Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Địa Lí

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu laị chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

= Nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến

- Được manh nha từ năm 1979.

Bắt đầu từ 1986 với 3 xu thế chính:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Địa Lí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tµi liƯu «n thi tèt nghiƯp 2008 - 2009 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu laị chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. = Nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến - Được manh nha từ năm 1979. Bắt đầu từ 1986 với 3 xu thế chính: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoa.ù Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. - Đời sống nhân dân được cải thiện. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Xu hướng Toàn cầu hoá, khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới. 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á. - Hệ toạ độ địa lí: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ - Gắn với lục địa Á-Âu, biển Đông và thông với TBD. 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Tiếp giáp: + Phía Bắc giáp Trung Quốc + Phía Tây giáp Lào 2 và Campuchia. + phía đông và nam giáp biển. - Đường bờ biển dài 3260 km. - Có 4000 đảo lớn nhỏ, hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. b. Vùng biển: - Diện tích khoảng 1 triệu km2 + Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền. + Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quền quốc gia trên biển. + Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng thực hiện các quyền của nước ven biển. + Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp giáp với lãnh hải rộng 12 hải lí. + Vùng thềm lục địa là phần đất ngầm dưới biển trải rộng tới độ sâu 200m c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Yù nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nằm trên đường di cư của ĐTV nên nước ta rất đa dạng về động - thực vật - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. - Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng - Về kinh tế: + Nằm ở ngã tư đường hàng hải hàng không nên giao thông thuận lợi. + Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác và phát triển với các nước trong khu vực. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM * Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. - Giai đoạn Tiền Cambri. - Giai đoạn Cổ kiến tạo. - Giai đoạn Tân kiến tạo. 1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,. c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu - Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.â - Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt. - Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc, Bài 5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (TT) 2. Giai đoạn cổ kiến tạo a. Diễn ra trong thời gian khá dài, khoảng 477 triệu năm - Bắt đầu từ kĩ Cambri (cách đây 542 triệu năm) - Kết thúc vào kĩ Crêta (cách đây 65 triệu năm) b. Là giai đoạn biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên nước ta - Có các chu kì biển tiến và biển thoái. - Các hoạt động địa chất như: uốn nếp, nâng lên, hạ xuống, sụt võng diễn ra mạnh mẽ c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển - Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới đã hình thành và phát triển - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo 3. Giai đoạn Tân kiến tạo a. Là giai đoạn ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta. Bắt đầu cách đây 65 tr.năm và vẫn tiếp diễn cho tới nay b. Chịu tác động mạnh mẽ của chu kì tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu - Do chịu tác động của chu kì tạo núi Anpơ-Himalaya nên lãnh thổ xảy ra các hiện tượng như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma - Do thời kì băng hà nên mực nước biển dao động mạnh gây nên hiện tượng biển tiến và biển thoái c. Là giai đoạn hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho nước ta có diện mạo và đặc điểm như ngày nay BÀI 6 . ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm 3/4 diện. - Chủ là đồng bằng và đồi núi thấp (85% ) núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta - Các dãy núi thung lũng hướng tây bắc - đông nam. * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng tây bắc - đông nam . - Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị) * Vùng núi Trường Sơn Nam - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc. - Địa hình núi với núi cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng. * Địa hình bán bình nguyên và trung du - Là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. - Địa hình thường tương đối rộng lớn và bằng phẳng - Các bình nguyên, trung du như ĐNB, phía tây ĐBSH, ven biển miền trung BÀI 7 - Tiết 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) b) Khu vực đồng bằng * Đồng bằng châu thổ sông là đồng bằng do phù xa sông bồi đắp - ĐBSH + Hình thành do phù xa s.Hồng và s.Thái Bình. + Diện tích 15 nghìn Km2. + Gồm đất trong đê (không được bồi đắp hàng năm) và đất ngoài đê (phù xa bồi đắp hàng năm) - ĐBSCL + Hình thành do phù xa s. Tiền và s. Hậu. + Diện tích: 40 nghìn km2 + Đất thấp nên dễ bị nhiễm mặn nhiễm phèn * Đồng bằng ven biển - Hình thành do phù xa biển và sông miền Trung. - Diện tích: 15 nghìn Km2, hẹp ngang và bị chia cắt mạnh. - Chủ yếu đất cát phanghèo dinh dưỡng. - Các đồng bằng như: s.Mã, s.Cả, s.Thu Bồn 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Khoáng sản phong phu:ù Đồng, chì, sắt, vật liệu xd, than đá.phát triển CN - Tài nguyên rừng phong phú về loài với nhiều loài quý hiếm. pt Lâm-Nông nghiệp - Các vùng cao nguyên, bình nguyên, trung du bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Tềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Lợi thế PT du lịch (sinh thái, nghĩ dưỡng) * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, lũ quét, xói mòn. - Ngoài ra còn có động đất, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... Bài 8 - Tiết 9. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Aûnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu - Tạo ra lượng mưa nhiều, độ ẩm tương lớn - Làm khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Làm cho địa hình nước ta đa dạng hơn: vịnh, đầm phá, đảo - Các hệ sinh thái vùng ven biển cũng đa dạng và giàu có hơn: hệ sinh thái ngập mặn, đất phèn, nước lợ, c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Khoáng sản: + Quan trọng nhất là Dầu mỏ + Ngoài ra còn có khí đốt, cát, ti tan, muối . . . - Hải sản: + đa dang về loài, năng xuất cao sinh học cao. + Có nhiều loài hải sản giá trị: tôm, cá, mực d. Thiên tai - Bão thương xuyên xảy ra. - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm, hoang mạc hóa đất đai Bài 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Tổng nhiệt khoảng 10.000 giờ/năm - Tổng số giờ nắng từ 1400-3000 giờ. b. Gió mùa - Gió mùa mùa đông + Nguồn gốc: Từ cao áp Xibia + Hướng thổi: đông - bắc + Thời gian hoạt động: từ tháng XI-IV. + Tính chất: đầu mùa gây lạnh khô cuối mùa gây lạnh ẩm. + Phạm vi ảnh hưởng: từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc. - Gió mùa mùa hạ: + Nguồn gốc: Từ các cao áp nam bán cầu. + Hướng thổi: Tây - nam + Thời gian hoạt động: từ tháng V- X + Tính chất: nóng ẩm ở miền nam và khô nóng ở BTB và Tây Bắc. + Phạm vi ảnh hưởng: Chủ yếu từ phía nam dãy Bạch Mã trở ra. c. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT) 2. Các thành phần tự nhiên khác a. Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. + Do sườn dốc, địa hình bị cắt xẻ nên dễ bị xói mòn, rửa trôi. + Hình thành các dạng địa hình như: hang động, lung lũng - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu Các vật liệu ở vùng thượng lưu được vận chuyển và bồi tụ ở các đồng bằng hạ lưu. b. Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc + Cả nước có 2360 con sông dài trên 10km. + Dọc bờ biển cứ 20km lại có một con sông. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù xa. + Tổng lượng nước 839 tỉ m3 + Tổng phù xa khoảng 200 triệu tấn. - Chế độ mưa theo mùa + Chia làm hai mùa: mùa mưa và mua khô + Chế độ nước thất thường. c. đất + Quá trình feralit hóa diễn ra nhanh. + Đất feralit đỏ vàng có tàng dày. d. sinh vật + Rừng mang tính chất nhiệt đới với nhiều kiểu rừng khác nhau + Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a. Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt b. Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, du lịch, - Khó khăn: + Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông ảnh hưởng tới giao thông, du lịch + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại, khô nóng, + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam a) Phần lãnh thổ phía Bắc - Từ dãy núi Bạch Mã trở ra - Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. - Có mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng. - Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới. b) Phần lãnh thổ phía Nam - Từ dãy Bạch Mã vào - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây a. Vùng biển và thềm lục địa - Diênj tích rộng lớn - Có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề b. Vùng đồng bằng ven biển - Thay đổi và có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề. - ĐBBB và ĐBNB mở rộng với các bãi triều thấp bằng phẳng. - ĐBDHMT hẹp ngang và chia cắt mạnh thành những đồng bằng nhỏ, thềm lục địa hẹp c. vùng đồi núi - Chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng núi. - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa - Ở miền Bắc cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới rõ rệt b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. - Khí hậu mát mẻ mưa nhiều hơn. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi - Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ởû Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ >150c, thực vật ôn đới. 4. Các miền địa lí tự nhiên Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng sông Hồng Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Từ 160B trở xuống. Địa hình - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Hướng núi vòng cung, - Địa hình cao nhất nước. - Hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam - Chủ yếu là cao nguyên Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng Khoáng sản Giàu khoáng sản: than, sắt, Có đất hiếm, sắt, crôm, titan Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều - Có mùa đông lạnh và mùa mưa Phân thành mùa mưa và mùa khô Sông ngòi Dày đặc chảy theo hướng TBĐN và vòng cung Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đông là chủ yếu Dày đặc Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng. + Từ 1943-1983 rừng nước ta có dấu hiệu suy giảm nhanh. chỉ còn 22% (1983). + Từ 1983-2005 rừng đã có dấu hiệu phục hồi. độ che phủ là 38% (2005) + Chất lượng rừng bị giảm sút * Yù nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hòa khí quyển... * Biện pháp bảo vệ rừng: - Tăng cường quản lí về quy hoạch, bảo vệ và pt rừng. - Triển khai luật bảo vệ rừng. - Giao đất, giao rừng cho người dân - Thực hiện tốt chương trình 5 tr.ha rừng b. Đa dạng sinh học - Hiện trạng: Nước ta có sự đa dạng về SV nhưng đang bị suy giảm. - Nguyên nhân: + Khai thác quá mức + Ô nhiễm môi trường - Biểu hiện: + Giảm số lượng các loài. + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. - Biên pháp bảo vệ: + Xd hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành Sách đỏ + Qui định khai thác. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất - Đất nông nghiệp khoảng 9,4triệu ha - Đất Lâm nghiệp 12,7 tr.ha - Đất chưa sử dụng 5,35 tr.ha. - Đất hoang hóa 5 tr.ha - Bình quân đất nông nghiệpø 0,1ha, - Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. - Hiện nay dt đất đất trống giảm mạnh. * Biện pháp: - Vùng núi: bảo vệ rừng, thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp - Đồng bằng: quản lí chặt chẽ, sử dụng đi đối với cải tạo. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác - TN nước: Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước. TN khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí - TN du lịch: Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch - Khai thác và sử dụng hợp lí các tn khác: khí hậu, biển BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1.Bảo vệ môi trường Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu - Tình trạng ô nhiễm môi trường nướ, không khí, đất 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão * Hoạt động của bão ởû Việt nam - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. - Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. - Trung bình mỗi năm có 8,8 trận bão. * Hậu quả của bão: - Gió mạnh và Mưa lớn gây ngập úng đồng ruộng, tàn phá nhà cửa, đường xá, con người - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. * Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt - Ngập lụt diễn ra hầu hết các ĐB như: ĐBSH, ĐBSCL, DHMT do địa hình thấp và mưa bão tập trung gây ảnh hưởng lớn tới sx và đời sống nd c. Lũ quét - Chủ yếu ở miền núi. - Do địa hình dốc, mất rừng. - Thiệt hại lớn về người và của cải - Thời gian gây lũ quýet các vùng khác nhau. - Phòng tránh: Quy hoạch điểm dân cư, bảo vệ rừng,làm thủy lợi d. Hạn hán - Diễn ra ở khắp nơi trên cả nước. - Gây thiếu nước s/x và sinh hoạt, cháy rừng - Làm tốt thủy lợi e. Các thiên tai khác: Động đất, lốc xoáy, mưa đá Bài 16 . ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân - DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... b. Nhiều thành phần dân tộc - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ a. Dân số còn tăng nhanh - Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nữa sau thế kĩ XX dẫn tới bùng nổ dân số. - Sự bùng nổ có sự khác nhau giữa các vùng, các các dân tộc, các giai đoạn. - Hiên nay có xu hướng giảm khoảngø 1,32%. nhưng mỗi năm tăng thêm 1 tr.ng - Hậu quả của sự gia tăng dân số : gây sức ép lớn tới: KT, chất lượng cs và mt b. Cơ cấu dân số trẻ - DS trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí a. Giữa đồng bằng và miền núi - Đồng bằng chỉ chiếm 20% dt nhưngtập trung 75% dân số. - Miền núi chiếm 80% DT nhưng chỉ tập trung 25% dân số b. Giữa thành thị và nông thôn + Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta - Làm tốt công tác DSKHHGĐ - Phân bố lại dân cư và lao động ở các vùng - Có cs đáp ứng chuyển dịch dân số thanh thị và nông thôn - Tăng cường XK lao động - PT CN ở trung du và miền núi Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM 1. Nguồn lao động a) Mặt mạnh: + Số lượng dồi dào 42,53 triệu người, (chiếm 51,2% ) + Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. + Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. 2. Cơ cấu lao động a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất 57,3% (2005) - Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi mạnh mẽ từ N-L-NN sang CN và dịch vụ - Tuy nhiên sự thay đổi còn chậm. b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, - Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao động 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a) Vấn đề v iệc làm - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. + Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1

File đính kèm:

  • docTAI LIEU ON TN-QUANG2009.doc
Giáo án liên quan