Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý

NỘI DUNG

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỊA LÝ CƠ BẢN CHO HỌC SINH

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong, học sinh đạt được:

1. Về kiến thức:

 + Nắm được kiến thức cơ bản về biểu đồ, có khả năng lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp theo yêu cầu của đề bài;

 + Biết cách nhận xét, phân tích biểu đồ và bảng số liệu.

 + Có hiểu biết về átlát Địa lý Việt Nam và cách khai thác kiến thức từ átlát.

2. Về kỹ năng:

 + Biết chọn và vẽ đúng các dạng biểu đồ thường gặp;

 + Nhận xét và phân tích được biểu đồ, bảng số liệu theo yêu cầu của bài;

 + Khai thác được các kiến thức cơ bản từ átlát địa lý Việt Nam để làm bài.

II. Phương tiện hỗ trợ

Tài liệu tham khảo (dùng cho chuyên đề)

 - Át lát địa lý Việt Nam;

 - Tài liệu hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý;

 - Một số đề thi tốt nghiệp môn Địa lý THPT những năm vừa qua.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN ĐỊA LÝ NỘI DUNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỊA LÝ CƠ BẢN CHO HỌC SINH I. Mục tiêu: Sau khi học xong, học sinh đạt được: 1. Về kiến thức: + Nắm được kiến thức cơ bản về biểu đồ, có khả năng lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp theo yêu cầu của đề bài; + Biết cách nhận xét, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. + Có hiểu biết về átlát Địa lý Việt Nam và cách khai thác kiến thức từ átlát. 2. Về kỹ năng: + Biết chọn và vẽ đúng các dạng biểu đồ thường gặp; + Nhận xét và phân tích được biểu đồ, bảng số liệu theo yêu cầu của bài; + Khai thác được các kiến thức cơ bản từ átlát địa lý Việt Nam để làm bài. II. Phương tiện hỗ trợ Tài liệu tham khảo (dùng cho chuyên đề) - Át lát địa lý Việt Nam; - Tài liệu hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý; - Một số đề thi tốt nghiệp môn Địa lý THPT những năm vừa qua. III. Nội dung cụ thể Tiết 1 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ A. Khái quát chung về biểu đồ I. Một số lưu ý khi vẽ biểu đồ: - Biểu đồ là một hình vẽ thể hiện một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể. - Cần nghiên cứu kỹ đầu bài để lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp. - Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu: + Khoa học (chính xác) + Trực quan (rõ ràng, dễ đọc) + Thẩm mỹ (đẹp). - Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các kí hiệu toán học... Khi chọn kí hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp. - Lưu ý khi đặt tên biểu đồ: Đảm bảo 3 nội dung: Biểu đồ về vấn đề gì? Ở đâu? Vào thời gian nào? *Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, tròn, đường biểu diễn, miền... II. Một số dạng biểu đồ thể hiện quy mô và động thái phát triển Biểu đồ đường biểu diễn - Yêu cầu thể hiện: Động thái phát triển của các hiện tượng theo chuỗi thời gian. - Các dạng chủ yếu: + Một đường biểu diễn + Nhiều đường biểu diễn có cùng đơn vị + Hai hay nhiều đường biểu diễn khác đơn vị. Biểu đồ hình cột. - Yêu cầu thể hiện: Thể hiện quy mô số lượng, động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể. - Các dạng chủ yếu: + Biểu đồ cột đơn + Biểu đồ cột đơn gộp nhóm có cùng đơn vị (1 trục tung) + Biểu đồ cột đơn gộp nhóm khác đơn vị (2 trục tung) + Biểu đồ thanh ngang Biểu đồ kết hợp cột và đường - Yêu cầu thực hiện: Thể hiện động thái phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng. - Do phải biểu hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau nên dùng 2 trục tung để thể hiện các đơn vị. III. Một số dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu. 1. Biểu đồ hình tròn. Yêu cầu thể hiện: Thể hiện cơ cấu thành phần của 1 tổng thể và quy mô của đối tượng cần trình bày. Dạng cơ bản: + Một đường tròn. + Hai đường tròn có bán kính bằng nhau. + Hai đường tròn có bán kính khác nhau. + Biểu đồ từng nửa hình tròn (thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu) 2. Biểu đồ miền. - Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng qua nhiều năm (Từ 4 năm trở lên) - Là dạng đặc biệt của biểu đồ cột và biểu đồ đường. 3. Biểu đồ cột chồng - Thể hiện quy mô, cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể. *Các bước vẽ một số dạng biểu đồ cơ bản I. Biểu đồ đường biểu diễn. Bước 1: Chọn tỉ lệ thích hợp Bước 2: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc, trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng , trục ngang thể hiện thời gian. Yêu cầu: + Độ cao của trục đứng và độ dài của trục ngang phải hợp lý + Khoảng cách năm đúng tỉ lệ + Ghi đơn vị, mũi tên ở đầu trục đứng; ghi năm trên trục ngang. Bước 3: Vẽ đường biểu diễn: + Xác định các điểm mốc và nối các điểm mốc bằng đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. + Dùng kí hiệu phân biệt và lập bảng chú giải (nếu có 2 hay nhiều đường biểu diễn) + Ghi số liệu vào biểu đồ Bước 4: Ghi tên biểu đồ (có đủ 3 nội dung) Bước 5: Nhận xét, phân tích (hoặc giải thích) + Nhận xét khái quát. + Chú ý giá trị cực đại, cực tiểu trên bảng số liệu và biểu đồ (Số liệu chứng minh). + Động thái phát triển theo thời gian (Số liệu chứng minh: tăng, giảm bao nhiêu, tốc độ tăng...). + Giải thích: Kết hợp với kiến thức đã học, giải thích những ý vừa nhận xét. (Quan sát biểu đồ minh họa - Ví dụ 1) Trong trường hợp trên một hệ trục phải vẽ từ 2 đường biểu diễn trở lên thì cần lưu ý: + Nếu vẽ 2 hay nhiều đường biểu diễn có chung đơn vị thì mỗi đường cần dùng một kí hiệu riêng để phân biệt và có chú giải kèm theo; + Nếu vẽ 2 đường biểu diễn khác đơn vị thì phải vẽ 2 trục tung, mỗi trục một đơn vị. + Nếu phải vẽ nhiều đường biểu diễn mà số liệu đã cho có nhiều đơn vị khác nhau thì phải xử lý số liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (%). Thông thường lấy số liệu năm đầu là 100%, số liệu của các năm tiếp theo là tỉ lệ so với năm đầu (các đường biểu diễn sẽ có chung điểm xuất phát là 100%). II. Biểu đồ hình cột. Bước 1: Chọn tỉ lệ thích hợp. Bước 2: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc. Yêu cầu: + Độ cao của trục đứng và độ dài của trục ngang phải hợp lý + Lưu ý khoảng cách năm, + Vẽ cột thứ nhất cách trục tung khoảng 1cm, các cột có độ rộng bằng nhau. + Ghi đơn vị, năm trên các trục Bước 3: Vẽ các cột và hoàn chỉnh phần vẽ: + Ghi số liệu trên đỉnh cột + Dùng kí hiệu phân biệt và lập bảng chú giải nếu có từ 2 đối tượng trở lên Bước 4: Ghi tên biểu đồ (có đủ 3 nội dung) Bước 5: Nhận xét và phân tích hoặc giải thích theo yêu cầu của bài. (Quan sát biểu đồ minh họa - Ví dụ 2) Tiết 2 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ (tiếp theo) III. Biểu đồ kêt hợp cột và đường: Bước 1: Chọn tỉ lệ thích hợp. Bước 2: Kẻ hệ trục tọa độ gồm 2 trục tung (2 đơn vị khác nhau) Yêu cầu: + Khoảng cách các năm phải hợp lý + Ghi số liệu trên các trục, đơn vị trên đỉnh cột... Bước 3: Vẽ các cột và đường biểu diễn Hoàn chỉnh phần vẽ: Dùng kí hiệu phân biệt và lập bảng chú giải. Bước 4: Ghi tên biểu đồ chú ý đảm bảo 3 nội dung. Bước 5: Nhận xét và phân tích hoặc giải thích theo yêu cầu của bài. (Quan sát biểu đồ minh họa - Ví dụ 3) IV. Biểu đồ hình tròn: Bước 1: Xử lí số liệu (nếu đề bài cho số liệu tuyệt đối thì phải chuyển sang %) Bước 2: Chọn số lượng hình tròn cần thể hiện Bước 3: Vẽ biểu đồ Lưu ý: + Bán kính các hình tròn cần phù hợp với khổ giấy + Nếu bảng số liệu chỉ có cơ cấu % thì vẽ các biểu đồ có kích thước như nhau; nếu bảng số liệu cho phép thể hiện cả qui mô và cơ cấu thì vẽ các biểu đồ có kích thước khác nhau một cách tương ứng. + Chia hình tròn thành các hình quạt có số đo góc tương ứng với tỉ lệ các thành phần; trật tự các thành phần trên hình quạt giống như trong bảng số liệu và chú giải. + Nếu vẽ từ 2 biểu đồ hình tròn trở lên thì cần thống nhất qui tắc vẽ. VD: vẽ hình quạt thứ nhất từ tia 12 giờ, sau đó đến hình quạt thứ 2, thứ 3... theo chiều thuận của kim đồng hồ. + Ghi tỉ lệ trên các hình quạt. + Dùng kí hiệu phân biệt các thành phần và lập bảng chú giải + Dưới mỗi biểu đồ ghi năm hoặc tên vùng, miền... Bước 4: Ghi tên biểu đồ có đủ 3 nội dung Bước 5: Nhận xét, phân tích: + So sánh tỉ trọng giá trị các thành phần trong tổng thể. + So sánh tỉ trọng của từng thành phần theo thời gian. + Nhận xét, phân tích sự chuyển dịch cơ cấu, tìm ra xu hướng phát triển, sự thay đổi vị trí thứ bậc của các thành phần theo thời gian. (Quan sát biểu đồ minh họa - Ví dụ 4) V. Biểu đồ miền: Được chọn vẽ khi bảng số liệu có số mốc thời gian từ 4 năm trở lên của ít nhất 2 đối tượng. Bước 1: Xử lý số liệu (Nếu bài tập cho số liệu tuyệt đối cần xử lí sang số liệu tương đối) Bước 2: Kẻ khung biểu đồ hình chữ nhật, cạnh đứng thể hiện tỉ lệ 100%, cạnh ngang thể hiện từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ (Lưu ý khoảng cách các năm cho phù hợp). Yêu cầu: Hình chữ nhật có chiều đứng và chiều ngang phù hợp, được vẽ đóng khung cân đối với tờ giấy thi. Bước 3: Vẽ ranh giới miền theo số liệu đã xử lý (Vẽ lần lượt các miền theo thứ tự bảng số liệu) + Dùng kí hiệu phân biệt để thể hiện từng miền + Lập bảng chú giải (thứ tự các kí hiệu trong bảng chú giải phù hợp với thứ tự miền trên biểu đồ). + Ghi số liệu cho từng miền theo đúng mốc thời gian. Bước 4: Ghi tên biểu đồ đảm bảo 3 nội dung Bước 5: Nhận xét, phân tích: + Nhận xét theo bảng số liệu và biểu đồ theo yêu cầu của đề bài, thường gồm: - Nhận xét sự chuyển dịch theo thời gian. - Nhận xét cơ cấu theo từng năm (nhận xét theo số liệu năm đầu, năm cuối và biệt lệ nếu có). + Dựa vào kiến thức đã học để giải thích các nội dung vừa phân tích. (Quan sát biểu đồ minh họa - Ví dụ 5) C. Một số công thức tính toán khi xử lý số liệu 1. Tính năng suất cây trồng: Sản lượng cả năm (tạ) /Diện tích cả năm (ha) = Năng suất cả năm (tạ/ha) 2. Tính bình quân sản lượng lúa/người. Sản lượng lúa cả năm (kg) /Số dân (người) = .........(kg/người) 3. Tính giá trị xuất nhập khẩu: Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu = Tổng giá trị XNK. XK – NK = Cán cân XNK + XK > NK → cán cân XNK (+): xuất siêu + XK < NK→ cán cân XNK (–): nhập siêu 4. Tính tỉ lệ XNK (Giá trị XK/ giá trị NK) x 100% = ....... (%). 5. Tính cơ cấu XNK XK /(XK + NK) x 100 % = ..... (%). 6. Tính giá trị XNK khi biết tổng giá trị XNK và cán cân XNK: + Nếu cán cân XNK (–) thì Giá trị XK = (tổng giá trị XNK – cán cân XNK) /2 + Nếu cán cân XNK (+) thì Giá trị NK = (tổng giá trị XNK + cán cân XNK) / 2 D. Một số biểu đồ minh họa 1. Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị): - Biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian. - Nếu có 2 đại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt đối). Còn chuyển sang số liệu tương đối (%) có thể vẽ 1 trục tung. - Chọn năm đầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa độ. Ví dụ 1: (Biểu đồ một đường biểu diễn) Sản lượng lương thực nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm 1980 1985 1990 1995 2000 Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463 2. Biểu đồ cột: Ví dụ 2:Biểu đồ cột đơn gộp nhóm Diện tích cây công nghiệp nước ta (đơn vị: nghìn ha) Năm  1990 1995 2000 2004 Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851 Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536 3. Biểu đồ kết hợp cột và đường: - Thường dùng thể hiện 2 đối tượng khác nhau (2 trục tung) à lưu ý chia thời gian đúng theo khoảng cách trên trục hoành. - Phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra, trong đóthể hiện thành phần). Ví dụ 3: Số dự án và số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Năm 1992 1994 1996 1998 2000 Số dự án (dự án) 197 343 325 275 371 Tổng vốn đăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012 4. Biểu đồ tròn: *Chú ý: Xử lý số liệu tuyệt đối sang tương đối và xác định bán kính hình tròn khác nhau giữa các năm (nếu có). Nếu đề bài cho số liệu tương đối có thể vẽ 2 hình tròn bằng nhau. Ví dụ 4: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (đơn vị: %) Dưới tuổi lao động 33.1 Trong tuổi lao động 59.3 Ngoài tuổi lao động 7.6 Biểu đồ (một hình tròn): *Biểu đồ từng nửa hình tròn: tương ứng với nửa hình tròn là 100% => thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu. 5. Biểu đồ miền: - Thường thể hiện cơ cấu và động thái phát triển các đối tượng. - Nếu đề bài cho số liệu tuyệt đối thì cần xử lý số liệu đã cho sang số liệu tương đối. Ví dụ 5: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (đơn vị: %) Năm 1980 1985 1990 1995 Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7 Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3 Tiết 3 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ (tiếp theo) E. Một số bài tập luyện tập về biểu đồ (Giáo viên lựa chọn bài tập phù hợp với trình độ học sinh trong lớp) Bài tập 1: Cho bảng số liệu Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960 - 2001 (Đơn vị: %) Năm 1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001 Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4 Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên; rút ra nhận xét và giải thích. Bài tập 2: Cho bảng số liệu Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta thời kỳ 1990 - 2000 (Đơn vị: nghìn tấn) Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000 Đánh bắt Nuôi trồng 728.5 162.5 843.1 172.9 1120.9 344.1 1278.0 423.0 1357.0 425.0 1660.0 589.0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta thời kỳ 1990 - 2000 . b. Nhận xét và phân tích nguyên nhân của sự phát triển. Bài tập 3: Cho bảng số liệu Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Tổng diện tích đất tự nhiên (nghìn ha) Đất nông nghiệp (nghìn ha) Số dân (nghìn người) 32924.1 9345.4 77685.5 1478.8 857.6 17017.7 3936.1 2970.2 16365.9 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, số dân của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b. Tính bình quân đất nông nghiệp, mật độ dân số đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. c. Nhận xét đặc điểm và ảnh hưởng của dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Bài tập 4: Cho bảng số liệu: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996 (Đơn vị: nghìn người) Vùng Lực lượng lao động Số người chưa có việc làm thường xuyên Cả nước 35886 965.5 - Trung du - miền núi phía Bắc - Đồng bằng sông Hồng - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long 6433 7383 4664 3805 1442 4391 7748 87.9 182.7 123.0 122.1 15.6 204.3 229.9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên của các vùng và rút ra nhận xét. Bài tập 5: Cho bảng số liệu: Tình hình xuất nhập khẩu nước ta thời kỳ 1988 - 1999 (Đơn vị: triệu USD) Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0 Cán cân xuất nhập khẩu – 1718.3 – 619.8 – 384.4 + 40.0 – 2706.5 – 82.0 a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta thời kỳ 1988 - 1999 . b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu và rút ra nhận xét. Bài tập 6: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta thời kỳ 1995 - 2002 Năm 1995 1999 2000 2001 2002 Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900 Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600 Điện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta thời kỳ 1995 - 2002 và rút ra nhận xét. Bài tập 7: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: tỉ đồng) Thành phần kinh tế 1995 2002 Quốc doanh Ngoài quốc doanh Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 51990.5 25451.0 25933.2 104348.2 63948.0 91906.1 Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta và rút ra nhận xét. Bài tập 8: Cho bảng số liệu: Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng (1989 - 1999) Đơn vị: kg/người Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 1989 331,0 315,7 631,2 1996 387,7 361,0 854,3 1999 448,0 414,0 1.012,3 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 1989 - 1999 và rút ra nhận xét. Bài tập 9: Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng (1995 - 1999). 1985 1995 1999 Diện tích cây lương thực (nghìn ha) Trong đó lúa 1.185,0 1.052,0 1.209,6 1.042,1 1.189,9 1.048,2 Sản lượng lương thực (nghìn tấn) Trong đó lúa 3.387,0 3.092,0 5.236,2 4.623,1 6.119,8 5.692,9 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng qua các năm. b. Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích. Bài tập 10: Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về chế độ nước sông Hồng. Bài tập 11: Cho bảng số liệu: Bảng thống kê chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ TB ( 0C) 25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7 26.4 25.7 Lượng mưa TB (mm) 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. b. Nhận xét và giải thích. Bài tập 12: Cho bảng số liệu: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta thời kỳ 1980 - 2000. Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000 Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686 Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463 a. Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm. b. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thời kỳ trên. c. Rút ra kết luận. Bài tập 13: Cho bảng số liệu: Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta (1988 - 2001). Năm Số dự án Tổng vốn đăng ký ( triệu USD) Trong đó vốn pháp định ( triệu USD) 1988 37 371,8 288,4 1990 108 839,0 407,5

File đính kèm:

  • docKI NANG CO BAN THUC HANH BIEU DO DIA LI 12.doc