới của bài thơ.
101 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn tập Văn 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
phần I : Kế hoạch ôn thi tốt nghiệp môn Văn lớp 12
(Năm học 1007-2008)
Nội dung
Mục tiêu cần đạt
tg
Phần 1: Các kiến thức văn chương cơ bản
A. Văn học Việt Nam:
I. Tác gia NAQ-HCM
1. Tác giả:
. Sự nghiệp văn học.
. Quan điểm sáng tác.
. Phong cách nghệ thuật
2. Tác phẩm:
2.1. Vi hành (1923)
2.2. Nhật kí trong tù (1942-1943):
a. Khái quát :
b. Các bài thơ :
* Chiều tối
* Giải đi sớm.
* Mới ra tù tập leo núi (1943)
*Tuyên ngôn độc lập (1945)
II.Thơ kháng chiến chống Pháp
1. Tây tiến (1948)_Quang Dũng
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác gia NAQ-HCM, nắm vững được những thành tựu trong sự nghiệp văn chương của Người, quan điểm sáng tác, và Phong cách nghệ thuật của thơ văn Bác.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Vi hành: Hoàn cảnh sáng tác-mục đích sáng tác- đối tượng sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của TP (Chú ý đến chân dung Khải Định và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của TP)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Nhật kí trong tù: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của tập thơ (Chú ý: Bức chân dung tự hoạ của Bác)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Chiều tối: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.(Chú ý : vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Giải đi sớm: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.(Chú ý: sự vận động của bài thơ: Thiên nhiên và tư thế nhà thơ.)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Mới ra tù tập leo núi: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của tập thơ.(Chú ý : vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Tuyên ngôn độc lập : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Bản Tuyên ngôn.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Tây tiến : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H/s nhận diện được chất lãng mạn, bi tráng và những nét mới của bài thơ.
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
p
2. Bên kia sông Đuống (1948) (Hoàng Cầm)
3. Đất nước(1948-1955) _ (Nguyễn Đình Thi)
III.Văn xuôi kháng chiến chống Pháp
1. Đôi mắt (1948)- Nam Cao
2. Vợ chồng A Phủ (1953)-Tô Hoài
3. Vợ nhặt (Từ trước 1945-Sau 1954)- Kim Lân
IV.Tác gia Tố Hữu
1. Tác giả:
* Con đường thơ TH.
* Phong cách thơ TH
2.Tác phẩm:
- Tâm tư trong tù (1939)
- Việt Bắc (1954)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Bên kia sông Đuống : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H/s nhận diện được tình yêu quê hương đất nước của tác giả thông qua hình ảnh về Sông Đuống xưa và nay- Kinh Bắc xưa và nay.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Đất nước : Qua trình sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H/s nhận diện được vẻ đẹp của Đất nước trong mùa thu quá khứ và hiện tại- Khắc hoạ về niềm vui làm chủ của Đất nớc- Hành trình đất nước đứng lên.
-Hs ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Đôi mắt : Hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, chân dung và nghệ thuật xây dựng chân dung nhân vật Hoàng và Độ, ý nghĩa Tp như một tuyên ngôn nghệ thuật.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Vợ chồng A Phủ : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý: Giá trị hiện thực và nhân đạo thông qua cuộc đời của Mị và A Phủ, Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật Mị...)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tác phẩm Vợ nhặt : Hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Giá trị hiện thực và nhân đạo thông qua nhân vật Tràng, người vợ nhặt, bà cụ Tứ, tình huống truyện giàu ý nghĩa, Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật bà cụ Tứ..)
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác gia : Cuộc đời và sự nghiệp của TH : đặc biệt nắm vững được con đường thơ TH, và Phong cách nghệ thuật thơ TH.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Tâm tư trong tù : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Diễn biến tâm lí của ngời tù cộng sản trẻ tuổi và , Nghệ thuật miêu tả tâm lí...)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Việt Bắc : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Tính dân tộc được thể hiện trong bài thơ, Bình giảng đoạn thơ thể hiện bộ tranh tứ bình ...)
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
p
3. Kính gửi cụ Nguyễn Du(1965)
V. Thơ xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mĩ
1. Tiếng hát con tàu.(1958-1960)- Chế Lan Viên
2. Các vị La hán chùa Tây Phương(1960).- Huy Cận.
3. Sóng (1967)- Xuân Quỳnh
4. Đất nước-trích Mặt đường khát vọng.(1971)
VI. Tác gia Nguyễn Tuân
1. Tác giả:
- Cuộc đời- con người
- Quá trình sáng tác.
- Phong cách nghệ thuật
2. Tuỳ bút : Người lái đò sông Đà(1960)
VII. Văn xuôi xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mĩ
1. Mùa lạc(1960)_Nguyễn Khải.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Tính dân tộc được thể hiện trong bài thơ, sự tri âm giữa ND và TH, sự nối kết sức mạnh của dân tộc giữa quá khứ và hiện tại.)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Tiếng hát con tàu : Hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa lời đề từ, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Khát vọng lên đường, ý nghĩa của sự trở về Tây Bắc..)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Các vị La Hán chùa Tây Phương : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Chân dung, nghệ thuật dựng chân dung và ý nghĩa suy niệm từ các pho tượng La Hán.)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Sóng : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Quan niệm và cách lí giải về tình yêu của XQ, Khát vọng về tình yêu lớn của XQ.)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về đoạn thơ Đất nước trong bản trường ca “Mặt đường khát vọng” : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Quan niệm sâu sắc về Đát nước của NKĐ : Đất nước của nhân dân
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác gia NT: Cuộc đời và sự nghiệp của NT: đặc biệt nắm vững đợc đặc điểm con ngời NT, Quá trình sáng tác và Phong cách nghệ thuật NT
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về Tuỳ bút Người lái đò sông Đà : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý: Nhân vật con sông Đà và người lái đò sông Đà, sự thể hiện Phong cách tùy bút NT trong TP)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện ngắn Mùa lạc: Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý: Nhân vật Đào, giá trị nhân đạo của Tp)
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
p
2. Rừng xà nu(1965)- Nguyễn Trung Thành
3. Mảnh trăng cuối rừng(1970)- Nguyễn Minh Châu.
VIII. Một số chủ đề lớn của văn học giai đoạn 1945-1975
I. Chủ đề về thân phận con ngời : (Vợ chồng A Phủ, Vợ nhặt, Mùa lạc, Các vị La Hán chùa Tây Phương)
II. Chủ đề Đất nước: (Người lái đò sông Đà, Bên kia sông Đuống, Đất nước –NĐT, Đất nước- NKĐ, Tiếng hát con tàu)
III. Chủ đề về chủ nghĩa anh hùng cách mạng : (Tây tiến, Rừng xà nu, Mảnh trăng cuối rừng)
B. Văn học Nước ngoài:
I. Văn học Trung Quốc
1. Thuốc_ Lỗ Tấn_1919
II. Văn học Nga (Liên Xô)
1. Một con người ra đời- Măcxim Gorki_1912.
2.Thư gửi mẹ- Êxênin-1924
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện ngắn Rừng xà nu : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý: Hình tượng cây xà nu và các thế hệ người làng Xô Man nối tiếp nhau kháng chiến, Không khí sử thi của TP)
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng : Hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Nhân vật Nguyệt, Vẻ đẹp lãng mạn của TP)
- Giúp HS Hệ thống hoá kiến thức đã học theo những vấn đề lớn của VH trong giai đoạn 1945-1975.
-Có kĩ năng vận dụng, đối chiếu so sánh để nhận ra cái chung và nét riêng của từng TP
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả Lỗ Tấn : Cuộc đời và sự nghiệp của LT : đặc biệt nắm vững được mục đích làm văn nghệ của LT và Phong cách nghệ thuật LT.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện Thuốc : Hoàn cảnh sáng tác, tóm tắt TP, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : ý nghĩa nhan đề và ý nghĩa truyện)
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả Mắcxim Gorki: Cuộc đời và sự nghiệp : đặc biệt nắm vững được ý nghĩa bút danh, những bài học từ cuộc đời Mắcxim Gorki.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện Một con người ra đời : Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt Tp, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : tư tưởng thẩm mĩ của nhà văn về con người và ý nghĩa truyện).
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả X.
1 tiết
1 tiết
2 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
p
3.Số phận con người- Sôlôkhốp
1956
Êxênin : Cuộc đời và sự nghiệp : đặc biệt nắm vững được phong cách, vị trí thơ Êxênin trong VH Nga, những mâu thuẫn trong tư tưởng của ông.
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ Thư gửi mẹ : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý: Tấm lòng người mẹ).
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả M. Sôlôkhốp : Cuộc đời và sự nghiệp
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện Số phận con người : Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt Tp, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Những mất mát của Chiến tranh, Chân dung người lính Nga và ý nghĩa truyện).
1 tiết
III. Văn học Pháp
1. Enxa ngồi trước gương-Aragông-1946
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả Aragông : Cuộc đời và sự nghiệp. Chú ý đến vai trò của En xa trong đời và thơ Aragông
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về bài thơ : Hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của Tp (Chú ý : Cảm nhận về En xa và cuộc chiến đã qua)
1 tiết
IV. Văn học Mỹ
1. Đương đầu với đàn cá dữ- Trích “Ông già và biển cả”- Hêminguê-1952
-H/s ôn tập củng cố kiến thức về tác giả Hêminguê : Cuộc đời và sự nghiệp, đặc biệt chú ý đến thuyết Tảng băng trôi
-H/s ôn tập, củng cố kiến thức về truyện Ông già và biển cả : Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt Tp, giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích (Chú ý: ý nghĩa biểu tượng của cuộc chiến đấu giữa con người với thiên nhiên.).
1 tiết
PHần 2: Các kĩ năng Làm văn cơ bản
I. Phân tích Văn học
1. Kiểu bài phân tích nhân vật Văn học.
2. Kiểu bài phân tích tác phẩm văn học.
3. Kiểu bài Phân tích các vấn đề văn học.
II. Bình giảng văn học
-H/s ôn tập và củng cố kiến thức về các phương pháp phân tích TPVH.
-Ôn tập và củng cố kĩ năng làm các kiểu bài phân tích VH : phân tích nhân vật, Phân tích tác phẩm, phân tích các vấn đề văn học.
-Vận dụng làm một số đề bài.
-Hs ôn tập và củng cố kiến thức về các phương pháp Bình giảng văn học, cách làm một bài Bình giảng văn học
-Vận dụng thực hành một số đề bài.
2 tiết
1 tiết
p
III. Bình luận văn học
1. Kiểu bài Bình luận tác phẩm văn học.
2. Kiểu bài bình luận các vấn đề văn học.
IV. Bình luận xã hội
V. Hướng dẫn Trả lời trắc nghiệm
1. Câu hỏi dạng đúng-sai.
2. Câu hỏi dạng nhiều lựa chọn.
3. Câu hỏi dạng điền khuyết.
4. Câu hỏi dạng ghép đôi.
Phần 3: Kiểm tra
-Làm thử đề thi TN các năm trước- (3 bài)
-H/s ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm Bình luận văn học, cách làm một bài văn theo kiểu bài Bình luận TPVH và Bình luận các vấn đề VH
-Vận dụng thực hành một số đề bài.
-H/s ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm Bình luận xã hội, cách làm một bài văn theo kiểu bài Bình luận xã hội.
-Vận dụng thực hành một số đề bài.
-Củng cố cho HS về các dạng đề trắc nghiệm khách quan thờng gặp.
- Vận dụng làm một số đề bài trắc nghiệm.
-Hs làm quen với các dạng đề thi TN.
-HS củng cố kiến thức, vận dụng kĩ năng để làm bài.
-Chuẩn bị tâm lí thi cho HS
1 tiết
1 tiết
1 tiết
6 tiết
p
phần II : Kiến thức cơ bản
tác gia : nguyễn ái quốc- hồ chí minh
I. Tiểu sử:
1. Tóm tắt nét chính về tiểu sử:
2. Những yếu tố góp phần tạo nên sự nghiệp văn học:
- Người đã sinh ra trên quê hương và gia đình có truyền thống hiếu học, yêu nước
- Người đã sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan-> tình yêu nước cháy bỏng nên Người đã chọn cho mình sự nghiệp cứu nước
- Trong hoạt động CM, Người nhận thức văn chương như là vũ khí
- Người có một tài năng thực sự
II. Sự nghiệp văn học :
1, Quan điểm sáng tác :
-HCM xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần, phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp CM, nhà văn cũng phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh và phát triển XH
- HCM đặc biệt chú ý đến đối tượng thưởng thức văn chương trong thời đại CM phải coi quảng đại quần chúng là đối tượng phục vụ.
- HCM luôn quan niệm TP văn chương phải có tính chân thật
2. Các tác phẩm : 3 lĩnh vực: văn chính luận, truyện kí, thơ ca.
a, Văn chính luận: Các bài báo, Bản án chế độ thực dân Pháp; Tuyên ngôn độc lập; lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến(1946); không có gì quí hơn độc lập tự do(1966); di chúc(1969)
b, Truyện và kí: Vi hành; Nhật kí ; Giấc ngủ 10 năm; Vừa đi đường vừa kể truyện(1963)
c, Thơ ca: Nhật kí trong tù(1942-1943); thơ HCM(1967); thơ chữ Hán HCM(1990)
III. Vài nét về phong cách nghệ thuật:
-Đa dạng mà thống nhất, kết hợp sâu sắc mà nhuần nhuỵ giữa chính trị và văn chương, giữa tư tưởng và nghệ thuật, giữa truyền thống và hiện đại
-ở mỗi thể loại, người đều có phong cách riêng, độc đáo:
+Văn chính luận bộc lộ tư duy sắc sảo,giàu tri thức văn hoá, gắn lý luận với thực tiễn,giàu tính luận chiến, vận dụng có hiệu quả nhiều phương thức biểu hiện
+Truyện và kí: ngòi bút chủ động, sáng tạo đậm chất trí tuệ và hiện đại, có tính chiến đấu cao
+Thơ:
Thơ tuyên truyền: giản dị, gần gũi, đễ thuộc, dễ nhớ
Thơ nghệ thuật : hàm súc, uyên thâm, cổ điển mà hiện đại, thép mà tình.
vi hành
nguyễn ái quốc
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác- Mục đích sáng tác:
- 1922 thực dân Pháp đưa vua Khải Định sang Pháp
- 1923 NAQ đã viết một loạt TP để vạch trần âm mưu của chính phủ Pháp và lật tẩy bộ mặt bù nhìn bán nước của Khải Định
- Đối tượng sáng tác là người dân Pari Bác viết bằng tiếng Pháp theo nghệ thuật Châu Âu hiện đại
2. Chủ đề: vạch trần bộ mặt thật bù nhìn lố lăng của Khải Định và âm mưu thâm độc nham hiểm của thực dân Pháp đối với nhân dân các nước thuộc địa
II. Phân tích:
1. Giá trị nội dung:
a, Châm biếm lật tẩy bản chất bù nhìn của KĐ
* Chân dung KĐ qua cái nhìn của nhân dân Pháp
- Diện mạo : mũi tẹt, mặt bủng như vỏ chanh
- Trang phục : ngón tay đeo đầy những nhẫn, cái chụp đèn chụp lên cái đầu quấn khăn
- Cử chỉ thái độ: nhút nhát, lúng túng
- Hành động : lén lút có mặt tại trường đua, tiệm cầm đồ, ga tàu điện ngầm
-> KĐ hiện lên nh một thứ đồ cổ xa lạ kệch cỡm lố lăng trong XH phương tây hiện đại hắn không có tư cách của một đế vương
- Chân dung KĐ được dựng lên qua sự miêu tả của đôi trai gái người Pháp-> đảm bảo được tính khách quan
- Họ gọi KĐ là hắn, người khách của chúng ta, anh vua, so sánh với những trò giải trí tầm thường-> vua KĐ như một thứ đồ chơi, một con rối, một trò giải trí rẻ tiền
=> Hạ bệ KĐ hắn không xứng đáng là kẻ đại diện quốc gia chuyến đi của hắn chỉ nhằm mục đích đàng điếm không phải vì lợi ích của đất nước
* Lời kết tội KĐ qua liên tưởng bình luận của người kể truyện
- Nhờ đến chuyện xa, vua Thuấn- Pie-> họ vi hành xứng đáng-> phê phán KĐ với những hành tung mờ ám tầm thường-> kết tội KĐ: tội làm nhục quốc thể
- Tác giả đặt ra rất nhiều câu hỏi : phải chăng ngài muốn biết…=> chất vấn KĐ từ đó đi đến kết tội KĐ: hại nước hại dân, bán nước và làm tay sai cho Pháp
b. Vạch trần bộ mặt giả rối thâm độc của thực dân Pháp:
* Tố cáo chính sách cai trị của Pháp ở thuộc địa
- “ Công bảo hộ” khai thác và làm kiệt quệ kinh tế tài chính Đông Dương: Nhà băng Đông Dơng luôn cạn ráo=> chính sách bóc lột
- “Công khai hoá” bằng rượu cồn và thuốc phiện=> chính sách ngu dân
* Tố cáo chính sách khủng bố ở chính quốc:
- Vạch trần luận điệu “tự do bình đẳng bác ái” : ngay tại nước Pháp chính phủ Pháp đã thi hành chính sách khủng bố theo dõi những người yêu nước Việt Nam trên nước Pháp
KL: Tác phẩm đạt được cả hai mục đích phản đế và phản phong
2. Những sáng tạo nghệ thuật:
a, Những tình huống nhầm lẫn độc đáo
- Đôi trai gái người Pháp nhầm TG là KĐ.
- Dân chúng Pháp nhầm những người VN trên đất Pháp là KĐ
- Chính phủ Pháp nhầm những người An Nam trên đất Pháp đều là KĐ
=> 3 tình huống liên tiếp tăng cấp
* ý nghĩa:
- Thể hiện thái độ khách quan của người kể chuyện
- Tình huống như đùa như bịa làm tăng tính hài hước khiến cho KĐ hiện lên càng trở lên lố bịch như một câu truyện tiếu lâm
b, Hình thức viết thư :
- Bác viết thư cho cô em họ ở An Nam
* ý nghĩa: tạo được sự gần gũi và không khí như thật
-Khiến cho TP hấp dẫn mang dáng dấp một bức thư tình
- Có thể đưa ra những phán đoán giả định
- Đổi giọng chuyển cảnh kinh hoạt, liên hệ tạt ngang so sánh thoải mái
c, Những thành công khác:
- Nghệ thuật làm báo
- Ngôn ngữ sinh động hấp dẫn đa giọng điệu
- Thể văn trào phúng thâm thuý sâu cay
- Nghệ thuật dựng chân dung độc đáo, miêu tả KĐ mà không cần KĐ xuất hiện
III. Tổng kết:
- Vi hành thể hiện sức mạnh trong ngòi bút chiến đấu của HCM
- Vi hành cũng thể hiện tài năng văn chương của Bác
chiều tối
Hồ Chí Minh
“Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không;
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng”.
I. Hoàn cảnh sáng tác
“Mộ” (Chiều tối) bài thơ thất ngụn tứ tuyệt số 31.
Hồ Chớ Minh viết bài thơ này đang trờn đường bị giải tới nhà lao Thiờn Bảo. Sau một ngày dài bị giải đi, trời tối dần.
II. pHân tích
1. Thiên nhiên lúc chiều muộn
Hai cõu đầu tả cảnh bầu trời lỳc chiều tối. Cỏnh chim mỏi (quyện điểu) về rừng tỡm cõy trỳ ẩn.
Áng mõy lẻ loi, cụ đơn (cụ võn) trụi lững lờ trờn tầng khụng. Cảnh vật thoỏng buồn.
Hai nột vẽ chấm phỏ (chim và mõy), lấy cỏi nhỏ bộ, cỏi động để làm nổi bật bầu trời bao la, cảnh chiều tối lặng lẽ và buồn.
Cỏnh chim mỏi và ỏng mõy cụ đơn là hai hỡnh ảnh vừa mang tớnh ước lệ trong thơ cổ tả cảnh chiều tối, vừa là hỡnh ảnh ẩn dụ về người tự bị lưu đày trờn con đường khổ ải mờ mịt vạn dặm:
“Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không”
1. Thiên nhiên lúc chiều muộn
Trời tối rồi, tự nhõn bị giải đi qua một xúm nỳi. Cú búng người (thiếu nữ). Cú cảnh làm ăn bỡnh dị: xay ngụ. Cú lũ than đó rực hồng (lụ dĩ hồng).
Cỏc chi tiết nghệ thuật ấy làm hiện lờn một mỏi ấm gia đỡnh, một cảnh đời dõn dó, bỡnh dị, “ấm ỏp”. Nếu chim trời, ỏng mõy chiều đồng điệu với tõm hồn nhà thơ thỡ cảnh xay ngụ của thiếu nữ và lũ than rực hồng kia như đang làm vợi đi ớt nhiều nỗi đau khổ của người đi đày khi qua nơi miền sơn cước xa lạ. Tương phản với màn đờm bao trựm khụng gian, cảnh vật là “lũ than đó rực hồng”. Tứ thơ vận động từ búng tối hướng về ỏnh sỏng. Nú cho ta thấy, trong cảnh ngộ cụ đơn, nặng nề, bị tước mất tự do, bị ngược đói, người chiến sĩ cỏch mạng,
nhà thơ Hồ Chớ Minh vẫn gắn bú, chan hũa, gần gũi với nhịp đời thường cần lao. Cõu thơ thứ 3 dịch chưa được hay. Chữ “cụ em” hơi lạc điệu. Thờm vào một chữ “tối” đó mất đi ý vị “ý tại ngụn ngoại” vẻ đẹp hàm sỳc của thơ chữ Hỏn cổ điển
“Cụ em xúm nỳi xay ngụ tối
Xay hết lũ than đó rực hồng”
Bài thơ cú cảnh bầu trời và xúm nỳi, cú ỏng mõy, cỏnh chim chiều. Chim về rừng, mõy lơ lửng. Cú thiếu nữ xay ngụ và lũ than hồng. Đằng sau bức tranh cảnh chiều tối là một nỗi niềm buồn, cụ đơn, là một tấm lũng hướng về nhõn dõn lao động, tỡm thấy trong khoảnh khắc chiều tối. Nghệ thuật mượn cảnh để tả tỡnh. Điệu thơ nhố nhẹ, man mỏc bõng khuõng, đậm đà màu sắc cổ điển. Tinh tế trong biểu hiện, đậm đà trong biểu cảm là vẻ đẹp trữ tỡnh của bài thơ “Chiều tối” này… Rất nhõn hậu, rất người.
giải đi sớm
Hồ Chớ Minh
I
“Nhất thứ kờ đề dạ vị lan,
Quần tinh ủng nguyệt thướng thu san;
Chinh nhõn dĩ tại chinh đồ thượng,
Nghờnh diện thu phong trận trận hàn.
II
Đụng phương bạch sắc dĩ thành hồng,
U ỏm tàn dư tảo nhất khụng;
Noón khớ bao la toàn vũ trụ,
Hành nhõn thi hứng hốt gia nồng”
i. Hoàn cảnh sáng tác
Tảo giải (Giải đi sớm) là chựm thơ 2 bài 42, 43 trong “Ngục trung nhật ký” của Hồ Chớ Minh.
Trờn đường chuyển lao từ Long An đến Đồng Chớnh, Hồ Chớ Minh viết chựm thơ này. Như một trang ký sự của người đi đày thế nhưng đằng sau cảnh sắc thiờn nhiờn hộ lộ một hồn thơ khoỏng đạt, mạnh mẽ và tự tin, yờu đời.
II. pHân tích
Bài I: ngay cõu đầu ghi lại thời điểm chuyển lao:
“Gà gỏy một lần, đờm chửa tan”. Đú là lỳc nửa đờm về sỏng. Chỉ cú chũm sao nõng vầng trăng lờn đỉnh nỳi thu. Trăng sao được nhõn húa như cựng đồng hành với người đi đày. Cỏi nhỡn lờn bầu trời trong cảnh khổ ải thể hiện một tõm thế đẹp. Hai cõu 3, 4 núi về con đường mà tự nhõn đang đi là con đường xa (chinh đồ). Giú thu tỏp vào mặt từng cơn từng cơn lạnh lẽo.
Trong cõu thơ chữ Hỏn, chữ “chinh” chữ “trận” được điệp lại hai lần (chinh nhõn, chinh đồ; trận trận hàn), làm cho ý thơ rắn rỏi, nhịp thơ mạnh mẽ. Nú thể hiện một tõm thế rất đẹp. Mặc dự ỏo quần tả tơi, thõn thể tiều tụy nhưng người chiến sĩ vĩ đại vẫn đứng vững trước mọi thử thỏch nặng nề: đờm tối, đường xa, giú rột…
Bài II, núi về cảnh rạng đụng.
Cỏi lạnh lẽo, cỏi u ỏm của đờm thu cũn rơi rớt lại chốc đó bị quột hết sạch. Phương đụng từ
màu trắng đó thành hồng. Hơi ấm tràn ngập đất trời, vũ trụ.
Trước một khụng gian bao la cú màu hồng, cú hơi ấm của rạng đụng, “chinh nhõn” (người đi xa) đó húa thành “hành nhõn” (người đi). Hỡnh như mọi đau khổ bị tiờu tan trong khoảnh khắc.
Người đi đày đó trở thành con người “tự do”, thi hứng dõng lờn dào dạt nồng nàn. Niềm vui đún cảnh rạng đụng đẹp và ấm ỏp. Một đờm lạnh lẽo đó trụi qua.
Tứ thơ vận động từ tối qua rạng đụng trỏng lệ, từ lạnh lẽo đến hơi ấm. Người đọc cú cảm giỏc nhà thơ đi đún bỡnh minh, đún ỏnh sỏng và niềm vui cuộc đời.
Chựm thơ “Tảo giải” cho thấy tinh thần chịu đựng gian khổ làm chủ hoàn cảnh và phong thỏi ung dung, lạc quan yờu đời của nhà thơ Hồ Chớ Minh trong cảnh đọa đầy. “Tảo giải” là bài ca của người đi đày, hàm chứa chất “thộp” thõm trầm, sõu sắc mà “khụng hề núi đến thộp, lờn giọng thộp”.
mới ra tù, tập leo núi
Hồ Chớ Minh
“Võn ủng trựng sơn, sơn ủng võn
Giang tõm như kớnh, tịnh vụ trần,
Bồi hồi độc bộ Tõy Phong Lĩnh
Dao vọng Nam thiờn ức cố nhõn”
i. Hoàn cảnh sáng tác
“Nhật ký trong tự” gồm cú 133 bài thơ, phần lớn là thơ tứ tuyệt. Bài thơ “Mới ra tự, tập leo nỳi” khụng nằm trong số 133 bài thơ ấy. Một số tài liệu cho biết, ngày 10/9/1943, tại nhà giam Liễu Chõu, Hồ Chớ Minh đó giành được tự do. Ra tự, chõn yếu, mắt mờ, túc bạc. Người đó kiờn trỡ tập luyện để phục hồi sức khỏe. Tập leo nỳi, và khi leo đến đỉnh nỳi, Bỏc cao hứng viết bài thơ này. Bài tứ tuyệt “Mới ra tự, tập leo nỳi” được Bỏc Hồ viết vào rỡa một tờ bỏo Trung Quốc, kốm theo dũng chữ: “Chỳc chư huynh ở nhà mạnh khỏe và cố gắng cụng tỏc. Ở bờn này bỡnh yờn”. Ngoài mục đớch bớ mật nhắn tin về nước, bài thơ thể hiện một tỡnh yờu nước và thương nhớ đồng chớ, bạn bố của Hồ Chủ tịch.
II. pHân tích
1. Hai câu đầu : bức tranh sơn thủy hữu tình
Hai cõu đầu là hai cõu thơ tuyệt bỳt tả cảnh sơn thủy hữu tỡnh. Cú mõy, nỳi ụm ấp quấn quýt. Cú lũng sụng như tấm gương trong, khụng gợn một chỳt bụi nào! Cõu thơ dịch khỏ hay:
“Nỳi ấp ụm mõy, mõy ấp nỳi,
Lũng sụng gương sỏng bụi khụng mờ”
Ba nột vẽ chấm phỏ đó lột tả được cỏi hồn cảnh vật. Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, nhõn húa và so sỏnh đó làm hiện lờn phong cảnh sơn thủy hựng vĩ và hữu tỡnh. Bức tranh sơn thủy được miờu tả ở tầm cao và xa, đậm đà màu sắc cổ điển. Trong bối cảnh lịch sử bài thơ ra đời, hỡnh ảnh mõy, nỳi, lũng sụng mang hàm nghĩa sõu sắc, tượng trưng cho tõm hồn trong sỏng, cao cả và thủy chung của con người.
2. Hai câu sau : tâm trạng người tù
Hai cõu 3, 4 thể hiện một tõm trạng rất điển hỡnh của người chiến sĩ cỏch mạng đang ở
nơi đất khỏch quờ người. Từ Tõy Phong Lĩnh (Liễu Chõu) đến Nam thiờn là muụn dặm xa cỏch. Vừa leo nỳi, dạo bước mà lũng bồi hồi, bồn chồn, khụng yờn dạ. Leo nỳi đến tầm cao rồi ngúng nhỡn xa (dao vọng) trời Nam, quờ hương đất nước mà lũng xỳc động “nhớ bạn xưa” (Ức cố nhõn):
“Bồi hồi dạo bước Tõy Phong Lĩnh
Trụng lại trời Nam nhớ bạn xưa”
Ngụn ngữ thơ trang trọng, giàu biểu cảm, mỗi chữ là một nột, một mảnh tõm hồn của người chiến sĩ vĩ đại. “Bồi hồi”, “dao vọng”, “Nam thiờn”, “ức cố nhõn”… đú là tấm lũng của một con người nặng tỡnh non nước “Đờm mơ nước, ngày thấy hỡnh của nước – Cõy cỏ trong chiờm bao xanh sắc biếc quờ nhà”… (Chế Lan Viờn).
Ức hữu, ức cố nhõn,… là cảm xỳc đằm thắm được diễn tả trong nhiều bài thơ “Nhật ký trong tự”. Lỳc thỡ “Nội thương đất Việt cảnh lầm than” (ốm nặng). Khi thỡ “Nghỡn dặm, bõng
File đính kèm:
- On thi tot nghiep lop 12.doc