Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12

A. Đặc điểm vị trí, lãnh thổ Việt Nam

1. Vị trí:

 Nằm phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ

 Các điểm cực phần đất liền: Cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang) Cực Nam: 8034’B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau) Cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu, Mường Tè, Điện Biên) Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa), sr hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BBC

 Tiếp giáp: TQ (1400km), Lào (2100km), Cămpuchia (1100km), bờ biền 3260km

 Hình dạng: kéo dài theo chiều kinh tuyến (trải qua nhiều vĩ độ, hẹp ngang)

2. Phạm vi chủ quyền lãnh thổ:

 Vùng đất (331 212km2 đất nổi)

 Vùng biển: tiếp giáp với nhiều quốc gia (TQ, Cpuchia, Philipin, Malaisia, Thailan, Bruney, Indonesia, Sigapo), khoảng trên 1 triệu km2; Bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

 Vùng trời khoảng không gian bao trùm lên lãnh thô nước ta (trên đất liền xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo)

B. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam:

1. Ý nghĩa tự nhiên:

 Qui định tính nhiệt đới ẩm gió mùa của TN Việt Nam.

 Tài nguyên tự nhiên phong phú và giầu có.

 Thiên nhiên phân hóa đa dạng.

 Tuy nhiên chịu nhiều thiên tai ( ).

2. Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng:

 Thuận lợi trong giao lưu, quan hệ quốc tế.

 Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn; văn hóa có nhũng nét tương đồng với các nước dễ chung sống hòa bình.

 Một vị trí chiến lược trong khu vực về nhiều mặt

 Về ANQP, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNÁ. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước

 

doc50 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi tốt nghiệp, môn Địa lí 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để giúp các em học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý được tốt nhất, thầy giáo chủ động soạn Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý này trên cơ sở bám sát “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lý lớp 12”, “Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, môn Địa lý năm 2010” của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Các em cố gắng nắm vững nội dung chính mỗi bài, rồi tự nghiêm cứu, trao đổi với bạn bè và thầy cô giáo để làm hết phần Câu hỏi, bài tập. Hệ thống câu hỏi và bài tập, đã soạn khi nghiên cứu kĩ “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Địa lý lớp 12”, rất coi trọng kỉ năng, đã quan tâm hơn đến việc sử dụng atlas giúp các em giảm bớt ghi nhớ máy móc. Nên nếu dày công học tập, các em sẽ chủ động trong thi cử Tin tưởng đề thi sẽ không nằm ngoài khả năng bao quát của tài liệu này Phần. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ Đặc điểm vị trí, lãnh thổ Việt Nam Vị trí: Nằm phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ Các điểm cực phần đất liền: Cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang) Cực Nam: 8034’B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau) Cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu, Mường Tè, Điện Biên) Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa), sr hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BBC Tiếp giáp: TQ (1400km), Lào (2100km), Cămpuchia (1100km), bờ biền 3260km Hình dạng: kéo dài theo chiều kinh tuyến (trải qua nhiều vĩ độ, hẹp ngang) Phạm vi chủ quyền lãnh thổ: Vùng đất (331 212km2 đất nổi) Vùng biển: tiếp giáp với nhiều quốc gia (TQ, Cpuchia, Philipin, Malaisia, Thailan, Bruney, Indonesia, Sigapo), khoảng trên 1 triệu km2; Bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Vùng trời khoảng không gian bao trùm lên lãnh thô nước ta (trên đất liền xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo) Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam: Ý nghĩa tự nhiên: Qui định tính nhiệt đới ẩm gió mùa của TN Việt Nam. Tài nguyên tự nhiên phong phú và giầu có. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Tuy nhiên chịu nhiều thiên tai (). Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng: Thuận lợi trong giao lưu, quan hệ quốc tế. Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn; văn hóa có nhũng nét tương đồng với các nước dễ chung sống hòa bình. Một vị trí chiến lược trong khu vực về nhiều mặt Về ANQP, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNÁ. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trong trong xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước CÂU HỎI, BÀI TẬP Xác định được đặc điểm vị trí và lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ Tại sao nói vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế? Vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Bài 4, 5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Giai đoạn Thời gian diễn ra và kết thức cách đây Đặc điểm Tiền cambri Khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm (thái cổ và nguyên sinh) Là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất. Chỉ diễn ra chủ yếu ở một số nơi: HLSơn, TTBộ. Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu (Đã xuất hiện các quyển như thạch, khí, thuỷ, Sinh vật quyển). ð Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam Cổ kiến tạo. 477 triệu năm, kết thúc cách đây 65 triệu năm (cổ sinh và trung sinh) Diễn ra trong thời gian khá dài (cổ sinh và trung sinh) Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: nhiều vùng hạ xuống trong các pha trầm tích, có vùng được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh), Inđôxini và Kimêri (Trung sinh) ð Đất đá rất đa dạng, khoáng sản hình thành đa dạng (nội, ngoại sinh) Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới đã rất phát triển, gần giông như hiện nay ð Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta Tân kiến tạo Đang tiếp tục diễn ra cho đên nay (tân sinh) Là giai đoạn gần và ngắn nhất trong lịch sử địa chất Việt Nam (cách đây 65 triệu năm, đang tiếp diễn). Chịu tác động mạnh mẽ của vận động kiến tạo Anpơ – Himalaya và những biến đổi khí hậu có qui mô toàn cầu (địa hình có nơi nâng lên, nới hạ thấp và được bồi tụ; nhiếu lần biển tiến, biển thoái) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện diện mạo thiên nhiên Việt Nam như hiện nay: nhiều vùng núi được nâng lên – trẻ lại, các quá trình địa mạo như xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, những đồng bằng trẻ đang tiếp tục hình thành. CÂU HỎI, BÀI TẬP Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? tại sao nói giai đoạn tiền cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đàu của lãnh thổ Việt Nam? Trình bày đặc điểm của mỗi giai đoạn Chứng minh giai đoạn tân kiến tạo vẫn đang diễn ra ở nước ta cho đến hiện nay. Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Đặc điểm chung của địa hình 1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp Chiếm ¾ diện tích. 85% dưới 1000m, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. 2. Cấu trúc địa hình đa dạng Có tính phân bậc rõ rệt do tân kiến tạo. Thấp dần từ TB ð ĐN. Chủ yếu là hướng TB-ĐN và hướng vòng cung. 3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Biểu hiện ở sự xâm thực mạnh mẽ ở các vùng núi, bồi đắp ở đồng bằng. 4. Địa hình chịu tác động mạnh của con người Do SX làm lớp phủ thực vật ò, ð địa hình mương sói phát triển; Ruông bậc thang II. Các khu vực địa hình 1. Khu vực đồi núi Vùng núi TB: (3 dải đều có hướng TB – ĐN, nằm giữa S.Hồng và S.Cả, cao đồ sộ nhất nước ta) Phía đông, cao đồ sộ nhất: dãy HLSơn có Phanxipăng 3143m, Phía tây, sát biên giới Việt – Lào là các dãy núi trung bình: Pu đen đinh, Pu sam sao; Xem kẽ là những thung lũng sông cùng hướng, cao nguyên, sơn nguyên. Vùng núi ĐB: Nằm phía tả ngạn S.Hồng, gồm 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều), Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, giảm dần từ TB ð ĐN, núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy. Xen kẽ là thung lũng sông Cầu, Thương, Lục Nam. Vùng núi Trường sơn bắc: Giới hạn từ phía nam sông Cả tới Bạch Mã. Gồm những dãy song song so le theo hướng TB ð ĐN, thấp ở phần giửa BTB, cuối cùng là Bạch Mã đâm ra biển. Vem biển có những đồng bằng hẹp. Vùng núi Trường sơn nam: Gồm những dãy núi và cao nguyên (núi cao, dốc đứng xuống phía đông; cao nguyên khá bằng phẳng, rộng) Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. 2. Khu vực đồng bằng Chiếm ¼ lãnh thổ gồm 2 đồng bằng châu thổ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Đồng bằng châu thổ sông Hồng Điện tích khoảng 15 000km2, do các hệ thống s.Hồng, Thái Bình bồi đắp. Thấp dần từ TB đổ ra biển. Được khai thác sớm, với hệ thống đê điều làm cho có nhiều ô trũng, nhiều phần bị bạc màu (trong đê) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: Điện tích 40 000km2, do S.Cửu Long bồi đắp thường xuyên hàng năm nên rất màu mỡ Địa hình thấp và bằng phẳng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Do chế độ nước theo mùa nên tỉ lệ nhiễm phèn, nhiễm mặn tương đối cao Đồng bằng ven biển: Tổng diện tích 15 000 km2, phần lớn là nhỏ hẹp, chỉ mở rộng ở khu vực cửa sông Độ màu mỡ kém, nhiều thiên tai 3. Đánh giá ảnh hưởng của cac miền địa hình với kinh tế - xã hội. Khu vực đồi núi Thế mạnh: Khoáng sản, rừng, thác nước, cho công nghiệp. Đất đai, khi hậu, đồng cỏ cho nông nghiệp (cây công nghiệp lau năm, chăn nuôi đại gia súc) Cảnh đẹp cho du lịch. Hạn chế: Hiểm trở khó khai thác, giao thông vận tải. Thiên tai: sạt lở, lũ quét, sói mòn Khu vực đồng bằng Thế mạnh: Sản xuất nông nghiệp nhiệt đới đa dạng nhất là cây lương thực Phát triển ngư nghiệp. Thuận lợi phát triển đô thị, các trung tâm thương mại, công nghiệp, giao thông vận tải. Hạn chế: Thiên tai như bão lụt, hạn hán CÂU HỎI, BÀI TẬP Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? So sánh vùng núi TB với ĐB? TSB với TSN? So sánh Đồng bằng châu thổ S.Cửu Long với Đồng bằng châu thổ S.Hồng? Đặc điểm đông bằng ven biển miên Trung? Phân tích thế mạnh, hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng với kinh tế - xã hội? Xác định các dãy núi, cao nguyên, đỉnh núi, các sông chính trên bản đồ (như yêu cầu bài 13, SGK trang 56 Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Khái quát về Biển Đông Là biển rộng (3.477 tr km2) thứ 2 thuộc TBD. Biền tương đối kín. Thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Có ảnh hưởng mạnh đến đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Ảnh hưởng của Biển Đông đến các yếu tố địa lý khác Khí hậu Mưa nhiều vào mùa hạ. Ấm ẩm vào mùa đông. ð Điều hòa hơn những nơi khác cùng vĩ độ (tính chất hải dương). Địa hình và các hệ sinh thái ven biển Địa hình đa dạng: vực biển sâu, bãi cát rộng, đầm phá, đảo ven bờ, rạng san hô Hệ sinh thái biển đa dạng và giầu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế giới, các hệ sinh thái trên đất phèn, sinh thái rừng trên đảo. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển Khoáng sản: dầu khí, muối biển Hải sản: giầu thành phần, có năng xuất sinh học cao (200 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng vạn loài mực, các rạn san hô . ð Có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế nước ta hiện nay. Thiên tai Bão, lũ lụt. Cát lấn. Sạt lở bờ biển. Ô nhiễm môi trường biển CÂU HỎI, BÀI TẬP Nêu khái quát về biển Đông Phân tích ảnh hưởng của biển đồi với khí hậu, địa hình, hệ sinh thái ven biển nước ta Phân tích nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển Việt Nam Đọc bản đồ, nhận biết những vịnh biển, đường đẳng sâu, phạm vi thêm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền; liên hệ thực tế địa phương. Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh các vịnh biển này thuộc tỉnh thành phó nào? Bài 9, 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới Biểu hiện: Tổng lượng bức xạ cao. Nhiệt độ trung bình năm cao (>20%) Cán cân nhiệt quanh năm dương Tổng số giờ nắng cao. Nguyên nhân: Do vị trí ð góc nhập xạ lớn ð lượng bức xạ cao Tính chất ẩm (hải dương) Biểu hiện: Lượng mưa trung bình năm cao (>1500mm) Độ ẩm tương đối cao (>80%) Cán cân ẩm cao. Nguyên nhân: Do ảnh hưởng sâu sắc của biển () tính chất gió mùa Gió mùa mùa đông: (từ tháng XI – IV) Chủ yếu ảnh hướng ở phía bắc của dãy Bạch Mã, miền nam chịu ảnh hưởng của gió tín phong – khô Là gió mùa ĐB, do cao áp Xibia xuất hiện đẩy không khí lạnh từ bắc Á xuống. (đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm) Gió mùa mùa hạ: Đầu mùa hạ: Do khối không khí nóng ẩm từ bắc Ấn Độ Dương mang mưa đến Nam Bộ và Tây nguyên, nhưng biến tính thành fơn – nóng khô ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Nửa sau mùa hạ: Là do gió tín phong NBC vượt XÐ , mang mưa đến nhiều vùng trong cả nước Hướng chính là TN, nhưng có sự biến động mạnh tùy vùng Các yếu tố tự nhiên khác Địa hình Xâm thực mạnh ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu. Nguyên nhân: chế độ mưa mùa, địa hình dốc, lớp phủ thực vật giảm đáng kể Ảnh hưởng: Đất đai miền núi dễ bị sói mòn, bạc mầu đễ mất khả năng canh tác Đồng bằng được mở rộng thêm, đất đai mầu mỡ Sông ngòi Đặc điểm: Mạng lưới dày đặc, nhất là đồng bằng (2360 sông dài >10 km), nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. Sông nhiều nước, lắm phù sa (tổng lượng nước 839 tỉ m3, nhưng 60% thu từ lưu vực ngoài lãnh thổ; 20 triệu tấn phù sa năm) Chế độ nước theo mùa Độ dốc tại miền núi cao. Nguyên nhân: Do chế độ mưa, địa hình, sinh vật Ảnh hưởng: Thuận lợi: giá trị lớn về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải Khó khăn: lũ lụt, hạn hán Đất Đặc điểm: Đất hình thành tại chỗ: chủ yếu là feralit đỏ vàng, phân hoá phức tạp; Đồng bằng chủ yếu là phù sa, cũng có sự phân hóa Nguyên nhân: Do chế độ mưa ð phong hóa mạnh, các chất ba dơ dễ tan ð feralit; Đồng bằng cũng do bồi tụ, chế độ nước sông Ảnh hưởng: Nhiều loại đất có độ phì có giá trị kinh tế cao Nhiều nơi có những loại phải cải tạo, phải coi trọng bảo vệ Sinh vật Đặc điểm: Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh có những loài thích nghi với điều kiện khí hậu khô, lạnh Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, tuy nhiên hiện nay chủ yếu là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái biến dạng: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, tới sa van, bụi gai hạn nhiệt đới Nguyên nhân: Do khí hậu, địa hình, sự tác động của con người Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống Ảnh hưởng đến nông nghiệp Qui định nền nông nghiệp chủ yếu là nhiệt đới có năng xuất cao, bên cạnh đó nhiều loại nông sản xứ lạnh Tuy nhiên gặp không ít khó khăn: đòi hỏi nghiên cứu tỉ mỉ để phân bố nông nghiệp hợp lí, nhiều thiên tai, mùa vụ thất thường tuỳ từng năm Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống Thuận lợi cho lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch Khó khăn: Không ổn định trong năm Nhiều thiên tai Độ ẩm cao gây han gỉ máy móc CÂU HỎI, BÀI TẬP Biểu hiện và nguyên nhân của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mủa tại Việt Nam? Trình bày hoạt động của các loại gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực Mô tả bão tại Việt Nam (thời gian, hướng, không gian tác động và tác động cũa bão) – dựa vào bản đồ “Khí hậu” Căn cứ bản đồ “Khí hậu”, nhận xét đặc điểm chung của chế độ nhiệt, mưa ở Việt Nam; phân tích biểu đồ khí hậu của một địa phương nào đó. Làm bài tập 2 và 3 SGK trang 44 Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc – Nam Từ vị trí lãnh thổ ð khí hậu ð thiên nhiên Phần lãnh thổ phía Bắc. Từ Bạch Mã trở ra. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh: Nhiệt độ TB năm: >200C, mùa đông lạnh từ 2 – 3 tháng <180C, biên độ nhiệt hàng năm lớn Cảnh quan: tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần SV đa dạng (nhiệt đới + xứ lạnh), thay đổi theo mùa Phần lãnh thổ phía Nam. Phía nam dãy Bạch Mã. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa: Quanh năm nóng, nhiệt độ TB >250C, không có tháng nào <200C, biên độ nhiệt hàng năm nhỏ, mưa theo mùa Cảnh quan tiêu biểu là rừng XĐ gió mùa. SV chủ yếu có nguồn gốc xứ nóng, một số cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô @ nguyên nhân: Vừa do BX Mặt Trời giảm dần tử Nam ra Bắc, vừa do sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ Bắc vào Nam. Thiên nhiên phân hóa theo hướng Đông – Tây Vùng biển và thềm lục đại Rộng gấp nhiều lần đất nổi. Độ nông – sâu, rộng – hẹp khác nhau có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và đồi núi kế bên (rộng, nông khi bên cạnh là đồng bằng châu thổ; sâu, hẹp ở bên cạnh vùng núi ăn ra sát biển) Vùng đồng bằng ven biển Có sự thay đổi phù hợp với miền núi phía tây và vùng thềm lục địa phía Đông: Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa Các đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp miền Trung, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu với thêm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu; xen kẽ nhiều dạng địa hình, thiên tai khắc nghiệt, đất kém mầu mỡ Vùng đổi núi Có sự phân hóa rất phức tạp: ĐB – TB: Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, trong khi Tây Bắc lại có cảnh quan nhiệt đới gió mùa, phần núi cao giống như vùng ôn đới Gữa Tây – đông Trường Sơn: ở Đông TS có mưa thì Tây TS lại khô hạn vào thu đông Nguyên nhân do tác động của gió mùa và địa hình Thiên nhiên phân hóa theo đai cao Do địa hình, Việt Nam ð3 đai cao a). Đai nhiệt đới gió mùa Miền Bắc đến 600-700m; miền Nam đến 900-1000m Đặc điểm khí hậu: tính nhiệt đới rõ rệt, mùa hạ nóng, độ ẩm có từ khô đến ẩm ướt. Các loại đất chính: phù sa (24%), feralit (hơn 60% diện tích tự nhiên của cả nước) Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (ẩm); rừng nhiệt đới gió mùa (khô) b). Đai cận nhiệt đới gió mùa. Lên cao đến 2600m. Khí hậu mát mẻ <=250C, độ ẩm tăng Hệ sinh thái cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn, do khí hậu mát mẻ; độ ẩm tăng Trên cao hơn, đất mùn, rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện ôn đới c). Đai ôn đới gió mùa Trên 2600m, chỉ có ở HLSơn. Khí hậu có tính chất ôn đới, t0 <= 150C, mùa đông <50C Đất mùn thô Sinh vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh san, thiết sam... Các miền địa lí tự nhiên Miền bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Phạm vi: phía tả ngạn sông Hồng (gồm Đông Bcắ và đồng bằng Bắc Bộ) Địa hình: ĐB (đồi núi thấp – 600m, hướng vòng cung), Đồng bằng Bắc Bộ (mở rộng, bờ biền phẳng, nhiều vịnh, đảo..) Khoáng sản: than, sắt, thiếc, volfram, vật liệu xây dựng Khí hậu: mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa; có nhiều biến động. Sông ngòi: dày đặc, hướng TB – ĐN và vòng cung Thổ nhưỡng, Sinh vật: đai cận nhiệt đới hạ thấp có nhiều loài cận nhiệt Miên tây bắc và Bắc Trung Bộ Phạm vi: hữu ngạn sông hồng đến dãy Bạch Mã Địa hình: núi trung bình và cao chiếm ưu thế, hướng TB-ĐN, có nhiều cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng giữa núi; đồng bằng châu thổ nhỏ, hẹp chuyển dần sang đồng bằng ven biển, nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp Khoáng sản: thiếc, Fe, crom, titan, apatit Khí hậu: gió ĐB biến tính, có dưới 2 tháng lạnh; BTB có gió fon, nhiều bão mưa lệch về thu đông Sông ngòi: hướng TB-ĐN, T-Đ, nhiều thác nước Thổ nhưỡng,Sinh vật: có đủ hệ thống đai cao, nhiều loài cây của cả 3 luồng di cư. Miền Nam Trung Bộ và Nam bộ Phạm vi: từ Bạch Mã vào nam Địa hình: cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp (gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển ) Khoáng sản: nhiều dầu mỏ, boxit Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nong quanh năm, mùa khô rõ rệt Sông ngòi: hạ nguồn Mê Công nhiều nước, các sông nam Trung Bộ ngắn dốc Thổ nhưỡng, sinh vật: đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m, thực vật nhiệt đới xích đạo chiếm ưu thế CÂU HỎI, BÀI TẬP Biểu hiện và nguyên nhân chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên Việt Nam theo chiều B – N? Nhận xét sự thay đổi thiên hiên từ Đông sang Tây trên bản đồ tự nhiên Đặc điểm thiên nhiên 3 vùng theo hướng Đ – T (về địa hình, khí hậu, đất, sông ngòi, sinh vật)? Làm bài tập so61, SGK trang 50 Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo đai cao? Đặc điểm của mỗi đai cao (về khí hậu, dất, hệ sinh thái, và đánh giá ý nghĩa kinh tế)? Phân tích đặc điểm và giải thích đặc điểm cảnh quan 3 miền tự nhiên Đựa vào atlas, hãy phân tích đặc điểm của 3 miền tự nhiên nước ta (về phạm vi, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai và sinh vật) Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật 1). Tài nguyên rừng Vai trò của rừng: Giá trị kinh tế Giá trị môi trường Giá trị khoa học Hiện trạng và sự suy giảm (bảng thông kê trang 58 – SGK): Mặc dù gần đây tổng diện tích rừng đang được tăng lên, song chất lượng rừng chưa được phục hồi Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng: Phấn đấu đạt 45 – 50% diện tích tự nhiên có rừng che phủ, vùng núi dốc có 70 – 80% Tăng cường quản lí của nhà nước thông qua những qui định về nguyên tắc quản lí và sử dụng ba loại rừng: Đối với rừng phòng hộ: Có qui hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, các hku bảo tồn thiên nhiên Đối với rừng sản xuất: duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, nhà nước giao quyền sử dụng và bảo vệ rừng cho người dân Nhiệm vụ trước mắt là năm 2010 đạt 43% diện tích có rừng che phủ và phục hồi sự cân băng sinh thái môi trường Việt Nam 2). Đa dạng sinh học Sinh vật tự nhiên Việt Nam có tính đa dạng cao, song đang bị suy giảm nhất là sinh vật dưới nước do nhiều nguyên nhân. Các biện pháp bảo vệ: (cần có luật, sự quản lí tích cực của nhà nước) Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Ban hành sách đỏ Việt Nam Qui định việc khai thác, sử dụng. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất Năm 2005: Đất rừng 38%, đất nông nghiệp 28.4%; đất chưa sử dụng 5.35 tr ha (5 tr ha ở miền núi ít có khả năng cải tạo) Những năm gần đây có chuyển biến song đất bị suy thoái vẫn còn lớn (hiện 9.3 tr ha bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất Cải tạo, bảo vệ: khác nahu giữa miền núi và đồng bằng Qui hoạch, sử dụng hợp lí Sử dụng và bảo vệ các loại tài nguyên khác Tài nguyên nước: phòng chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả Khoáng sản: tiết kiệm, tránh ô nhiễm Tài nguyên du lịch: Bảo vệ, chống ô nhiễm Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các tài nguyên khác như khí hậu, biển CÂU HỎI, BÀI TẬP Căn cứ bảng 14.1 trang 58 – SGK, phân tích rút ra nhận xét về điện tích, độ che phủ của rừng ở Việt Nam. Giải thích và đưa ra giải pháp bảo vệ, phát triển. Vẽ biểu đồ thích hôp Căn cứ bảng 14.2 (Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực động vật) trang 59 – SGK, nhận xét, giải thích và chỉ ra biện pháp bảo vệ Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh học? Thực trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ các tài nguyên đất, nước, biển, du lịch ? Bài 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI A. Bảo vệ môi trường Có 2 vấn đề quan trọng: Mất cân bằng sinh thái: Mất cân bằng sinh thái môi trường (sự gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán, thời tiết, khí hậu thất thường). Nguyên nhân chủ yếu do phá rừng, ngoài ra còn do ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất Ô nhiễm môi trường: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất trở nên nghiêm trọng nhiều nơi vượt ngưỡng cho phép Nguyên nhân chủ yếu do các loại chất thải Nên bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng sống cho con người là vấn đề cấp thiết. B. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống Bão: Hoạt động của bão ở Việt Nam: (hình 9.3) Hậu quả: phá hoại các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng; gây ngập lụt, nhiễm mặn; gây ảnh hưởng đời sống . Biện pháp phòng chống: Tăng cường khâu dự báo, xây dựng hệ thống đê điều, sơ tán dân, tài sản khi cần thiết Ngập lụt: Biểu hiện rõ nhất ở các vùng đồng bằng sông Hống, sông Cửu Long Nguyên nhân: do mưa lớn, bão, do triều cường, nước đầu nguồn tràn về nhanh, do mật độ xây dựng không hợp lí . Hậu quả không nhỏ Biện pháp: đê điều, hệ thống thoát nước, sống chung với lũ Lũ quét: Thường xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi gây hậu quả rất nghiêm trọng Nguyên nhân: do địa hình dốc, rừng thu hẹp, đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn Biện pháp: qui hoạch dân cư, sử dụng đất hợp lí, trồng rừng, thủy lợi Hạn hán: Miền núi phía bắc; nhất là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Ven biển Nam Trung Bộ thường xảy ra Hậu quả nặng nề với nông nghiệp, thủy điện, đời sống, cháy rừng Biện pháp chính là thủy lợi, có thể duy trì lớp phủ rừng để hạn chế Các thiên tai khác: Như động đất, lốc, mưa đá, sương muối Cũng gây hậu quả đáng kể C. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định Bảo vệ sự giầu có nguồn gen của đất nước là đảm bảo lợi ích lâu dài của Việt Nam và thế giới Đảm bảo sử dụng hợp li tài nguyên thiên nhiên, đến giới hạn có thể phục hồi được Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp đời sống con người Phân đấu ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường. CÂU HỎI, BÀI TẬP Vấn đề chủ yếu của bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? Nguyên nhân? Trình bày các loại thiên tai tại Việt Nam (thời gian, không gian, xảy ra, tác hại của chúng và biện pháp phòng chống? Nắm các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Phần. ĐỊA LÝDÂN CƯ Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Đặc điểm dân cư Việt Nam Đông dân, có nhiều dân tộc Đứng thứ 3 Đông nam Á, thứ 13 trên thế giới. Có 54 dân tộc anh em trong đó dân tộc kinh chiếm 86.2%. Có khoảng 3.2 tr người việt sống ở nước ngoài. Các dân tộc có truyền thống đoàn kết xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kể cả người Việt ở nước ngoài. Tuy nhiên trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn chênh lệch cần khắc phục. Dân số đông là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhờ có nguồn lao động dồi dào, là thị trường lớn. Tuy nhiên trong hoàn cảnh hiện nay cũng là vấn đề khó khăn trong việc cải thiện đời sống, việc làm Tăng nhanh, có cơ cấu trẻ Còn tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ trước. Không đều giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc. Nhờ chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây mức độ tăng dân số có giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng hơn triệu người Gia tăng nhanh ð kết cấu trẻ, gây sứ ép nhiều mặt. Phân bố chưa hợp lí Mật độ trung bình 254 ng/km2, nhưng không đều: Giữa đồng bằng với miền núi và trung du. Giữa nông thôn với thành thị. Nguyên nhân (Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, ki

File đính kèm:

  • docTai lieu on thi tot nghiep THPT mon Dia ly.doc